Giáo án bài học Tuần 6 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 6 Lớp 4

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời các NV với lời người KC.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 6 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 6
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
41
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
Thứ
Tốn
26
Luyện tập
hai
Lịch sử
6
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
20/9
Đạo đức
6
Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2)
Chính tả
42
Nghe – viết : Người viết truyện thật thà
Thứ
Thể dục
11
Ba
Tốn
27
Luyện tập chung
21/9
LTVC
43
Danh từ chung và danh từ riêng
Địa lí
6
Tây Nguyên
BVMT ( BP )
(SDNLTK&HQ(LH)
Khoa học
11
Một số cách bảo quản thức ăn
Thứ 
kể chuyện
44
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
Tốn
28
Luyện tập chung
22/9
Tập đọc
45
Chị em tơi
TLV
46
Trả bài văn viết thư
Tốn
29
Phép cộng 
Thứ 
Thể dục
12
Năm
Mĩ thuật
6
23/9
Khoa học
12
Phịng mơt số bệnh  chất dinh dưỡng
LTVC
47
MRVT: Trung thực – Tự trọng
TLV
48
LT xây dựng đoạn văn kể chuyện
Thứ
Tốn
30
Phép trừ
sáu
Âm nhạc
6
24/9
Kĩ thuật
6
Khâu ghép hai mép  thường (tiết 1)
Sinh hoạt
6
Tuần 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời các NV với lời người KC.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Gà Trống & Cáo
-GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc 
-Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
b. Hướng dẫn các HĐ.
Hoạt động1: (12’)Luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọcbài 
Bươ –Bài chia thành mấy đoạn ?
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn trong bài
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng .
GV yêu cầu HS đọc giải thích các từ mới ở cuối bài đọc. 
GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này)
Kiểm tra các nhóm đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2:(12’) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
Đoạn 2 nói lên điều gì ?
Bài văn nóilên điều ø gì ?
Hoạt động 3: (8’)Đọc diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GVHD HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố: (2’)
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chị em tôi 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
HS nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài.
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc giảinghĩa một số từ mới 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
 -Đọc nhóm đôi .
Các nhóm thi đọc
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc đoạn 1
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
 */An –đrây –ca mải chơi quên lời mẹ dặn .
 HS đọc đoạn 2
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
HS nêu:
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn 
An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
*/Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
*/Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
 HS nốùi tiếp đọc 
HS nhận xét cách đọc 
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nhận xét.
- HS tiếp nối đặt tên
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Bài tập : 1,2
II.Đồ dùng dạy học:
 SGK.Biểu đồ bài tập 3 
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
b. Thực hành: (30’)
Bài tập 1:
- HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 mét vải trắng
Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải
Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất
Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 1oo m
Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m
Bài tập 2:
 HS củng cố cách “đọc” biểu đồ 
a/Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa.
b/Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao ngày
c/Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa.
- Chấm chữa bài
Bài tập 3:(DHSKG)
- HS thực hành vẽ biểu đồ vào vở 
Gv chấm bài nhận xét 
4/Củng cố :(2’)
So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
5/Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học 
HS làm bài theo cặp
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
S
Đ
S 
Đ
S
HS làm bài vào vở
HS sửa
a/18 ngày
b/15 – 3 = 12 (ngày )
c/(18 + 15 + 3 ) :3 = 12 (ngày )
HS làm bàivẽ vào vở 
HS sửa bài
Biểu đồ tranh: dễ nhìn.
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, 
có thể làm với số lượng nội dung nhiều
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử 
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG( Năm 40 )
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của HBT (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa)
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại của sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
SGK. Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
III. Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) 
- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
b. Hướng dẫn các HĐ .
* Hoạt động1: (10’)
* MT: 1.1
* HĐLC: thảo luận
* HTTC:nhóm
GV kể chuyện 
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV chia nhóm yêu cầu thảo luận nhóm đôi 
+ Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến :
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV HDHS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà .
* Hoạt động 2: (10’)
* MT: 1.2,2
* HĐLC: kể
* HTTC: CN
GV cho hS quan sát lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét.
* Hoạt động 3: (10’)
* MT: 1.3
* HĐLC: trình bày
* HTTC: cả lớp
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
GV chốt: Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
4. Củng cố: (2’)
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng.
2 HS trả lời 
HS Nhận xét 
HS lắng nghe 
- Các nhóm thảo luận nhóm đôi , sau đó nêu kết quả
-Ý kiến đúng :Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
- Ý kiến chưa đầy đủ :Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
-HS phát biểu
-Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. 
- HS nhắc lại
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý  ... HUYỆN 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào sáu tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT 1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện ( BT 2).
II.Đồ dùng dạy học:
6 tranh minh hoạ truyện trong SGK, 
Bảng phụ kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) 
GV nhận xét & chấm điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
- GV treo tranh
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS xây dựng từng đoạn văn để hoàn chỉnh một câu chuyện 
b. HS làm bài tập : (30’)
Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - GV nêu câu hỏi: 
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?
- Yêu cầu đọc câu dẫn giải dưới tranh.
Yêu cầu HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗi
tranh thành một một đoạn văn kể chuyện
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn.
 - GV nhận xét.
4. Củng cố : ( 2’)
- Yêu cầu
5. Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
1 HS nhắc lại ghi nhớ. 
Cả lớp nhận xét.
HS quan sát tranh
1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu
Cả lớp quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.
HS dựa vào tranh & dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm. 
HS nghe
Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a & b
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn.
Cả lớp nhận xét 
+ HS làm việc cá nhân. 
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật.
+ Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
HS thực hành kể chuyện theo cặp 
Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện 
- Nhắc lại nội dung cốt truyện
- Nhận xét tiết học.
Toán
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Bài tập : 1, 2 ( dòng 1), 3
II.Đồ dùng dạy học:
SGK. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Phép trừ
126 354 + 78 254 
GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : (1’)
b. GV ghi phép tính:( 12’)
 865 279 – 450 237
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 865 279 được gọi là gì, số 450 237được gọi là gì, số 415 042 được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại
-Cách đặt tính 
- Cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 GV đưa tiếp ví dụ:
647 253 – 285 749, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
c. Thực hành: (18’)
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con 
HS sửa bài nêu lại cách làm 
- Nhận xét chốt lại.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm chữa bài
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS đọc đề và tự làm vào vở 
- Chấm chữa bài nhận xét 
4. Củng cố: (2’)
 - Yêu cầu
5. Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS đọc phép tính
- HS thực hiện
–
865 279
450 237
415 042
- Số 865 279 được gọi là số bị trừ, số 450 237được gọi là số trừ, số 415 042 được gọi là hiệu
- HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
- HS thực hiện
- HS nêu
- Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
- HS làm bài bảng con , 1 số HS làm bảng lớp.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a.
–
987 864
–
969 696
783 251
656 565
204 613
313 131
b. 
–
839084
–
628450
246937
 35813
592147
582637
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
HS sửa bài nêu lại cách làm 
–
48 600
–
65 102
9 455
13 859
39 145
51 243
- HS đọc đề và làm vào vở 
Bài giải
Quãng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh
1730 – 1315 = 415 ( km )
ĐS 415 km
- Nêu lại cách thực hiện phép trừ
Kĩ thuật
 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh quy trình khâu thường.Mẫu khâu thường, vải.
Bộ cắt, khâu, thêu.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định : ( 1’)
2.Bài cũ: (5’) KT sự chuẩn bị của HS 
- Yêu cầu, nhận xét.
3/ Bài mới: 
 * Giới thiệu bài : (1’)
b. HD các hoạt động :
*Hoạt động 1: (5’)
* MT : 1
* HĐ lựa chọn :quan sát
* HT tổ chức :CN
- Giới thiệu mẫu,hướng dẫn HS quan sát ,nhận xét hình dạng các đường vạch dấu,đường cắt vải theo đường vạch dấu .
- Kết luận về cơng dụng của khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
* Hoạt động 2: ( 10’)
* MT : 1
* HĐ lựa chọn :Quan sát
* HT tổ chức :Cả lớp
- GV hướng dẫn và thao tác mẫu.
1/ Vạch dấu trên vải :
- Cho HS quan sát hình (SGK) rồi nêu cách khâu trên vải trên vải .
2/ Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu :
* Bắt đầu khâu.
* Khâu cá mũi khâu đầu
* Khâu các mũi khâu tiếp theo.
* Kết thúc đường khâu
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu?
- Vì sao khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu?
*Hoạt động 3:(10’) 
* MT : 2
* HĐ lựa chọn :Thực hành
* HT tổ chức :CN
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ thực hành của HS 
- Cho HS thực hành ,GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm 
4. Củng cố : (2’)
- Nhắc lại bài
5. Dặn dị: ( 1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà.
- HS nêu các bước khâu thường 
- Nghe giới thiệu bài .
- Quan sát rồi nêu nhân xét về các mũi khâu thường khi ghép hai mép vải theo đường vạch dấu .
- Quan sát kĩ rồi nêu :
+ Các mũi khâu
+ Vuốt thẳng vải
+ Vạch dấu đường thẳng
+ Chấm các điểm
- Quan sát rồi nêu :
- HS nêu lại cách thực hiện
-2HS đọc( trang 10 SGK )
- HS trả lời
- Lấy vật liệu,dụng cụ thực hành nháp
-Thực hành vạch dấu và khâu.
- 1 HS nhắc lại
SINH HOẠT
Tuần : 6
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 6.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp.
- Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Nắm được nội dung buổi sinh hoạt.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. 
- Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.( lau nền nhà và nhặt rác sân trường sạch sẽ ) 
- Đi học đúnh giờ, duy trì sĩ số 
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Y Hoàng, Phong , Trường , Công, Nhật , Liên, Hiền, Nguyên, Hoài, Lon, Đạt.
* Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa nêu cao tinh thần học tập, chưa chú ý nghe thầy giảng bài, tiếp thu bài còn chậm,chưa rèn chữ viết .
+ Nghỉ học : Linh ( 3p), Lanh ( 3p)
- Nhiều em đi học không đeo khăn quàng
- Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi
- Chưa quan tâm giúp đỡ bạn.
2.Kế hoạch tuần 7:
 Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Quốc Khánh 2 / 9 và hưởng ứng tháng an toàn giao thông “
- Thực hiện chương trình tuần 5.
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
+ Mặc áo trắng ,đeo khăn quàng.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
- Thi đua hoa điểm 10.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.
PHẦN KÍ DUYỆT
....
.
.
.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc