Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 23

Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 23

Môn : Tập đọc – Kể chuyện

Đối đáp với vua

 I-Mục tiêu:

 A :Tập đọc ;

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu ND-ý nghĩa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS : Tự nhận thức , thể hiện sự tự tin , tư duy sáng tạo

PPKT : Trình bày ý kiến cá nhân , .

B. Kể Chuyện.

 Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

Ghi chú:HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.

 II-Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn hs luyện đọc

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 580Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai Ngày .... tháng ... năm 20..... 
 Tiết :.
 Môn : Tập đọc – Kể chuyện 
Đối đáp với vua
 I-Mục tiêu:
 A :Tập đọc ; 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND-ý nghĩa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS : Tự nhận thức , thể hiện sự tự tin , tư duy sáng tạo 
PPKT : Trình bày ý kiến cá nhân , .
B. Kể Chuyện.
 Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Ghi chú:HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
 II-Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn hs luyện đọc
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TẬP ĐỌC
 * Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
-Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
-Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv cho Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Trình bày ý kiến cá n hân 
-Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó?
-Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. 
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs sắp xếp các bức tranh và dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện .
-Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh.
- 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
+Củng cố –dặn dò : Các em học được ở Cao Bá Quát những gì ?y/c hs về nhà tập kể lại câu chuyện
-.Học sinh đọc thầm theo giáo viên.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- giải thích các từ khó trong bài. 
- đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
Hs đọc thầm đoạn 2
+Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. .không cho ai đến gần.
+Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm. khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
Hs đọc đoạn 3, 4.
+Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu,cho cậu có cơi hội chuộc tội.
+Nước trong treo trẻo, cá đớp cá.
+Trơì nắng chang chang, người trói người.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
.
-Hs quan sát tranh.
- sắp xếp các bức tranh.
Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4.
-4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs nhận xét
 -Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết:.
TOÁN
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Có kỉ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .
HS làm BT 1, 2 a/b, BT 3 , 4. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-: Giúp cho Hs củng cố lại cách chiasố có bốn chữ số với số có 1 chữ số. 
+Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
+Bài 2:HS làm phần a, b
- Gv mời hs đọc đề bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại..
- Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
+Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Có bao nhiêu vận động viên ?
Được xếp thành bao nhiêu hàng ?
Bài toán hỏi gì?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
 - HS làm bài vào VBT.1 hs lên bảng sửa bài.
Gv nhận xét , chốt lại: 
+Củng cố –dặn dò :
Y/C hs về xem lại bài và làm bài tập ở nhà
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
-Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4.
 2409 : 6 = 401 dư 3; 4224 : 7 = 603 dư 3.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào VBT.
-Ba Hs lên bảng sửa bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
-Có 1024 vận động viên.
--Được xếp thành 8 hàng.
-Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?.
Một Hs lên bảng sửa bài.
-Hs đọc yêu cầu của bài
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs nhận xét.
 -Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết:.. 
 Môn : ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I-Mục tiêu:
 -Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang .
-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương , mất mát người thân của người khác 
 II-Đồ dùng dạy học : _ Phiếu học tập cho hoạt động 2 , Các tấm bìa màu đỏ , màu xanh và màu trắng
_ Giấy to , nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi Ghép hoa 
 _ Truyện kể về chủ đề bài học 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:Bày tỏ ý kiến .
-Mục tiêu :HS biết trình .... gặp đám tang .
-Cách tiến hành : GV lần lượt đọc từng ý kiến .
a-Chỉ tôn trọng đám tang người quen .
b-Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đạ khuất và gia đình họ .
c-Tôn trọng đám tang là biện hiện nếp sống văn hoá .
*GV kết luận : Ý kiến đúng : b, c không tán thành với ý kiến : a
*Hoạt động 2 :Xử lý tình huống .
Mục tiêu :HS ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang .
-: Gv chia nhóm phát phiếu giao việc .
TH a : Em thấy bạn đeo băng tang đi sau xe tang .
Tình huống b : Bên nhà hàng xóm có tang .
TH c:Gia đình bạn học cùng lớp có tang .
Tình huống d:Em thấy ....chạy theo xe tang .
GV kết luận :
Tình huống a : Em không nên ....., cười đùa .
Tình huống b :Em không nên chạy nhảy , cười đùa , vặn to đài , ti-vi , chạy xem chỉ trỏ .
Tình huống c : nên hỏi thăm chia buồn cùngbạn .Tình huống d :Em nên khuyên ngăn các bạn 
Hoạt động 2 :Trò chơi nên và không nên .
Mục tiêu :Cũng cố bài .
Cách tiến hành : GV chia nhóm phồ biến luật chơi .
Liệt kê nhửng việc nên và không nên khi gặp dám tang .nhóm nào ghi được nhiều nhóm đó sẽ thắng .
+Kết luận +Củng cố -Dặn dò : 
-Động viên hs vận dụng bài học , áp dụng tốt trong cuộc sống
-Mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử theo một tình huống .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-HS làm việc theo nhóm
a/Không nên gọi bạn hoặc chỉmột đoạn đường
b/không nên xem, chỉ trỏ
c/Nên hỏi thămcùng bạn
d/Nên khuyên ngăn
-Đại diện nhóm phát biểu
-Liệt kê những việc làn và những việc không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột 
-HS trình bày kết quả 
-Nhận xét bổ xung
 -Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết:.
CHÍNH TẢ
Đối đáp với vua
 I-Mục tiêu:
 -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT2a/b hoặc BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II- Đồ dùng dạy học :
 * GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Giúp Hs nghe ,viết đúng bài chính tả vào vở.
-Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Giúp Hs biết điền vào chỗ trống chứa tiếng có âm s/x, và thanh ngã, thanh hỏi.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Củng cố –dặn dò : 
- yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về n ...  ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc )
+ Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan 
- GV tổ chức cho HS thực hành . Trong khi HS thực hành , GV quan sát , giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm 
-Nhắc HS lưu ý : Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán một lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan 
- GV tổ chức cho HS trưng bày , nhận xét , đánh giá sản phẩm . 
+ Củng cố – dặn dò : GV nhận xét sự chuẩn bị , 
tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực 
hành của HS 
+ Chuẩn bị: giấy thủ công hoặc bìa màu , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán để học bài “ Đan hoa chữ thập đơn”
-HS nhắc lại quy trình đan nong đôi
-HS thực hành đan nong đôi 
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-Cá nhóm nhận xét lẫn nhau
 -Nhận xét tiết học : 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :
TOÁN
Luyện tập
 I/ Mục tiêu : 
 -Biết đọc ,viết và nhận biết giá trị của các số La mã đã học .
 - HS làm BT 1, 2, 3, 4a / b .
II-Chuẩn bị :
 Bảng phụ viết sẳn bt2 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
+Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại.
.
+Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+Bài 4: HS làm phần a/ b
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
-Yêu cầu: Từ 6 que diêm các nhóm có thể xếp thành sốchín (số La Mã
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Củng cố -Dặn dò: Cho đọc lại các chữ số la mã đã học
 .
-Hs đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài tập
-Vài hs nêu bài làm trước lớp
a) V: Năm ; VI: Sáu ; IX: chín ; XI: Mười một ; XX: Hai mươi.
b)Bốn : IV ; Bảy: VII ; Tám: VIII ; Mười: X ;Mười hai: XII ; Hai mươi mốt: XIX.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm.
+ Đồng hồ 1: Vẽ kim phút ở số IV.
 + Đồng hồ 2: Vẽ kim phút ở số VI.
 + Đồng hồ 1: Vẽ kim phút ở số VII.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
KQ là: a/ VIII ; XXI
 b/ XI
 c/ III ; IV, VI ; IX ; XI ; I
-Nhận xét 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thực hành xếp que diêm thành các số la mã
Các nhóm chơi trò chơi.
-Nhận xét
 -Nhận xét tiết học : 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu : Ngày ... tháng ... năm 20... 
 Tiết :.
 TẬP LÀM VĂN
Nghe – kể : người bán quạt may mắn
I-Mục tiêu :
 Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn .
 II- Đồ dùng dạy học :
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Giúp các em biết nghe và kể lại đúng câu chuyện.
- Gv kể chuyện.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Kể xong lần 1, Gv hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Ôâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe.
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- Gv y/c lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
.- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
- Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
 +Củng cố – dặn dò : 
Y/C hs về nhà tập kể lại câu chuyện
-Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-Hs quan sát tranh minh họa.
-Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, ..bà không có cơm ăn.
-Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng. mua quạt.
-Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt.thật quý giá.
-.Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
-Từng cặp Hs kể .
-Hs thi kể chuyện.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
 -Nhận xét tiết học : 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Quả
I-Mục tiêu:
 -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của quả đối với đoừi sống con người 
-Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả .
-KNS : Kĩ năng quan sát , tìm ra một số đặc điểm bên ngòai của một số lọai quả . biết chức năng và ích lợi của quả với đời sống thực vật và đời sống của con người .
- PPKT : Quan sát và thảo luận thực tế , .
II- Đồ dùng dạy học :
 GV và HS sưu tầm một số quả thật 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận nhóm 
- Học sinh biết quan sát, so sánh đề tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả, kể tên các bộ phận thường có của một quả 
-Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 1,2,3,4 trong sách giáo khoa trang 92, 93 
-Nhóm trưởng điều động các bạn thảo luận nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những quả quan sát được, chỉ và nói tên từng bộ phận của quả sau hi quan sát bên ngoài và bên trong của quả.
-Đại diện nhóm trình bày. -GV rút ra kết luận.
*Hoạt động 2 : Thảo luận 
- Học sinh nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
-Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm trả lời theo gợi ý sau : Quả thường dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ? Những quả nào dùng để ăn tươi, dùng để chế biến thức ăn ? 
-Hạt có chức năng gì ?
-Tổ chức cho các nhóm trình bày
-Giáo viên rút ra kết luận : Quả thường được dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra kiện tốt, .. hạt sẽ mọc thành cây mới.
*Củng cố - Dăn dò: 
 Nêu lại các bộ phận của
 quả ? chúng có ích lợi như thế nào ?.
+ Chuẩn bị: Hoa 
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn qs ảnh có các quả trong sgk trang 92-93
-Màu sắc , hình dạng , độ lớn khác nhau 
-Các quả có vị ngọt , chua ngọt
-Các bộ phận của quả : vỏ , thịt , hạt( nguời ta thường ăn bộ phận thịt của hạt
-Đại diện nhóm trình bày
-Quả dùng để ăn tươi, làm mứt , sirô hay đóng hộp(quả dùng để ăn tươi như:bơm , măng cụt,chôm chôm , chuối 
-Hạt khi gặp điều kiện.phát triển
-Đại diện nhóm trình bày
 -Nhận xét tiết học : 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :
TOÁN
Thực hành xem đồng hồ 
I-Mục tiêu :
-Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) . Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút .
-HS làm BT 1, 2, 3 .
 II-Đồ dùng dạy học :
 Một số đồng hồ nhựa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ (Trường hợp chính xác đến từng phút).
-Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và rèn cho học sinh biết cách xem đồng hồ.
-Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vị trí các kim ( chính xác đến từng phút ). Sau đó học sinh trả lời các câu hỏi của bài tập.
- cho học sinh đọc những cách đọc khác nhau củasố đo thời gian ( hơn và kém ) theọvd sgk
*Hoạt động 2 : Thực hành.
+Bài tập 1 : Giáo viên cho 1 học sinh làm mẫu 1 bài sau đó cho học sinh làm các bài còn lại vào vở.
+Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh sử dụng đồng hồ cá nhân ( bộ dụng cụ học toán ) và tổ chưa trò chơi cho học sinh.
+Bài tập 3 :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh 1 bài sau đó cho học sinh làm bài vào vở.
-hướng dẫn học sinh sửa bài.
-Giáo viên chốt lại kiến thức bài học.
+Củng cố – dặn dò : Về nhà thực hành xem đồng hồ theo 2 cách
 .
-Học sinh theo dõi bài học 
-HS xem đồng hồ và cho biết thời gian
-HS đọc theo hai cách ( xuôi và kém )
- nhiều hs đọc lại
1/Đồng hồ A : 2 giờ 9 phút ;B: 5giờ16phút;
C : 11 giờ 21 phút ; D : 9 giờ 35 phút ; Hoặc 10 giờ kém 25 phút; E : 10 giờ 40 phút
2/ Đặt thêm kim phút
-HS tự lên trước lớp thực hành
-Lớp nhận xét
3/ HS chọn đồng hồ ứng với thời gian cho sẵn:
 A – 7h 55p ; B - 3h 27p
 C - 1h kém 16 ; D – 9h 19 p
 E - 5h kém 23 p ; I - 10h 8p
 H - 8h50p 
-HS nhận xét chữa bài
 -Nhận xét tiết học : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc