Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 17: Tiết 81 đến tiết 85

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 17: Tiết 81 đến tiết 85

Mục tiêu:

- HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc

- Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn.

- GD HS chăm học toán.

* Cộng trừ trong phạm vi 80

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ - Phiếu HT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 17: Tiết 81 đến tiết 85", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 81 Tính giá trị biểu thức ( Tiếp )
I.Mục tiêu:
- HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- GD HS chăm học toán.
* Cộng trừ trong phạm vi 80
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - Phiếu HT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ
- Nhận xét
3. bài mới:
HĐ 1: HD tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- Ghi bảng 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS tính GT hai biểu thức trên?
- GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
Ghi bảng biểu thức 3 x ( 20 - 10)
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính GTBT
- Nhận xét, chữa bài.
4. Luyện tập
Bài1 / 82
- Nêu yêu cầu BT ? 
 - Nêu cách tính?
- Chấm, chữa bài.
Bài 2 / 82
- GV HD HS làm tương tự bài 1
- Nhận xét chung
Bài 3 / 82
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài( Y/C HS tìm cách giải khác)
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2Hs nêu
- HS tính và nêu KQ
( 30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7 
- HS đọc
- Thi HTL quy tắc
- HS làm nháp, nêu cách tính và KQ
3 x ( 20 - 10) = 3 x 10
 = 30
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu và tính vào phiếu HT
80 - ( 30 + 25) = 80 - 55
 = 25
125 + ( 13 + 7) = 125 + 20
 = 145
- HS làm nháp 
- 2 HS lên bảng chữa bài
( 65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
81:( 3 x 3) = 81 : 9
 = 9 
- Nhận xét
- 1, 2 HS đọc bài toán
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120( quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30( quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
- Nhận xét
- HS nêu
- Ôn lại bài
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 33	Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
 Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi (trả lời được cỏc CH trong SGK).
 Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Đọc được đoạn 1
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Về quê ngoại
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
- GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HD chia đoạn
- GV HD HS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu
+Bác này vào quán của tôi hít hết mùi thơm lợn quay/gà luộc/vịt rán mà không trả tiền.
 Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ?
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ?
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện
d. Luyện đọc lại
- Hát
- 2, 3 HS đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ SGK
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- 2 em đọc
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn
- 1 HS đọc cả bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền
+ 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân sử
- Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
+ HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường đủ số tiền cho chủ quán. Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- HS phát biểu
+ 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3
- Các nhóm phân vai thi đọc truyện trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
Kể chuyện
e. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện.
g. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- GV nhận xét
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chuyện ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
 Dặn HS :
- HS QS 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1
- 3 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,2,3.
- 1 HS kể toàn chuyện
- Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện 
- Ôn lại bài
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 82 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hiện tính giá trị của BT. Xếp hình theo mẫu. So sánh GTBT với một số.
- Rèn KN tính GTBT và so sánh STN
- GD HS chăm học
*Cộng trừ trong phạm vi 80
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Bài 1 / 82
- Nêu yêu cầu BT
- Biểu thức có dạng nào? Cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2 / 82
- Tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3 / 82
- Nêu yêu cầu BT
- Để điền được dấu ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Y/ C HS tự xếp hình.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi tính nhanh: 3 x ( 6 + 4)
 12 + ( 5 x2)
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS:
- Hát
- 2 - 3HS đọc
- Nhận xét
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- làm phiếu HT
84 : ( 4 : 2) = 84 : 2
 = 42
175 - ( 30 + 20) = 175 - 50
 = 125
- HS làm nháp
- 2 HS chữa bài
( 421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21 
- Nhận xét
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Ta cần tính GTBT trước sau đó mới so sánh GTBT với số
( 12 + 11) x 3 > 45
11 +( 52 - 22) = 41
30 < ( 70 + 23) : 3
120 < 484: ( 2 + 2)
- HS tự xếp hình- Đổi vở - KT
- HS thi tính
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 33 Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 *Chép 2 câu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết ND BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS nghe - viết
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ?
c. GV đọc cho HS viết bài
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
e. HD HS làm BT
Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài chính tả tách thành 2 đoạn
- Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ HS đọc thầm lại bài
+ HS viết bài vào vở
+ Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc bài làm
- Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
- Ôn lại bài
Tập đọc
Tiết 34	Anh đom đóm
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc cỏc dũng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom Đúm rất chuyờn cần. Cuộc sống của cỏc loài vật ở làng quờ vào ban đờm rất đẹp và sinh động (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
 + Quyền được yêu quý các con vật 
* Đọc được 2 khổ thơ đầu
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Mồ côi xử kiện 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiêu )
b. Luyện đọc
- GV đọc bài thơ
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đọc đồng thanh
+ HD HS tìm hiểu bài.
- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ?
- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ
- GV HD HS HTL từng khổ, cả bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài thơ ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS :
- Hát
- 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng dòng
- HS đọc 6 khổ thơ trước lớp
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên
- Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên......
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS tìm
- 2 HS thi đọc lại bài thơ
- HS HTL
- 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ
- 1 vài HS thi HTL cả bài thơ.
- Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động
- Ôn lại bài
Luyện từ và câu
Tiết 17 Ôn về từ chỉ đặc điểm. 
 Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Tỡm được cỏc từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt cõu theo mẫu Ai thế nào? để miờu tả một đối tưọơng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3 a,b).
* Biết từ chỉ đặc điểm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 1 tuần 16 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
b. HD HS làm BT
Bài tập 1 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Bài tập 2 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Bài tập 3 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
 ... tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu
- Nhận xét
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- 1 HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn
- Nhận xét
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
- Ôn lại bài.
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 83 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
234 + 23 x 5 ( 234 + 23) x5
3. Luyện tập:
Bài 1/ 83
- Nêu yêu cầu BT ?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với số ta làm ntn?
- Chấm, chữa bài.
Bài 5:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm cách giải khác)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính ( các dạng)GTBT ?
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- Làm phiếu HT
- 2HS lên bảng làm bài
a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61
 = 365
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS làm vở
- 2 HS chữa bài
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2
 = 246
c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8
 = 9
d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
- Nhận xét 
 - Ta tính GTBT sau đó nối BT vơí số chỉ giá trị của nó
- HS làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200( hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
- Nhận xét.
- HS đọc
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 34	Âm thanh thành phố
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Tỡm được từ cú vần ui/uụi (BT2).
- Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Nhìn sách chép2 câu 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết BT 2, BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
b. HD HS nghe - viết
+HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
+ GV đọc cho HS viết
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
d. HD HS làm BT chính tả
Bài tập 2 / 147
- Nêu yêu cầu BT
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài tập 3 / 147
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người
- HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những từ dễ viết sai.
- HS viết bài
- Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
- HS làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng làm
- Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả
- Lời giải 
+ Ui : củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, tủi thân.....
+ uôi : chuối, buổi sáng, đá cuội, đuối sức, tuổi, suối, cây duối......
+ Tìm các từ bắt đầu bằng r/ d/gi có nghĩa
- Có nét mặt, hình dáng .....
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- Lời giải : giống, rạ, dạy
- Ôn lại bài
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 84 Hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- HS nắm được HCN có bốn cạnh, hai cạnh ngắn bằng nhau, hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc vuông.
- Rèn KN nhận dạng HCN , vẽ và ghi tên HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
* Biết được hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Ê- ke.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV vẽ HCN ABCD
- Nêu tên hình?
- GV GT : Đây là hình chữ nhật.
- Dùng thước đo độ dài HCN?
- So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
- So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
+ Vậy HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Dùng ê- ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD?
- GV treo bảng phụ, vẽ một số hình. Đâu là HCN? Nêu đặc điểm của HCN?
4.Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:- Đọc đề?
- Dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo KQ?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Treo bảng phụ
- Dùng thước và ê- ke để KT và tìm các HCN?
- Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3 HS nêu
- Hình chữ nhật ABCD
- HS đo
AB = CD
AD = BC
- HS đọc
- HCN có 4 góc vuông
- HS nhận biết
- HS nêu
- HS đọc-
- Dùng thước và ê kê để KT- Nêu KQ: Hình chữ nhật là hình MNPQ và RSTU.
- HS đọc
- HS đo và nêu KQ
AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm 
- Đọc yêu cầu
- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD.
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
- Ôn lại bài.
Tập làm văn
Tiết 17	Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
- Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý 
( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng.
 + Quyền được tham gia viết thư cho bạn 
* Biết về thành thị, nông thôn
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư / 83
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, 2 tuần 16
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS làm bài tập
- Nêu yêu cầu của bài
- GV chấm điểm, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS làm
- Nhận xét
- Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn
- HS nhìn trình tự mẫu của bức thư
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình
- HS làm bài vào vở
- HS đọc thư trước lớp
- Ôn lại bài
Tập viết
Tiết 17	Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng ( Ngô Quyền ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Đường vôxứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bằng chữ cỡ nhỏ.
* Viết được chữ hoa N
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. HD HS luyện viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
 N Q Đ 
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
+ HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS giúp đỡ HS viết bài
d. Chấm bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- Mạc Thị Bưởi; Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ N, Q, Đ.
- HS QS
- HS tập viết chữ N, Q, Đ trên bảng con.
- Ngô Quyền.
- HS tập viết Ngô Quyền trên bảng con.
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nứơc biếc như tranh hoạ đồ
- HS tập viết trên bảng con : Nghệ, Non.
+ HS viết bài vào vở
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 85 Hình vuông
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Biết vẽ hình vuông.
- Rèn KN nhận biết và vẽ hình vuông.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
* Biết về hình vuông
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Ê- ke
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu hình vuông.
- Vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật. Đâu là hình vuông?
- Dùng ê- ke để KT các góc của hình vuông?
- Dùng thước để KT các cạnh của hình vuông?
+ GVKL: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Tìm trong thực tế các vật có dạng hình vuông?
4. Luyện tập:
Bài 1: - Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: - Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở ô li.
- Chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông?
- So sánh sự giống và khác nhau giữa hình vuông và HCN?
- Dặn HS:
- Hát
-2- 3 HS nêu
- Nhận xét.
- HS nhận biết và chỉ hình vuông.
- Hình vuông có 4 góc vuông
- Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
+ HS đọc
- HS nêu
- HS đọc đề 
- Dùng thước và êke để KT từng hình- Nêu KQ: 
+Hình ABCD là HCN
 +Hình EGHI là hình vuông
- HS đọc 
- Dùng thước để đo độ dài các cạnh- Nêu KQ
+ Hình ABCD có độ dài các cạnh là; 3cm.
+ Hình MNPQ có độ dài các cạnh là: 4cm.
- Nhận xét
- HS vẽ hình- 1 HS vẽ trên bảng
- HS nêu
+ Giống nhau: Đều có 4 góc vuông.
+ Khác nhau:
- HCN: có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Hình vuông; có 4 cạnh dài bằng nhau.
- Ôn lại bài.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 17
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Tự quản giờ truy bài tốt 
2. Nhược điểm :
- Còn hiện tượng đi học muộn 
- Chưa chú ý nghe giảng 
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả 
III. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 sang.doc