Giáo án bài học Tuần 4 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 4 Lớp 4

Tập đọc

 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc phân biệt lời các NV, bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa ( Trả lời được câu hỏi trong SGK )

II. Đồ dùng dạy học :

- Hình trong SGK

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 4 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN :4
ngày tháng
Phân mơn
PPCT
Tên bài dạy
NDLG
Thứ hai
6/9
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
25
16
4
4
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước Âu Lạc
Vượt khĩ trong học tập ( Tiết 2 )
Thứ ba
7/9
Chính tả Thể dục
Tốn
LTVC
Địa lí
26
7
17
27
4
Nhớ - viết : Truyện cổ nước mình
Luyện tập 
Từ ghép và từ láy
Hoạt động sản xuất của người  Sơn
BVMT ( BP)
Thứ tư
8/9
Khoa học
kể chuyện
Tốn
Tập đọc
TLV
7
28
18
29
30
Tại sao cần ăn phối hợp  loại thức ăn?
Một nhà thơ chân chính
Yến, tạ, tấn
Tre Việt Nam
Cốt truyện 
BVMT(GT)
Thứ năm
9/9
Tốn
Thể dục Mĩ thuật Khoa học
LTVC
19
8
4
8
31
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp thực vật?
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Thứ sáu
10/9
TLV
Tốn
Âm nhạc
Kĩ thuật
Sinh hoạt
32
20
4
4
4
Luyện tập về xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Khâu thường ( Tiết 1 )
Tuần 4
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc phân biệt lời các NV, bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa ( Trả lời được câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’) HS hát
2. Bài cũ : ( 5’) Ngừơi ăn xin
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi, GV - NX, ghi điểm
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: ( 12’) HS luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài
- YC chia đoạn 
- HD đọc nối tiếp 
- YC HS luyện đọc
- Tổ chức đọc thi 
- GoÏi HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2 : (12’) Tìm hiểu bài 
- GV nêu câu hỏi YC HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết :
- Đoạn này kể chuyện gì? 
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời các câu hỏi: 
-Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? 
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông To Hiến Thành? 
- GV chốt ý, YC HS nêu ND bài.
* Hoạt động 3:(8’) Đọc diễn cảm
- YC 3 em đọc nối tiếp bài
- GV đọc mẫu, HD đọc 
- YC luyện đọc theo cách phân vai
- Tổ chức đọc thi, NX, tuyên dương
 4. Củng cố : ( 2’) 
 + Nêu ND bài
 5. Dặn dò: ( 1’) 
 + GV cùng HS NX tiết học.
 + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài 
- HS chia 3 đoạn
- Đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó, giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp 
- Lớp NX 
- 1 em khá, giỏi đọc
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vuađã mất. Ôâng cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
 + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
+ Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- HS tự giải thích
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa
- Nêu cách đọc
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- Lớp nhận xét
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 1HS nêu lại nội dung của bài.
- HS nhận xét tiết học.
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Bài tập : Bài 1` ( cột 1 ) , bài 2 ( a,c), bài 3(a)
II. Đồ dùng dạy học :
 - HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ : ( 5’) Luyện tập
- YC làm bảng 23 457, 68 912 phân tích theo tổng.
- NX, ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 1’)
* Hoạt đọäng 1(10’) So sánh các số tự nhiên, Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV Viết 100 và 99
+ Yêu cầu so sánh
+ Vì sao 100 > 99 
* KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
 Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
 + Nếu hai chữ số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào? 
- YC HS viết số 
- GV NX, chưã bài
- Hướng dẫn cách sắp xếp thứ tự các số từ bé đến lớn và ngược lại.
* Hoạt động 2: ( 20’)Thực hành 
Bài 1 : 
- GV yêu cầu
 - Nhận xét chốt lại
Bài 2 ( a,c)
- Yêu cầu 
- Nhận xét chốt lại
Bài 3 ( a)
- Yêu cầu 
- Nhận xét chốt lại
 4. Củng cố : ( 2’)
- Nêu cách so sánh 2 số
 5. Dặn dò: ( 1’) 
+ GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Yến, tạ ,
- 2 HS làm bảng.
- 100 > 99
+ Vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- Theo thứ tự so sánh các cặp số theo thứ tự từ trái sang phải.
29 869 và 30005 do 2< 3
nên 29 869 < 30 005
- HS quan sát.
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở, 3 em làm bảng lớp
 1234 > 999
 8754 < 87 540
 39 680 = 39 000 + 680
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp
 a) 8136 ; 8316 ; 8361
 c) 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài vào vở
 a) 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942
- HS nêu YC, chọn số thích hợp điền vào x
a) 0 < 5 ( x có thể là 0, 1, 2, 3, 4 )
b) 2 < 3 ( hoặc 4 ) < 5
- 2 HS nêu lại cách so sánh
Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đa øcủa nhân dân Âu Lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu
đoàn kết, có vũ khi lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương 
Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’) HS hát
2. Bài cũ : ( 5’) Nươcù Văn Lang
 - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?
 - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: ( 10’)
* Mục tiêu :bài
* HĐ lựa chọn : thảo luận 
* HT tổ chức : Nhóm
 - Yêu cầu
 - GV hát PBTcho HS thực hiện.
+ So sánh người Lạc Việt và người Âu Việt.
 - HD cách thực hiện
 - YC HS làm bài, nêu kq
- GV NX, chốt ý
* Hoạt động 2: (10’)
* Mục tiêu :1
* HĐ lựa chọn : trả lời
* HT tổ chức :CN
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .
 - GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước VL và nước Âu Lạc”.
 - Người Aâu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
 - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa: nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .
- GV NX, chốt ý.
* Hoạt động 3 (10’)
* Mục tiêu :2
* HĐ lựa chọn : thảo luận
* HT tổ chức :Nhóm
 - GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân ÂL.
 - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
 - GV nhận xét và kết luận 
 4. Củng cố : ( 2’)
 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung, 
 5. Dặn dò: ( 1’)
+ GV cùng HS NX tiết học 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB.
- 2HS trả lời:
+ Nước Văn Lang ra đời khoảng 700 năm trước Công Nguyên, Ở Phong Châu..
- QS SGK
- 1 HS đọc mục đầu của bài cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
- Lớp NX, bổ sung
 + Sống cùng trên một địa bàn .
 + Đều biết chế tạo đồ đồng .
 + Đều biết rèn sắt .
 + Đều trống lúa và chăn nuôi .
 + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
- HS xác định .
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước Aâu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- HS đọc và báo cáo kết quả so sánh .
- 1 HS đọc bài
-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .
-Vì người Ââu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 2 HS đọc
- HS nhận xét tiết học.
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2)
I. Mục tiêu :
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được: Vượt khó trong học tập giúp em học tập tiến bộ.
	- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
	- Yêu mến , noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm[
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’) HS hát
2. Bài cũ : ( 5’)
 - Em gặp những khó khăn gì trong cuộc sống? Em khắc phục bằng cách nào?
- NX , tuyên dương
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:( 7’) BT 2
* Mục tiêu :bài
*  ... T 3
- Gọi HS nêu YC
- HD cách làm bài
- Cho HS làm bài vở
- GV chấm chữa bài.
 4. Củng cố : ( 2’)
 + Có mấy kiểu từ ghép ? Cho VD? Thế nào là láy? Cho VD?
 5. Dặn dò: ( 1’) 
+ GV cùng HS NX tiết học 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Danh từ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Tìm 1 số từ ghép và từ láy
- HS đọc YC, nêu ý kiến
- Suy nghĩ và trả lời
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại
- HS nêu YC
- Thảo luận và trình bày kết quả vào bảng nhóm.
+ Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
+ Câu b: Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- HS lớp làm bài vào vở
- 1 HS trình bày trên bảng phụ.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát. 
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao.
 + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần: rào rào, he hé.
- Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.
Thứ sáu ngày 10tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu :
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ : ( 5’)
 - Cốt truyên là gì ? trong cốt truyện gồm có mấy phần?
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1 : (5’) Tìm hiểu đề
 - Viết sẵn đề bảng lớp..
- Gọi HS đọc đề
- GV nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng trong đề.
* Hoạt động 2: (10’) Gợi ý 1
- Yêu cầu.
- HS nêu gợi ý 1
- YC nêu chủ đề em lựa chọn
- HD chọn chủ đề
+ Người mẹ ốm như thếâ nào? 
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? 
+ Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? 
+ Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
* Hoạt động 3 : ( 15’) Thực hành
- Cho từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.GV và cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
 4. Củng cố : ( 2’) 
+ 1 em nêu cách xây dựng cốt truyện của mình
 5. Dặn dò: ( 1’)
+ GV cùng HS NX tiết học 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Cốt truyện
- 2 HS trả lời
- 3 em đọc đề
- Chú ý những chỗ GV nhấn mạnh
- 2 em đọc gợi ý
- HS khá, giỏi nêu mẫu
+ Ốm rất nặng.
+ Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm.
+ Phải tìm một loại thuốc rất hiếm, phải đi tìm tận rừng sâu; Hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân)
+ người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý 
+Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp.
- HS kể theo cặp. HS 1 kể cho HS 2 nghe. Sau đó đổi lại HS 2 kể cho HS 1 nghe.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học
Toán
GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu :
	- Biết đơn vị giây, thế kỉ
	- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
	- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 - Bài tập :1, 2 ( a,b)
