- Luyện đọc câu.
+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, kết hợp ghi bảng những từ HS đọc chưa đúng.
+ HS luyện đọc từ khó: gậy trúc; lững thững; huýt sáo (Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc).
+ HS luyện đọc câu khó: “Ông ké chống đằng sau; Mắt giặc tráo trưng nắng sớm.” (HS đọc, HS nêu cách ngắt nghỉ hơi, GV nhận xét, bổ sung).
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
+ Lần 2: Luyện đọc, GV cùng HS giải nghĩa từ ngữ khó trong từng đoạn (Kim Đồng; ông Ké; Nùng; Tây đồn; Thầy mo; ung dung; ) HS đặt câu với từ “ung dung”
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Các nhóm thi đọc. GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi SGK (4 câu hỏi SGK). Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Giới thiệu anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đường; Sự nhanh trí của Kim Đồng và ông Ké; Sự bình tĩnh và thông minh của Kim Đồng; Sự ngu dốt của kẻ thù.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV tiểu kết chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại.
TUẦN 14 Soạn: 10/11 Dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Người liên lạc nhỏ (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài. Hiểu nội dung bài: “Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng”. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ,; đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật; kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm, sự nhanh trí, yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc bài “Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài. - Luyện đọc câu. + HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, kết hợp ghi bảng những từ HS đọc chưa đúng. + HS luyện đọc từ khó: gậy trúc; lững thững; huýt sáo (Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc). + HS luyện đọc câu khó: “Ông ké chống đằng sau; Mắt giặc tráo trưng nắng sớm.” (HS đọc, HS nêu cách ngắt nghỉ hơi, GV nhận xét, bổ sung). - Luyện đọc đoạn: + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. + Lần 2: Luyện đọc, GV cùng HS giải nghĩa từ ngữ khó trong từng đoạn (Kim Đồng; ông Ké; Nùng; Tây đồn; Thầy mo; ung dung;) HS đặt câu với từ “ung dung” + HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Các nhóm thi đọc. GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi SGK (4 câu hỏi SGK). Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Giới thiệu anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đường; Sự nhanh trí của Kim Đồng và ông Ké; Sự bình tĩnh và thông minh của Kim Đồng; Sự ngu dốt của kẻ thù. + Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV tiểu kết chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - Tranh vẽ thể hiện nội dung đoạn nào trong bài? - GV giáo dục, liên hệ HS yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi trường. Tiết 2 * Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3, hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản) - HS thi đọc đoạn 3 trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu SGK, HS quan sat tranh SGK, nêu nội dung từng tranh. GV nhắc lại yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS kể chuyện: + Dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. + GV gọi 1 HS kể mẫu, GV nhận xét, tuyên dương. + HS tập kể theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ. + Đại diện một số cặp kể chuyện trước lớp, GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp, nhận xét, tuyên dương. => Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. + Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân? HS trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi Kim Đồng một chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi rất nhanh trí, thông minh và dũng cảm khi làm nhiệm vụ) - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: + Em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? Em học tập điều gì ở anh Kim Đồng? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng; sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Rèn kĩ năng thực đúng các phép tính với số đo khối lượng, giải toán liên quan đến số đo khối lượng, thực hành cân một số đồ vật. - Giáo dục HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: cân đồng hồ (BT4) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS làm bài 4 (66) 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: Bài 1(67): HS nêu yêu cầu bài, HS nêu cách làm. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. GV cùng HS nhận xét, sửa sai. - GV lưu ý HS cách thực hiện phép cộng, trừ với đơn vị đo khối lượng, đổi các đơn vị đo khối lượng, so sánh. + Để điền đúng dấu vào chỗ chấm ta cần làm gì? => Củng cố so sánh các số đo khối lượng. Bài 2(67): HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải bài toán: câu trả lời, phép tính, đáp số. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. GV cùng HS nhận xét, sửa sai. => Củng cố cách giải bằng hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. Bài 3(67): HS đọc bài toán, 2 HS lên bảng làm (1HS tóm tắt – 1HS giải bài toán). Lớp làm nháp, HS nêu cách giải bài toán. GV cùng HS nhận xét, sửa sai. + Để biết mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta phải làm gì? => Củng cố giải toán bằng hai phép tính. Bài 4(67): GV cho HS quan sát cân đồng hồ, nêu tên gọi của cái cân đó và cấu tạo (cân đồng hồ được sử dụng thông dụng trong thực tế) - GV thực hành cân mẫu, HS quan sát, nhận biết. - HS thực hành cân theo nhóm, GV quan sát, theo dõi. Sau mỗi lần cân HS trả lời câu hỏi: Vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn? Vì sao em biết? => Củng cố cách sử dụng cân đồng hồ. 3. Củng cố, dặn dò: + HS nêu các loại cân (cân đồng hồ, cân đĩa,) - GV đưa ra một số đồ vật cho HS tập ước lượng. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS có ý thức tự giác học tập, yêu quý mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Em đã tham gia những công việc gì của trường, của lớp? Lúc đó, em cảm thấy thế nào? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung *Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em. Mục tiêu: HS bước đầu biết biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - GV kể chuyện, HS theo dõi. - HS thảo luận các câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sợ quan tâm của Thuỷ? + Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên thầm cảm ơn Thuỷ? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? =>Kết luận : Hàng xóm láng giềng... chúng ta cần quan tâm giúp đỡ họ khi khó khăn cũng như khi hoạn nạn. * Hoạt động 2: Thảo luận - Đặt tên tranh. Mục tiêu: HS biết những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 tranh - đặt tên, nêu nội dung tranh. - GV nhận xét bổ sung. + Tranh 1, 3, 4: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Tranh 2: làm ồn, ảnh hưởng đến hàng => GV liên hệ, kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: HS bước đầu biết các hành vi nên cư xử với hàng xóm láng giềng. - Chia các nhóm giao nhiệm vụ: Thảo luận, bày tỏ thái độ của mình về nội dung có liên quan đến bài học. - Các nhóm đọc, nêu nội dung từng câu, trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Hàng xóm láng giềng phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cần biết làm việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm. 3. Củng cố, dặn dò + Khi được hàng xóm quan tâm, em cảm thấy thế nào? - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. THỦ CÔNG Cắt, dán chữ H, U (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy - Củng cố cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng. - GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ H, U; mẫu chữ H, U đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ. HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.2: Nội dung * Thực hành - GV yêu cầu lên thao tác cắt, dán chữ H, U theo các bước đã hướng dẫn ở tiết 1. - HS nêu lại các bước cắt, dán chữ H, U (GV treo tranh quy trình lên bảng). - Bước 1: Kẻ chữ H, U - Bước 2: Cắt chữ H, U. - Bước 3: Dán chữ H, U. - GV gợi ý cho HS cách dán chữ H, U vào vở và cách trang trí cho đẹp. - HS thực hành cá nhân, GV theo dõi chung, giúp đỡ HS. - GV nhắc nhở HS cách cầm và sử dụng kéo, thu gon giấy vụn vứt thùng rác. * Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm lên bàn, GV cùng HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày theo tiêu chí: Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - Tuyên dương HS cắt, dán chữ H, U, các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. - GV nhắc nhở HS thu gọn giấy vụn vứt vào thùng rác, liên hệ ý thức giữ vệ sinh môi trường. 3. Củng cố dặn dò + Nêu cách cắt dán chữ H, U? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố). - HS kể được tên, địa điểm các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục y tế của tỉnh (thành phố). - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ cảnh quan, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: ảnh chụp một số cơ quan, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu: 1. Bài cũ: : + Kể tên những trò chơi có ích, những trò chơi nguy hiểm? - HS trả lời, GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Tìm hiểu một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm 4, quan sát hình trong SGK trang 52, 53, 54. + Hãy nói về những gì em quan sát được? + Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình? - GV theo dõi, giúp đỡ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, GV cùng HS nhận xét, bổ sung. => GV củng cố, liên hệ. * Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan. - HS làm việc nhóm đôi (5 phút), (phiếu bài tập). GV theo dõi, giúp đỡ. 1 Trụ sở UBND a Truyền phát thông tin rộng rãi đến nhân dân. 2 Bệnh viện b Nơi vui chơi giải trí. 3 Bưu điện c Trưng bày, ... i như thế nào? + Đoạn 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? + Đoạn 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? + Đoạn 4, 5: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?Vì sao? + HS nêu nội dung bài. GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện (như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS trân trọng sức lao động; chăm chỉ, chịu khó. Tiết 2 * Luyện đọc lại + Truyện có mấy vai? Đó là những vai nào? - HS luyện đọc bài theo vai. 2 – 3 nhóm thi đọc toàn bài theo vai. GV - HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - HS quan sát, nêu nội dung từng tranh. HS sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi bảng. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. GV- HS nhận xét. - HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4. - 4 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện trước lớp. 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá về trình tự, nội dung câu chuyện, lời kể; khen ngợi động viên những HS kể chuyện tự nhiên, sáng tạo; kể có tiến bộ. 3.Củng cố, dặn dò: + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này? - GV nhận xét giờ học, liên hệ, dặn dò. TOÁN Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu bài dạy : - HS biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Rèn cho HS kĩ năng đặt tính, tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; vận dụng giải đúng bài toán có lời văn về phép chia. - Giáo dục HS tích cực học toán. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ: 2HS lấy ví dụ về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; lớp làm nháp. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung: * Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) GV giới thiệu phép chia 648 : 3. HS đọc phép chia. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 648 : 3 + Đặt tính: 648 3 + Tính: từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp) (GV hướng dẫn HS tính lần lượt (nói và viết) như phần bài học của SGK, ghi bảng.) - HS nêu lại cách thực hiện phép chia 648 : 3 - HS nêu nhận xét (số dư cuối cùng là 0) để nhận biết đây là phép chia hết. b) GV giới thiệu phép chia 236 : 5. (Tiến hành tương tự như trên) - HS nêu nhận xét (số dư cuối cùng là 1) để nhận biết đây là phép chia hết. - HS nêu cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. HS nhắc lại. => Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). * Luyện tập - HS đọc bài và nêu yêu cầu. Bài 1(72): - HS bảng con hoặc vở nháp (HS làm cột 1, 3, 4; HS làm xong làm cả bài). GV theo dõi, hướng dẫn HS cách thực hiện các phép chia. 4 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện các phép chia trong bài. => Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài 2(72): HS nêu yêu cầu bài, tóm tắt. - HS tóm tắt, làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. ((Nếu HS làm chưa đúng, GV hướng dẫn HS làm lại vào vở). + Muốn biết 234 HS xếp bao nhiêu hàng làm thế nào? - GV cùng HS nhận xét, chốt bài giải đúng. => Củng cố cách giải bài toán về phép chia. Bài 3(72): - HS nêu cách giảm một số đi một số lần. HS làm mẫu cột 1. - HS làm bài vào vở nháp. 3 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? => Củng cố cách thực hiện giảm một số đi một số lần. 3.Củng cố, dặn dò: + HS nêu cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét giờ học, liên hệ, dặn dò. ĐẠO ĐỨC Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS có ý thức tự giác học tập, yêu quý mọi người. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bao giờ chưa? Lúc đó, em cảm thấy thế nào? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung *Hoạt động 1: Đánh giá hành vi Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. - GV nêu yêu cầu quy định về cách thể hiện ý kiến tán thành, không tán thành bằng cách giơ thẻ màu: màu đỏ - tán thành; màu xanh- không tán thành; màu trắng – phân vân. - GV đưa ra ý kiến: a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm. d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. e. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. g. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. - GV kết hợp hỏi vì sao em tán thành, không tán thành và liên hệ thực tế HS ở từng ý kiến. => Kết luận: Các việc a, d, g là những việc làm đúng, các việc b, c, e là những việc làm không đúng. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Đóng vai Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và lựa chọn hành vi ứng xử phù hợp. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai. + Nhóm 1: Bác hàng xóm bị cảm, bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm đồng về. + Nhóm 2: Bác An đang vội đi đâu đó, bác nhờ em trông hộ nhà. + Nhóm 3: Các bạn đến chơi nhà bà hàng xóm cùng với em. Trong khi bà hàng xóm đang ốm không có người chăm sóc. + Nhóm 4 : Một người gửi em mang hộ phong thư và quà cho bác hàng xóm, em mang đến nhưng người hàng xóm lại không có nhà. - Đại diện các nhóm lên thể hiện. Lớp phân tích cách giải quyết, tìm cách giải quyết hợp lí cho từng tình huống. - GV chốt lại việc cần làm cho phù hợp ở mỗi tình huống . * Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - HS lên hái 1 bông hoa và thực hiện theo yêu cầu có ghi ở đó. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Hàng xóm láng giềng phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò + Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. THỦ CÔNG Cắt, dán chữ V (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - HS kẻ, cắt, dán được chữ V; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng. - GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ V; mẫu chữ V đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ. HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.2: Nội dung * Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu mẫu cắt, dán chữ V, HS quan sát. + Chữ V có đặc điểm như thế nào? (Nét chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài mấy ô, cạnh ngắn mấy ô? Chữ V có mấy nét?...) - GV nhận xét, nêu đặc điểm của chữ V: Chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài 5 ô, cạnh ngắn rộng 3 ô, chữ V có hai nét xiên, nét chữ rộng 1 ô. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì 2 nửa chữ trùng khít nhau (đối xứng theo trục đứng). * Hướng dẫn thực hành - GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm. - GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình. - Bước 1: Kẻ chữ V - Bước 2: Cắt chữ V - Bước 3: Dán chữ V. - HS lên làm mẫu, cả lớp quan sát. - HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V. - GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của học sinh. Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố dặn dò + Nêu cách cắt dán chữ V? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - HS nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện, hoạt động phát thanh, truyền hình trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các phương tiện thông tin liên lạc. II. Đồ dùng dạy học: Một số phong bì thư, điện thoại đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu: 1. Bài cũ: : + Hãy kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi bạn sống? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Một số hoạt động ở bưu điện. MT: HS nêu được một số hoạt động ở bưu điện. - HS thảo luận nhóm với các câu hỏi. + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? - HS thảo luận, GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện cặp trình bày trước lớp, GV cùng HS nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Bưu điện chuyển phát tin tức, bưu phẩm giữa các địa phương trong và ngoài nước * Hoạt động 2: Ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. MT: HS nêu được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 1: Làm việc theo nhóm (nhóm 6) - HS thảo luận nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ. + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Các hoạt động diễn ra ở đài là phải đi viết bài, đi phỏng vấn, quay băng, phát thanh, đọc bài. - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở thông tin liên lạc trong và ngoài nước. - Đài phát thanh, truyền hình giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế, kinh tế... * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Chuyển thư. MT: Củng cố nội dung bài học. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lần 1: HS chơi thử. - Lần 2: HS thực hành chơi trò chơi. - GV cùng HS nhận xét nhóm chơi tốt. 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc? Em cần làm gì để có nhiều thông tin? - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: