Giáo án Buổi 1 Tuần 4 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Giáo án Buổi 1 Tuần 4 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I, Mục đích yêu cầu

A, Tập đọc:

1/ Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật

2/ Hiểu các từ mới và nội dung truyện: người mẹ rất yêu con vì con người mẹ có thể làm tất cả.

B, Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện bằng cách phân vai, giọng điệu phù hợp.

III, Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

B, Dạy bài mới

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 4 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I, Mục đích yêu cầu
A, Tập đọc:
1/ Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
2/ Hiểu các từ mới và nội dung truyện: người mẹ rất yêu con vì con người mẹ có thể làm tất cả.
B, Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện bằng cách phân vai, giọng điệu phù hợp.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
B, Dạy bài mới
 Tập đọc (1,5 tiết)
1. Giới thiệu bài. (ghi bảng)
2. Luyện đọc
a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ dễ phát âm sai.
* Đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn)
- Luyện đọc câu dài + giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Các nhóm thi đọc: 4 học sinh đại diện 4 nhóm tiếp nối thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2, trả lời: 
 GV: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 HS: Để bụi gai chỉ đường cho mình, người mẹ đã ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: 
 GV: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 HS: Để hồ nước chỉ đường cho mình, người mẹ đã khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 viên ngọc.
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 4, trả lời: 
 GV: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? 
HS: Thần Chết ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
 GV: Người mẹ trả lời như thế nào? 
 HS: Người mẹ trả lời Thần Chết vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi thần chết trả con cho mình.
- Học sinh đọc thầm toàn bài, trao đổi tìm ý đúng nhất cho nội dung bài (giáo viên chốt ý 3)
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn4
- Hướng dẫn đọc đoạn 4, chú ý những chỗ nghỉ hơi, những từ cần nhấn giọng
- Gọi 6 em tự phân vai đọc lại truyện -> nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
 Kể chuyện (0,5 tiết)
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Các em sẽ kể chuyện bằng cách dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần sách đọc)
2. Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai
- Giáo viên nhắc: Nói lời nhân vật mình sắm vai theo trí nhớ, không nhìn sách có thể kèm với cử chỉ, điệu bộ như 1 màn kịch nhỏ.
- Học sinh tự lập nhóm và phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chon nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
 * Củng cố dặn dò:
 GV: Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
- Dặn: về tập kể chuyện
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị)
II, Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh chữa trên bảng bài 4, bài5 -> nhận xét chữa bài.
2. Luyện tập
a, Bài 1: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả, sau đó yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- Gọi 1 số em nêu cách làm 2 - 3 phép tính:
+ Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số trong cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng (trừ) theo thứ tự từ phải sang trái.
+
 415
+
 234
--__--
 728
 415
 432
 245
 830
 666
 483
-
 652
 126
 526
b/ Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x, chẳng hạn:
c, Bài 3: 
- Học sinh tự tính và nêu cách giải.
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài.
9 x 5 + 27 = 45 + 27
80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 72
 = 27
d, Bài 4: 
- Học sinh đọc đề, tóm tắt trên bảng.
- Gọi 1 học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm nháp.
- Học sinh tự giải bài toán -> đọc bài giải -> chữa bài
 Số lít thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 35 (l)
 Đáp số: 35 l dầu
đ, Bài 5: Yêu cầu học sinh vẽ lại hình vào vở ô li theo đúng mẫu
3. Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung vừa luyện tập
- Giao bài tập về nhà
Tiếng Anh
Giáo viện bộ môn dạy
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010.
Toán
Kiểm tra
I, Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
+ Kĩ năng cộng trừ (có nhớ 1 lần ) các số có 3 chữ số.
+ Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (, , , ).
+ Giải toán.
II, Đề bài.
1. Đặt tính rồi tính:
	327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456.
2. Khoanh vào số bông hoa.
3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. B 25cm	 C
 35cm 40cm
 A
Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III, Cách cho điểm
Bài 1 (4): Mỗi phép tính đúng 1 điểm
-
+
+
_-_
 327 561 462 728
 416 244 354 456 
 743 317 816 272
Bài 2 (1): Khoanh đúng mỗi câu được điểm
Bài 3 (2,5)
Bài 4 (2,5)
IV, Học sinh làm bài, giáo viên chấm điểm.
V, Củng cố dặn dò.
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn
I, Mục tiêu. Sau bài học học sinh biết:
- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn vầ vòng tuần hoàn nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học
A, Bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh nêu chức năng và kể tên các cơ quan tuần hoàn?
B, Bài mới.
1. Hoạt động 1: Thực hành theo cặp.
- Hướng dẫn cả lớp: áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
 Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái bạn, đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Gọi 1 số học sinh làm mẫu, sau đó từng cặp học sinh thực hành.
- Yêu cầu học sinh trả lời:
 GV: Em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn mình?
 HS: Nghe thấy nhịp đập thình thịch .
 GV: Khi đặt 2 ngón tay lên cổ tay trái mình hoặc bạn, em cảm thấy gì?
 HS: Em thấy có chỗ tay em đặt lên có nhịp đập. 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm với gợi ý:
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ 3, Nêu chức năng mạch máu?
+ Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- Đại diện nhóm trình bày -> Giáo viên chốt:
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Ông ngoại
I, Mục đích yêu cầu
- Chú ý các từ ngữ có phụ âm đầu n/l và đọc đúng các kiểu câu.
- Hiểu nghĩa và biết dùng từ mới.
+ Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn 
ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
III, Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số học sinh đọc, kể chuyện bài “ Người mẹ”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
a, Giáo viên đọc chậm rãi, nhẹ nhàng toàn bài.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ: cơm nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng.
* Đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn)
- Tìm hiểu nghĩa từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh cả lớp bài văn.
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
 GV: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
 HS: Thành phố vào thu không khí mát dịu..trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây.
- Đọc to đoạn 2, trả lời: 
 GV: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
 HS: Ông dẫn bạn đi mua vở..dạy những chữ cái đầu tiên.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: 
 GV: Tìm 1 hình ảnh đẹp em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? 
 - Gọi 1 học sinh đọc câu cuối trả lời: 
 GV: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? 
 HS: Bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- Giáo viên chốt lại ý chính
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc diễn cảm đoạn 4 -> đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đoạn 4.- Thi đọc diễn cảm đoạn 4.
5. Củng cố dặn dò.
 GV: Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn như thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Chính tả (nghe viết)
Người mẹ
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ”. Biết viết hoa tên riêng
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: gi/r, ân, âng.
II/ Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn nghe – viết.
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn sẽ viết chính tả
 GV: Đoạn văn có mấy câu? 
 HS: Đoạn văn có 4 câu.
 GV: Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
 GV: Các tên riêng được viết như thế nào? (viết hoa)
 GV: Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ sai.
* Học sinh đọc cho học sinh viết bài.
* Chấm – chữa bài.
c, Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2 (lựa chọn): chọn bài 2a
- Hs đọc đề bài nêu yêu cầu: Điền d/r vào chỗ trống và giải đố.
- Gọi 4 em làm trên băng giấy, còn lại làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3: (lựa chọn)
- Học sinh đọc đề, nắm yêu cầu của đề bài.
- Gọi 4 học sinh thi viết nhanh từ tìm được lên bảng
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
a/ ru – dịu dàng – giải thưởng b/ thân thể – vâng lời – cái cân.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học- Nhắc học sinh viết sai chính tả về sửa lỗi.
Đạo đức
Giữ lời hứa (tiết 2)
I, Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
2. Học sinh biết biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người
3. Học sinh biết có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa
III, Các hoạt động dạy – học
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
- Giáo viên phát phiếu, yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. Nội dung phiếu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi (3’)
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Kết luận: Các việc làm a, d là giữ lời hứa
 Các việc làm b, c là không giữ lời hứa
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia 3 nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó nhưng sau đó hiểu ra việc làm đó là sai, khi đó em sẽ làm gì?
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp thảo luận, nhận xét các cách ứng xử của cá ... n dò
- Biểu dương những bài viết đúng, đẹp.- Giao bài về nhà.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập kiểu câu: Ai – là gì?
I, Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
III, Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra miệng 2 học sinh làm bài 1, 3. - Nhận xét cho điểm
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
a, Bài tập 1: 
- Học sinh đọc bài nêu yêu cầu: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: ông bà, chú cháu
- Giáo viên hướng dẫn: những từ ngữ chỉ gộp -> chỉ 2 người.
- Học sinh trao đổi theo cặp
- Gọi học sinh phát biểu, -> cả lớp nhận xét bổ sung.
 * Đáp án: Ông bà, cha ông, cha chú, chú bác, chú dì, chú thím, cô chú, cậu mợ, anh em, chị em
b, Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài mẫu: xếp câu a vào ô 2.
- Học sinh tự làm bài sau đó phát biểu -> chữa bài.
(gọi học sinh nêu cả cách hiểu câu tục ngữ, thành ngữ)
c, Bài tập 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Đặt câu theo mẫu “Ai – là gì?” để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc tuần 3, tuần 4.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong bài “ Chiếc áo len”.
VD: Tuấn là anh của Lan. 
 Tuấn là người anh biết nhường nhịn
- Học sinh trao đổi theo bàn (3 phút)
 Yêu cầu: Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với mỗi trường hợp
- Gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên chữa bài.
 Ví dụ: b/ Bạn nhỏ là người cháu ngoan ngoãn.
 c/ Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh tính mạng mình để bảo vệ đứa con.
 d/ Chim sẻ là người bạn tốt của bé Thơ.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung, nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy’
Toán
Luyện tập
I, Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
II, Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 em đọc bảng nhân 6
B, Bài mới.
1. Bài 1: 
a, Cho học sinh nêu kết quả tính nhẩm đẻ ghi nhớ bảng nhân 6.
b, Học sinh làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra.
* Hướng dẫn học sinh nhận xét đặc điểm từng cột phép tính để thấy:
VD: 6 x 2 = 12
 2 x 6 = 12 => 6 x 2 = 2 x 6 (vì cùng bằng 12)
2. Bài 2: 
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu: Tính
- Hướng dẫn học sinh nêu cách làm (nhân trước, cộng trừ sau)
VD: 6 x 9 + 6 = 54 + 6
 = 60
3. Bài 3: 
- Cho học sinh tự đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Gọi 1 học sinh lên bảng -> nhận xét, chữa bài.
* Tóm tắt: Mỗi học sinh: 6 quyển vở
 4 học sinh:.quyển vở?
* Giải: Số quyển vở cả 4 học sinh mua là: 6 x 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số 24 quyển vở.
4. Bài 4: 
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu.
- Học sinh nhận xét đặc điểm của các số đã cho trong dãy số để tìm và điền tiếp.
Giáo viên hướng dẫn chữa bài:
a/ 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.
b/ 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36.
5. Bài 5: Học sinh xếp hình theo nhóm bàn.
c, Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung đã ôn tập.- Giao bài về nhà.
 Chính tả ( nghe viết)
Ông ngoại
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết trình bày đúng đoạn văn trong bài “Ông ngoại”.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó, âm đầu dễ lẫn.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:Cả lớp viết bảng: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
B, Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a, Hướng dẫn chuẩn bị
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn
 GV: Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu)
 GV: Những chữ nào trong bài viết hoa? 
 HS: Những chữ đầu câu, đầu đoạn cần phải viết hoa.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
b, Giáo viên đọc cho học sinh viết bài -> soát lỗi.
c, Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a, Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 tiếng có vần “oay”
- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh làm trên bảng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: nước xoáy, khoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, hí hoáy.
b, Bài tập 3:
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Học sinh trao đổi theo cặp (2 phút)
- Yêu cầu 4 học sinh làm vào bảng phụ rồi dán lên bảng.
- Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
3a: giúp, dữ, ra.
3b: sân, nâng, chuyên cần (cần cù)
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có cố gắng 
- Giao bài về nhà.
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Nghe–kể “ Dại gì mà đổi”
Điền vào giấy tờ in sẵn
I, Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể chuyện “ Dại gì mà đổi”, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.Gọi 2 học sinh làm lại bài 1-2 (tuần 3)
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a, Bài 1: Nghe – kể “Dại gì mà đổi”
- Gọi 2 học sinh đọc đề, 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc thầm gợi ý.
- Giáo viên kể chuyện lần 1, hỏi:
 GV: Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? 
 HS: Mẹ doạ đổi cậu bé vì cậu rất nghịch.
 GV: Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? 
 HS: Cậu bé đã trả lời “mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”.
 GV: Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? 
 HS: Cậu nghĩ rằng: không ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Giáo viên kể lần 2
- Học sinh nhìn bảng đã chép các gợi ý, tập kể lại.
+ Lần 1: Một học sinh khá giỏi kể -> giáo viên nhận xét.
+ Lần 2: 5 - 6 học sinh thi kể
Giáo viên hỏi học sinh vừa kể:
? Truyện buồn cười ở điểm nào? (cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch.)
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay.
b, Bài 2: Yêu cầu điền vào nội dung điện báo.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu nội dung điện báo.
 GV: Tình huống cần viết điện báo là gì?
 HS: Em được đi chơi xađến nơi gửi điện báo tin cho gia đình yên tâm.
 GV: Yêu cầu của bài là gì?
 HS: Dựa vào mẫu điện báo, em chỉ viết vào vở bài tập họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền đúng nội dung
- Học sinh nhìn mẫu điện báo SGK, làm miệng.- giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp viết vào vở theo yêu cầu bài tập
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn: Kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi” cho các bạn nghe.
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
I, Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân.
II, Các hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân.
- Giáo viên viết bảng 12 x 3 = ? rồi yêu cầu học sinh tìm kết quả phép nhân.
- Học sinh nêu cách tính: 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 
 => 12 x 3 = 36.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính kết quả như sau.
x
 12
. 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
 3
. 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
 36
. Vậy 12 x 3 = 36
- Cho 1 vài học sinh nêu lại cách nhân
*Chú ý khi đặt tính, giáo viên lưu ý học sinh:
- Viết thừa số 12 ở 1 dòng, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho 3 thẳng 2, viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên rồi kẻ gạch ngang.
- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái. 
- Các chữ số viết ở tích phải thẳng cột.
2. Thực hành.
a, Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu: Tính
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng, nêu cách làm.
- Đổi chéo vở kiểm tra.- Giáo viên chữa bài:
 b, Bài 2: 
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính
Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính. Giáo viên chốt lại .
Yêu cầu 4 học sinh lần lượt làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
Chữa bài (Yêu cầu học sinh nêu cách làm)
x
x
x
x
 a/ 32 11 b/ 42 13
 3 6 2 3
 96 66 84 39 
c, Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề toán.- Một học sinh tóm tắt trên bảng.
- Yêu cầu 1 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Chữa bài.
 Số bút chì màu cả 4 hộp có là: 
 12 x 4 = 48 (bút chì.
 Đáp số 48 bút chì
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi 2 học sinh nêu lại cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
- Giao bài tập về nhà.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I, Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc làm việc nặng với lúc cơ thể được nghỉ ngơi.
- Nêu các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a, Hoạt động 1: Trò chơi vận động
 Trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước vào hang”
* Giáo viên nhắc học sinh lưu ý nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
- Lúc đầu chơi trò chơi có sự vận động ít, càng về sau càng có sự vận động nhanh hơn.
- Chơi xong hỏi học sinh: 
 GV: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi im không? 
 HS: Khi vận động em thấy tim đập nhanh hơn 1 chút.
- Cho học sinh chơi tiếp 1 trò chơi đòi hỏi sự vận động nhiều: Tập bài TD lớp 2.
 GV: So sánh nhịp đập của tim, mạch khi vận động mạnh hơn?
 HS: Nhịp đập của tim, mạch khi vận động mạnh thì nhanh hơn.
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 19 SGK, thảo luận.
 GV: Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
 HS: Hoạt động vừa sức sẽ có lợi cho sức khoẻ, hoạt động quá sức sẽ làm tim mệt mỏi.
 GV: Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
 HS: Như vậy làm mạch máu khó lưu thông.
 GV: Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống bảo vệ tim mạch; một số thức ăn làm tăng huyết áp gây xơ vữa động mạch?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận:
 + Hoạt động trong tranh 2 + 3 có lợi cho tim. Tập luyện và lao động quá sức sẽ làm cho tim mệt, gây hại cho sức khoẻ.
 + Khi vui, lúc hồi hộp hay lúc tức giận tim đều đập nhanh hơn lúc bình thường.
 + Ăn uống điều độ, đủ chất; không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá,
3. Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại tên và nội dung bài.
- Dặn: Thực hiện theo bài học.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 3 tuan 4 BL.doc