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’) HS hát
2. Bài cũ : ( 5’) Dãy số tự nhiên
- YC làm bảng BT 3, NX ghi đểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: (15’) 
* Giới thiệu giây: 
 - YC kim giờ và kim phút trên đồng hồ. 
- Kim giờ đi từ một số nào đó tới số tiếp liền thì hết bao nhiêu giờ?
- Kim phút đi từ một vạch tới một vạch tiếp liền thì hết bao nhiêu phút?
- 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- Giới thiệu kim giây như kim phút
- 60 giây bằng mấy phút? 60 phút bằng mấy giờ?
- GV chốt ý, rút ra NX
* Giới thiệu thế kỉ :
- Để tính thời gian dài hàng trăm năm người ta dùng đơn vị đo là thế kỉ. 
- Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm.
 100 năm bằng mấy thế kỉ?
- Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). 
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba..
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ ?
- Năm 1879 ở thế kỉ nào? Vì sao?...
* Lưu ý: Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỉ .
* Hoạt động 3: (15’) Thực hành
 * Bài 1
- YC HS khá giỏi làm mẫu
- Cho lớp làm bài vào bảng con câu a
- Cho lớp làm vở câu b
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2 :
- Cho HS thảo luận nhóm
- YC nêu kq
- GV NX, chữa bài
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm BT còn lại.
 4. Củng cố : ( 2’)
 + Nêu các đơn vị vừa học?
 5. Dặn dò: ( 1’) 
 + GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài:
- HS quan sát và chỉ
- 1 giờ
- 1 phút
- 1 giờ= 60 phút
- 1 phút = 60 giây 
- HS theo dõi
100 năm = 1 thế kỉ
- Thế kỉ XX
- Thế kỉ XIX
a) 1 phút = 60 giây 7 phút = 420 giây
60 giây = 1 phút 1 phút = 20 giây
2 phút = 120 giây 3
1 phút 8 giây = 68 giây
b)1 thế kỉ = 100 năm 1 thế kỉ = 50 năm 
 2
100 năm = 1 thế kỉ 
5 thế kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 20 năm 
 5
9 thế kỉ = 900 năm 
a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ thứ XIX, ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945 thuộc thế kỉ XX.
Kĩ Thuật
Khâu thường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Cacù mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ cắt , khâu , thêu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: ( 1’) HS hát
2. Bài cũ : ( 5’) 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
 a. GTB : (1’)
 b. HD các hoạt động :
*Hoạt động 1: (5’)
* MT : 1
* HĐ lựa chọn :quan sát
* HT tổ chức :CN
- Giới thiệu mẫu,hướng dẫn HS quan sát ,nhận xét hình dạng các đường vạch dấu,đường cắt vải theo đường vạch dấu .
- Kết luận về cơng dụng của khâu thường
* Hoạt động 2: ( 10’)
* MT : 1
* HĐ lựa chọn :Quan sát
* HT tổ chức :Cả lớp
- GV hướng dẫn và thao tác mẫu.
1/ Vạch dấu trên vải :
- Cho HS quan sát hình (SGK) rồi nêu cách khâu trên vải trên vải .
2/ Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu :
* Bắt đầu khâu.
* Khâu cá mũi khâu đầu
* Khâu các mũi khâu tiếp theo.
* Kết thúc đường khâu
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu?
- Vì sao khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu?
*Hoạt động 3:(10’) 
* MT : 2
* HĐ lựa chọn :Thực hành
* HT tổ chức :CN
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ thực hành của HS 
- Cho HS thực hành ,GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm 
4. Củng cố : (2’)
- Nhắc lại bài
5. Dặn dị: ( 1’)
- Dặn HS đoc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để tiết sau học bài “ Khâu thường Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
- Nghe giới thiệu bài .
- Quan sát rồi nêu nhân xét về các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Quan sát kĩ rồi nêu :
+ Các mũi khâu
+ Vuốt thẳng vải
+ Vạch dấu đường thẳng
+ Chấm các điểm
- Quan sát rồi nêu :
- HS nêu lại cách thực hiện
-2HS đọc( trang 10 SGK )
- HS trả lời
- Lấy vật liệu,dụng cụ thực hành nháp
-Thực hành vạch dấu và khâu.
- 1 HS nhắc lại
SINH HOẠT
Tuần : 4
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 4.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp.
- Nắm được nội dung buổi sinh hoạt.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. 
- Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.( lau nền nhà sạch sẽ ) 
- Đi học đúnh giờ, duy trì sĩ số 
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Hồi, NgọcThương, Trường, Nguyên, Cơng,Thị Phương, Lươn , Hiền , Nhật, Phong, Lon, Yến Hồng, Linh,
* Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa nêu cao tinh thần học tập, chưa chú ý nghe thầy giảng bài, tiếp thu bài còn chậm,chưa rèn chữ viết .Nghỉ học không xin phép ( Hải, Tuấn ), Nói chuyện nhiều trong lớp ( Tuấn, Trường, Lé, Linh, Sang)
- Nhiều em đi học khơng đeo khăn quàng
- Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi
- Chưa quan tâm giúp đỡ bạn.
2.Kế hoạch tuần 5:
 Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Quốc Khánh 2 / 9 và hưởng ứng tháng an toàn giao thông “
- Thực hiện chương trình tuần 5.
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
+ Mặc áo trắng ,đeo khăn quàng.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
- Thi đua hoa điểm 10.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.
PHẦN KÍ DUYỆT
....
.
.
.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc