I.Ôn luyện
24: 2 ; 86 : 2
GV + học sinh nhận xét
II. Bài mới:
1. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện phép chia
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng
2. Bài tập 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm
- GV theo dõi HS làm bài
Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết Bài: bài tập làm văn (từ đầu đến khăn mùi soa) I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1bài: Bài tập làm văn. - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết 3 tiếng có vần oam 3 h/s lên bảng viết Tìm và viết 3 từ có âm l hoặc n Cả lớp bảng con NX, B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn văn 1 lần 1 em đọc lại Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn? H/nêu: làm văn, loay hoay, quét nhà, mùi soa h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. b, GV đọc cho h/s viết H/S nghe viết chính tả c, Chấm, chữa bài: GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống 1 h/s nêu yêu cầu a) eo hay oeo? Cả lớp làm bài vào vở bài tập, Khéo tay hay làm Trèo đèo lội suối Ngoẹo đầu ngoẹo cổ Lẻo khà lẻo khoẻo b) s hay x? 1 h/s nêu yêu cầu, Tự làm bài, chữa bài Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trăng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng. - Nờu kết quả Lớp NX NX chữa chung c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán : bài 26 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia . + Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện. Tìm của 12cm ; Tìm của 24m -> GV + HS nhận xét 5’ 2 HS lên bảng làm 2 phép tính - của 12cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) ĐS : 6 ( cm ) - của 24m là : 24 : 6 = 4 ( m ) ĐS : 4 ( m ) II. Bài mới : 27’ a. Bài 1: * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con 46 2 84 4 36 3 55 5 06 23 04 21 06 12 05 11 -> GV nhận xét sửa sai cho HS 0 0 0 0 b. bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 7’ - HS tự tính rồi điền vào ô trống 12 : 3 27 39 63 96 4 9 13 21 32 c. Bài 3: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn . 7’ - HS nêu đề bài - GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Giải : Nhà Lan có số con gà trống là: 48 : 4 = 12 ( con ) Đáp số : 12 con d, Bài 4 :Tìm x 6’ 3 hs lên bảng làm X x 6 = 66 X x 2 = 66 X = 66: 6 X = 66 : 2 X = 11 X = 33 4 x X = 88 X = 88 : 4 X = 22 -> GV nhận xét, sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : 3’ - Nêu lại cách chia vừa học ? - 1 HS Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán: bài 27 Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố các kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ), tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . - Tự giải toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I.Ôn luyện 24: 2 ; 86 : 2 GV + học sinh nhận xét 5’ 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính II. Bài mới: 27’ 1. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện phép chia 7’ HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con , 2 HS lên bảng làm a, 48 4 39 3 82 2 66 6 08 12 09 13 02 41 06 11 0 0 0 0 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần b,45 5 32 8 24 3 36 6 giơ bảng 0 9 0 4 0 8 0 6 2. Bài tập 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 1 HS nêu cách làm - GV theo dõi HS làm bài của 36 kg là : 36 : 3 = 12 ( kg ) của 50 km là : 50 : 5 = 10 ( km ) của 48 lít là : 48 : 4 = 12 ( lít ) của 24 giờ là : 24 : 6 = 4 ( giờ ) - GV nhận xét 3. bài tập 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số qua bài toán có lời văn . 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách giải - 1 vài HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích và giải - GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở Bài giải : Trên xe có số học sinh nữ là: 39 : 3 = 13( học sinh ) Đáp số : 13 học sinh -> Gv nhận xét - > cả lớp nhận xét d, Bài 4 :Tìm x 6’ 2 hs lên bảng làm 5 x X = 45 X : 6 = 16 X = 45: 5 X = 16 x 6 X = 9 X = 96 III. Củng cố dặn dò : 3’ * Đánh giá tiết học Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Toán: Bài 28: Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: Giúp HS : + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện 96 3 84 2 5’ 2 HS lên bảng làm bài NX II. Bài mới: 27’ a. bài 1 : Củng cố về phép chia có dư Và phép chia hết 9’ - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp - GV quan sát HS làm 25 5 28 4 36 6 24 3 25 5 28 7 36 6 24 8 GV nhận xét, sửa sai cho HS 0 0 0 0 26 4 19 3 38 5 24 6 18 6 35 7 2 1 3 b. Bài 2 : Tiếp tục củng cố về phép chia hết và chia có dư 9’ - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK - Gọi HS giơ bảng - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 35 5 44 6 36 4 23 3 35 7 42 7 32 8 18 6 0 2 4 5 Đ Đ S S -> GV nhận xét kết luận 3. Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số . 9’ - HS nêu yêu cầu bài tập 1 hs lên bảng giải Chia được số túi và còn thừa số ki=lô-gam là: -> GV nhận xét 28 : 5 = 5 (túi) thừa 3 kg Đáp số : 5 túi, thừa 3 kg III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 3’ - HS nêu * Đánh giá tiết học Bổ sung ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn: rèn Ôn Kể về gia đình I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' Kể câu chuyện Dại gì mà đổi 1 HS NX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - GV nêu mục đích yêu cầu 2, Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em + Bình chọn người kể hay nhất đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: (Viết) - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. C. Củng cố - dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học. Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: