Giáo án bài học Tuần 8 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 8 Lớp 4

Tập đọc

Nếu chúng mình có phép lạ

I.Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu ND: Những ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới trở nên tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 8 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 8
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
57
Nếu chúng mình cĩ phép lạ
Thứ
Tốn
36
Luyện tâp
hai
Lịch sử
8
Ơn tập
4/10
Đạo đức
8
Tiết kiệm tiền của ( Tiết 2)
SDNLTK&HQ (TP)
TGĐĐ HCM ( LH)
Chính tả
58
Nghe – viết : trung thu độc lập
BVMT ( TT)
Thứ
Thể dục
15
Ba
Tốn
37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệuđĩ.
5/10
LTVC
59
Cách viết tên người, tên nước ngồi.
Địa lí
8
Hoạt động sản xuất Tây Nguyên
BVMT ( BP)
Khoa học
15
Bạn cảm thấy thề nào khi bị bệnh
Thứ
kể chuyện
60
KC đã nghe, đã đọc
Tư
Tốn
38
Luyện tập
6/10
Tập đọc
61
Đơi giày ba ta màu xanh
TLV
62
Luyện tập phát triển câu chuyện
Tốn
39
Luyện tập chung
Thứ
Thể dục
16
Năm
Mĩ thuật
8
7/10
Khoa học
16
Ăn uống khi bị bệnh
BVMT( LH/BP)
LTVC
63
Dấu ngoặc kép
TGĐĐHCM(LH)
TLV
64
Luyện tập phát tiển câu chuyện.
Thứ
Tốn
40
Gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt
sáu
Âm nhạc
8
8/10
Kĩ thuật
8
Khâu đơt thưa ( Tiết 1)
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ 
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Những ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới trở nên tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’) Ở Vương quốc Tương Lai
GV yêu cầu 2 nhóm HS đọc phân vai 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện đọc: ( 15’)
- - GV yêu cầu
Bài t - Bài thơ chia thành mấy đoạn 
 - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý nhữngHS lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng .
GV yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩacác từ mới ở cuối bài đọc
Cho HS đọc trong nhóm
 - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài : 12’
 - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, cả bài thơ - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ 
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
GV nhận xét & chốt ý 
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 3,4
Em hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
+ Ước “không còn mùa đông”
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
*/Bài thơ nói lên điều gì ?
d. Đọc diễn cảm & HTL bài thơ : (8’)
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ & thể hiện tình cảm 
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm 
GV HD HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4/Củng cố : 2’
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
5/Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Dặn về nhà.
2 nhóm HS đọc phân vai
HS nhận xét
- 1 HS đọc bài 
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ 
HS nêu: mỗi khổ thơ là một đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc giải nghĩa từ 
-HS đọc trong nhóm
 - HS đọc thi đua nhóm 2
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ
Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết
+ K1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
 + K2:Ước trở thành người lớn để làm việc.
+ K3: Ước trái đất không còn mùa đông.
+ K4: Ước trái đất không còn chiến tranh .
HS nêu:
+ Ước “không còn mùa đông” : ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh
Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp; ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống hoà bình
HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát biểu
*/ Những ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới trở nên tốt đẹp.
Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
HS nhận xét cách đọc cho phù hợp
HS tìm cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
Nhẩm HTL bài thơ
HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ 
- Nêu lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài tập: 1 b, 2 ( dòng 1,2 ), 4 a
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ .SGK
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’) Cho HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Thực hành : (30’)
Bài tập 1:
Cho HS nêu cách đặt tính & cách thực hiện phép tính.
2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
GV nhận xét chốt lại.
Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở nháp 
GV yêu cầu HS khi trình bày tính chất nào để thực hiện bài này? 
Yêu cầu
- Nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 4 :
- Hướng dẫn
- Cho HS đọc đề và tự giảivào vở 
- Chấmbài -chữa bài 
4/Củng cố : (2’)
GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
5/Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. 
HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng 
HS nhận xét
2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
26 387
 54 293
 +
14 075
 +
 61 934
 9 210
 7 652
49 672
123 879
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
a)96 + 78 + 4 = (96 + 4 )+ 78
 = 100 + 78
 =178
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 )
 = 67 + 100
 = 167
b)789 + 285 + 15 = 789 +(285 + 15)
 = 789 + 300 
 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
 = 500 + 594 
 = 109
HS đọc đề và tự giải
 Bài giải
Số dân sau hai năm xã đó tăng thêm là:
 79 + 71 = 150 (người )
 Đáp số :150 người 
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
Lịch sử
 Ôân tập
I.Mục tiêu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đển bài 5:
+ Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kq của cược khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ : (5’)
 - Em hãy nêu vài nét về con người Ngơ Quyền.
 - Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả trận đánh ra sao?
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu : Ghi tựa .
 b. Phát triển bài :
* Hoạt động 1: 
* MT: bài
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhĩm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .
 - GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 2: 
* MT: bài
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian cĩ trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.
 - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: 
* MT: bài
 - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
? Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội )
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hồn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
 - GV nhận xét và kết luận.
 4. Củng cố: ( 2’)
- Yêu cầu
 5. Dặn dị: (1’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thảo luận theo nhĩm
- HS đọc.
- HS các nhĩm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
- Cả lớp kẻ vào vở 
- 1 HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hồn chỉnh.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu.
- Thảo luận theo nhĩm.
* Nhĩm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhĩm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Nhĩm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
 Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
	 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày.
* SDNLTK&HQ:
 	- Sử dung được năng lượng kiết kiệm và hiệu quả.
	- Đồng tình với các hành vi, việc sử dung năng lượng tiết kiệm; phản đối việc sử dụng lãng phí.
II.Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng để chơi đóng vai .Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CU ... ốt lại.
Bài tập 2: (10’)
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Cho HS kể lại câu chuyện 
GV nhận xét
Bài tập 3: (10’)
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cho HS so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/Củng cố : (2’)
GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện 
5/ Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
 1 HS kể lại câu chuyện ở lớp hôm trước. 
- Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
1 HS giỏi làm mẫu
Cách 1
Tin-tin & Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Cách 2
Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc tương lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
2, 3 HS thi kể.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
2, 3 HS thi kể. Ví dụ:
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. 
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện.
Toán
Góc nhọn – góc tù – góc bẹt
I.Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về góc nhọn , góc tù , góc bẹt 
Dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Ê – ke (cho GV & HS).Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.
Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2.Bài cũ: ( 5’) 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động1: (15’)Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a/ Góc nhọn: 
Vẽ một góc nhọn AOB:
Chỉ vào hình vẽ và nói đây là góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB.
- Tìm góc nhọn có xung quanh ta.
O
A
 B
- Y/c hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh 
GV giơ thước ê ke và hỏi .Đâu là góc vuông?Cho hs lấy ví dụ về các góc nhọn.
- Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn và cho biết góc nhọn này như thế nào với góc vuông?
- Nhận xét- kết luận: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Y/c hs vẽ 1 góc nhọn lên bảng con. 
-Nx
b/ Góc tù: 
Vẽ một góc tù MON:
M
O
N
Chỉ vào hình vẽ và nói đây là góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON.
Vẽ một góc tù khác.
P
O
Q
-Y/c đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này 
Cho hs lấy ví dụ về các góc tù.
- Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù này như thế nào với góc vuông?
- Nhận xét- kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Y/c hs vẽ 1 góc tù lên bảng con. 
c/ Góc bẹt:
- GV vẽ góc bẹt và HD tương tự trên
-Y/c đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này
- Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt COD so với góc vuông? 
- Y/c hs vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
- Nhận xét- kết luận: Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Y/c hs đọc lại nội dung bài học trong SGK.
Hoạt động 2: (15’)Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt tương ứng.
- Nhận xét chốt lại.
Bài tập 2:( Chọn 1 trong 3 dòng)
Yêu cầu HS nêu tên hình tam giác, dùng ê ke để kiểm tra.
Nhận xét chốt lại.
4/Củng cố : (2’)
- So sánh các góc.
5/Dặn dò: (1’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
- HS quan sát.
- HS tìm trả lời.
- HS tìm góc vuông và chỉ vào thước đâu là góc vuông.
- Quan sát , đọc tên góc
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét. “góc nhọn bé hơn góc vuông”.
- HS quan sát.
- HS tìm trả lời.
- Quan sát , đọc tên góc
HS thực hiện theo GV để phát hiện ra góc tù lớn hơn góc vuông
HS dùng ê ke để kiểm tra góc tù & nêu nhận xét. “góc tù lớn hơn góc vuông”.
HS dùng ê ke để kiểm tra góc bẹt & nêu nhận xét. “góc bẹt bằng hai góc vuông”.
góc nhọn< góc vuông<góc tu< góc bẹt, 
- HS dùng thước tìm ra các góc.
HS làm bài trên bảng lớp 
Góc vuông đỉnh C cạnh CI, CK
Góc nhọn đỉnh A cạnh AM ,AN
Góc nhọn đỉnh D cạnh DV ,DU
Góc tù đỉnh B cạnh BQ ,BP
Góc tù đỉnh O cạnh OG ,OH
Góc bẹt đỉnh E cạnh EX ,EY
 HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC
Hình tam giác có góc vuông:DGE
Hình tam giác có góc tù : MPN
HS sửa
KỸ THUẬT:
KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 - Cĩ ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 - Hộp đồ dùng kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: (6’)GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :
 ? Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu.
 ? So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.
 - Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa.
 - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
 * Hoạt động 2: (18’)
 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
 - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa.
 ? Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
 ? Từ cách khâu trên, em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa.
 - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
 - GV và HS quan sát, nhận xét.
 - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu.
 * GV cần lưu ý những điểm sau:
 + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
 + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, 
 + Khơng rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
 + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV kết luận hoạt động 2. 
 - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ơ li với các điểm cách đều 1 ơ trên đường dấu. 
 4. Củng cố- dặn dị:(4’)
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2.
- Cả lớp quan sát.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau trả lời cá hỏi
- 2 HS đọc.
- HS tập khâu.
- HS cả lớp.
---------------------------------------------------- --------------------------------------------- 
SINH HOẠT
Tuần : 8
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 8.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp.
- Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Nắm được nội dung buổi sinh hoạt.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. 
- Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.( lau nền nhà và nhặt rác sân trường sạch sẽ ) 
- Đi học đúnh giờ, duy trì sĩ số 100%
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Y Hoàng, Trường , Hoài, Công, Hiền,Lươn, Lon, Đức. Phong , Nhật , Liên, Nguyên, Linh, Sang.
* Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa chú ý nghe giảng , nói chuyện trong giờ học.
- Ra chơi quần áo chưa được sạch
- Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi
- Chưa quan tâm giúp đỡ bạn.
2.Kế hoạch tuần 9:
 Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 20/10 “
- Thực hiện chương trình tuần 9.
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
+ Mặc áo trắng ,đeo khăn quàng.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
- Thi đua hoa điểm 10.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.
- Vừa học vừa ôn tập để thi Giữa Kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc