Giáo án buổi 1 - Tuần 12 Lớp 3

Giáo án buổi 1 - Tuần 12 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

-Bước đầu diễn tả đượcgiọng các nhân vật trong bài ,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miềnNam –Bắc

(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

-HS khá giỏi nêu được lí do chọn một tên chuyện ở CH5.

B. Kể chuyện

- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG

 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi tóm tắt các ý từng đoạn

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 1 - Tuần 12 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Nắng phương Nam
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
-Bước đầu diễn tả đượcgiọng các nhân vật trong bài ,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miềnNam –Bắc
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-HS khá giỏi nêu được lí do chọn một tên chuyện ở CH5.
B. Kể chuyện
- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi tóm tắt các ý từng đoạn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Vẽ quê hương
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiêu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài ( HD HS giọng đọc )
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc từng đoạn trước lớp
3. HD tìm hiểu bài
- Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào ?
- Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì ?
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Chọn thêm một tên khác cho chuyện?
Nêu lí do?
4. Luyện đọc lại
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất
- 3, 4 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc câu 
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TP HCM. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc
- Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết
- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam
- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai
- HS trao đổi nhóm - Trả lời
- Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, cành mai, (HSk-g)
+ HS chia nhóm tự phân các vai
- 2, 3 nhóm HS thi đọc toàn chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ và kể từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất
- HS nghe
- 1 HS nhìn gợi ý nhớ nội dung kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn 
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? ( Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta )
	- GV khen ngợi những HS đọc bài tốt, kể chuyện hấp dẫn
Toán
Tiết 56: Luyện tập
A- Mục tiêu
- HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần.
B- Đồ dùng GV: Bảng phụ - Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1: / 56(cột 1,3,4)
- Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính tích ta làm như thế nào ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: /56
- Gọi 1 HS đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3/56:
- GV đọc bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài.
* Bài 4/56:
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính?
- Chấm, chữa bài.
Bài 5/ 56
- Nêu yêu cầu BT
- GV HD mẫu
- GV nhận xét bài làm của HS
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của Hs
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Tìm tích.
- Thực hiện phép nhân các thừa số.
Thừa số
423
105
241
Thừa số
2
8
4
Tích
846
840
964
- HS đọc
- X là số bị chia
- Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC
- Làm phiếu HT
a) X : 3 = 212 b) X : 5 = 141
 X = 212 x 3 X = 141 x 5
 X = 636 X = 705 
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Mỗi hộp có 120 cái kẹo
- 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo
- HS làm vở, 1 em lên bảng
Bài giải
 Cả bốn hộp có số cái kẹo là:
120 x 4 = 480( cái kẹo )
 Đáp số: 480 cái kẹo
- 1,2 HS đọc bài toán
- Có 3 thùng, mỗi thùng 125l, lấy ra 185l
- Còn lại bao nhiêu l dầu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Số lít dầu có trong ba thùng là;
125 x 3= 375(l)
Số lít dầu còn lại là:
375 - 185 = 190( l)
 Đáp số: 190 lít dầu.
- Viết theo mẫu
- 1 em lên bảng, cả lớp làm phiếu
Số đã cho
Gấp 3 lần
Giảm 3 lần
6
6x3=18
6:3 = 2
12
12x3=36
36:3=12
24
24x3=72
72:3=24
- Đổi phiếu, nhận xét bài của bạn
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
A- Mục tiêu
- HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiên so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nêu bài toán( như SGK)
- Yêu cầu HS lấy một sợi dây dài 6cm. Cắt đoạn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 2cm.
- Cắt được mấy đoạn?
- Vậy 6cm gấp mấy lần so với 2 cm?
- Tìm phép tính tương ứng?
- Vậy số đoạn dây cắt ra chính là số lần mà đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD.
+ GV HD cách trình bày bài giải.
+ Đây là bài toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Nêu số hình tròn màu xanh? Màu trắng?
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn?
- Hình a, số hình tròn xanh gấp mấy lần số hình tròn trắng?
+ Tương tự HS trả lời phần b và c
* Bài 2: 
- GVđọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 3/ 57
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét
3/ Củng cố:
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- hát
- HS đọc lại BT
- HS thực hành theo GV
- Cắt được 3 đoạn
- Gấp 3 lần
 6 : 2 = 3 đoạn
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3( lần)
 Đáp số: 3 lần.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- H.a có 6 hình tròn xanh; 2 hình tròn trắng.
- Ta lấy số hình tròn xanh chia cho số hình tròn trắng
- Số hình tròn xanh gấp số hình tròn trắng số lần là: 6 : 2 = 3( lần)
- HS trả lời
- 1,2 HS đọc lại đề
- Bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS làm vở
Bài giải
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4( lần)
 Đáp số: 4 lần
- 1,2 HS đọc bài toán
- 1con lợn nặng 42kg 1 con ngỗng nặng 6kg
- Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng
- HS làm bài vào phiếu, 1 em lên bảng
Bài giải
 Con lợn gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần )
 Đáp số : 7 lần
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- Lấy số lớn chia cho số bé
Tự nhiên và xã hội
Bài 23: Phòng cháy khi ở nhà.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được những việc cần làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu 
ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy
II- Đồ dùng dạy học:
1- GV: Các hìnhtrang 44,45 SGK, sưu tầm tren báo về những vụ hoạ hoạn .
2- HS: Liệt kê những vật dễ cháy cùng với nơi cất chúng.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét
3- Bài mới: 
Hoạt động 1
 Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
a.Mục tiêu: xác định được 1 số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gàn lửa.
b.Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình1,2 trang 44,45 trả lời câu hỏi:
- Em bé trong hình 1 có thể gặp khó khăn gì?
- Chỉ ra những gi dễ cháy trong hình 1?
- Bếp củ hình 1 hay hình 2 an toàn? Vì sao?
- Bước 2:Trình bày KQ:
- Bước 3: làm việc cả lớp:
Kể 1 vài thiệt hại do cháy gây ra?
Hoạt động 2
a. Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phìng cháy khi đun nấu
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Động não.
- Cái gì có thể gây dễ cháy trong nhà bạn? Chúng được cất ở đâu ? Theo em là an toàn chưa?
Bước 2: Thảo luận và đóng vai.
- Giao việc:Tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến hoả hoạn cháy nhà?
Bước3: làm việc cả lớp:
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Em nào thuộc bài lính cứu hoả, hát cho cả lớp cùng nghe?
- Em nào biết số điện thoại trực của cứu hoả?
- Trò chơi gọi cứu hoả.
GV nêu tình huống
* Dặn dò: VN thực hành thật cẩn thận khi đun nấu, bếp phải được vệ sinh sạch sẽ, không để các thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi đã sử dụng xong.
- HS trưng bày đồ dùng chuẩn bị ở nhà
- Kiểm tra bài bạn, nhận xét.
Làm việc theo cặp đôi.
 - Hs quan sát các tranh sgk để thảo luận trả lời các câu hỏi
- HS trình bày KQ theo cặp.
-Mõi HS trả lời 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
+Trong hình 1: Bếp có rất nhiều chất gây cháy: Can dầu hoả; củi rải rác quanh bếp dễ bén lửa, diêm đổ quanh đèn dầu, 1em bé đang chơi quanh đèn.
+ Bếp củi hình 2 an toàn hơn. Vì xung quanh bếp không có chất dễ cháy, bếp gọn gàng
- HS kể.
* Thảo luận và đóng vai:
- HS kể.
- Nhận xét.
- Tập đóng vai theo tình huống nhóm xây dựng thành tiểu phẩm.
- Đại diện trình bày KQ.
- Thực hành báo động cháy.
- HS hát bài " Lính cứu hoả"
- HS nêu: Số điện thoại cứu hoả là114
- Chơi trò chơi gọi " Cứu hoả"
Chính tả ( Nghe - viết )
Chiều trên sông Hương
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương
	- Viết đúng các BT điền tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc/ooc )(BT2), Giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu.(BT3a/b)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
 ...  câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Ghềng Ráng, Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương
- 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- H, N, V
- HS QS
- HS tập viết chữ H, N, V vào bảng con
- Hàm Nghi
- HS tập viết bảng con : Hàm Nghi
 Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Rồng sừng sững đứng trongVịnh Hàn
- HS tập viết bảng con Hải Vân, Hòn Rồng
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS có tinh thần học tốt
Thủ công	
CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN CẮT, DÁN CHỮ I,T (Tiết 1)
I. MỤC TIấU:
 Học sinh biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ I,T đỳng quy trỡnh kỹ thuật.
 -Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng.HS khéo tay kẻ cắt được chữ I,T.Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng.
II. ĐỒ DÙNG:
 Mẫu chữ I,T cắt đó dỏn. Tranh quy trỡnh kẻ, cắt, dỏn chữ I,T
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ
 2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động1: 
 Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt, nhận xột.
 Giỏo viờn giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh quan sỏt rỳt ra sự giống và khỏc nhau của 2 chữ.
 Hoạt động 2: Giỏo viờn hướng dẫn mẫu
 Bước1: Kẻ chữ I,T; chiều dài của hỡnh chữ nhật 5 ụ, rộng 1ụ, chiều dài của hỡnh 2 chiều dài 5ụ, rộng 3ụ.
 Bước 2: Cắt chữ T
 Bước 3: Dỏn chữ I,T
 Giỏo viờn tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I,T
	Toán
Tiết 59 : Bảng chia 8
A- Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 vận dụng được trong giải toán(có một phép chia 8)
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 8.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần? Viết phép tính tương ứng?
- Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 8 chia 8 được mấy?
- GV ghi bảng: 8 : 8 = 1
+ Tương tự lập các phép chia khác để hoàn thành bảng chia 8.
+ Luyện HTL bảng chia 8.
b) HĐ 2: Luyện tập.
* Bài 1/ 59(cột 1,2,3)
- Nêu yêu cầu BT
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV gọi mỗi em 1 phép tính
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 / 59 ( Tương tự như bài 1Cột 1,2,3) )
* Bài 3/ 59
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét.
* Bài 4/ 59
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, chữa bài
3/ Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 8.
- GV nhận xét chung giờ học
- 8 được lấy 1 lần
 8 x 1 = 8
- có 1 tấm
8 : 8 
 8 : 8 = 1
- HS đọc
- HS thi đọc bảng chia 8 (Như sgk)
- Thi đọc HTL
- Tính nhẩm
- HS trả lời
- HS nhẩm và nêu KQ
- HS thực hiện
- 1, 2 HS đọc bài toán 
-Tấm vải dài 32m cắt thành 8 mảnh bằng nhau
- Mỗi mảnh dài bao nhiêu m ?
- HS làm bài vào phiếu
Bài giải
Mỗi mảnh vải có số mét là:
32 : 8 = 4( m)
 Đáp số: 4mét
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- 1, 2 HS đọc
- HS trả lời
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4( mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh
- HS thi đọc HTL
Tự nhiên và xã hội
Bài 24: Một số hoạt động ở trường.
I- Mục tiêu: 
 -Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập vui chơi ,văn nghệ,thể dục thể thao ,lao động vệ sinh,tham gia ngoại khoá.
 -Nêu được trách nhiệm của hs khi tham gia các hoạt động đó.
 -Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
II- Đồ dùng dạy học:
 Các hình SGK trang 46,47.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2- Kiểm tra:
- Để phòng cháy khi ổ nhà chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét bài h/s.
3- Bài mới:
Hoạt động 1
a. Muc tiêu:Biết 1 số hoạt động diễn ra trong các giờ học
- Biết MQH giữa giáo viên và học sinh.
b. Cách tiến hành
Bước 1:
- Kể tên một số giờ hoạt động diễn ra trong giờ học?
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp
- Hình 1 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 2 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 3 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 4 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 5 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 6 thể hiện hoạt động gì?
* Kết luận: trong giờ học các em được tham gia nhiều hoạt động khác nhau.
HĐ2: làm việc theo tổ học tập.
*Mục tiêu:Biết kể tên các môn học HS được học ở trường. Biết nhận xét thái độ của bản thân và của bạn.
*Cách tiến hành
 Bước 1: thảo luận nhóm
 - Công việc chính HS làm ở trường là gì? Kể tên môn học em được học ở trường?
 Bước 2: Báo cáo KQ
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình học tập của lớp.
* Dặn dò: Về nhà xem lại bài
- 1HS lên bảng nêu, nhận xét
- Vài em nêu lại
 * Làm việc theo cặp
-HS kể.
- Nhận xét, nhắc lại.
- QS cây hoa trong giờ TNXH.
- Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt.
- Thảo luận nhóm trong giờ đạo đức.
- Trình bày sản phẩm trong giờ thủ công.
- Làm việc cá nhân trong giờ Toán.
- Tập thể dục
- Công việc chính của HS ở trường là học.
- HS được học các môn: toán, tiếng việt, TNXH, Thể dục, tin học, tiếng Anh, thủ công,đạo đức,am nhạc, mĩ thuật.
- HS liên hệ với tình hình học tập ở lớp mình.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
 Tiết 60 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 8. . Vận dụng để giải bài toán có lời văn(có 1 phép chia 8).
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 8?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Luyện tập:
* Bài 1/ 60(cột 1,2,3)
- Nêu yêu cầu BT
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Khi biết KQ của 8 x 6 = 48 có tính ngay KQ của 48 : 8 được không?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2/ 60 Tương tự bài 1(cột 1,2,3.)
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3/ 60
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4 / 60
- Đọc yêu cầu bài toán ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/8 số ô vuông trước hết ta cần biết gì?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Thi đọc nối tiếp bảng chia 8.
- GV nhận xét tiết học
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét.
- Tính nhẩm
- HS trả lời
- Được vì Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- HS nhẩm và nêu KQ
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Có 42 con thỏ, bán đo 10 con, số còn lại nhốt đều vào 8 chuồng
- Mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ ?
- Bài toán giải bằng hai phép tính. 
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số con thỏ còn lại sau khi bán là:
42 - 10 = 32( con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4( con)
 Đáp số: 4 con thỏ.
- Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình
- Tìm một phần mấy của một số.
- Lấy số đó chia cho số phần
- Ta cần biết số ô vuông của mỗi hình.
- HS đếm số ô vuông rồi tính 1/8 số ô vuông của mỗi hình.
- HS nêu câu trả lời.
a) 1/ 8 số ô vuông của hình a là:
16 : 8 = 2 ( ô vuông)
b) 1/8 số ô vuông của hình b là:
24 : 8 = 3( ô vuông)
- HS thi đọc
Chính tả ( nghe - viết )
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô sứ Nghệ .... hết ) Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất
	- Làm đúng BT2a/b)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- Bài chính tả có những tên riêng nào ?
- Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
-Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- GV đọc : quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT 
* Bài tập 2 / 101 ( lựa chọn )
- Nêu yêu cầu BT 2a
- GV đọc từng câu hỏi
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc thuộc lòng lại
- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười
- Dòng 6 chữ bắt đầuviết ô thứ hai, dòng 8 chữ bắt đầu viết ô thứ 1
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng viết ở ô thứ 1
- HS viết bảng con
- HS nghe và viết bài vào vở chính tả
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc lại lời giải
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải : cây chuối, chữa bệnh, trông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS chú ý học tốt
- GV nhận xét tiết học
Tập làm văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : dựa vào một bức tranh ( hoặc 1 tấm ảnh ) về 1 cảnh đẹp ở nước ta, HS nói những điều đã biết về cảnh đẹp đó ( theo gợi ý trong SGK BT1 ) 
	- Rèn kĩ năng viết : HS viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. 
II. Đồ dùng
	GV : ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện Tôi có đọc đâu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV kiểm tra tranh ảnh HS mang đến
- GV HD HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc các em chú ý về ND và cách diễn đạt
- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em
- GV nhận xét
- Chấm điểm bài viết của HS
- 1 HS kể 
- Nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý trong SGK
- HS đọc câu hỏi gợi ý 
- 1 HS giỏi làm mẫu
- HS tập nói theo cặp
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi nói
+ Viết những điều nói trên thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu
- HS viết bài vào vở
- 4, 5 HS đọc bài viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét rút kinh nghiệm bài viết cho HS
	- Nhận xét chung giờ học
 Thể dục 
(GV bộ môn dạy)
Ngày tháng 11 năm 2010
Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 b1.doc