Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

1. Bài cũ: HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:

 2. 2. Nội dung :

* Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài.

- Luyện đọc câu:

+ HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.

+ HS luyện đọc từ khó: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắng, làng, ông lão, lửa, làm lụng,

+ GV hướng dẫn HS đọc câu khó (BP): “Cha muốn mang tiền về đâ.”, “Bây giờ mới biết quý đồng tiền.”, “Nếu con lười biếng hai bàn tay con.” (HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ. HS đọc lại)

+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: "Cha muốn trước khi.tiền về đây!"; Nếu con lười.bàn tay con"

- Luyện đọc đoạn:

+ Lần 1: 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.

+ Lần 2: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa một số từ trong từng đoạn: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,

+ HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 5). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

+ 2 - 3 nhóm thi đọc nối tiếp bài trước lớp. GV - HS nhận xét, bình chọn nhóm / bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ; tuyên dương.

- 1 HS đọc toàn bài.

 

doc 33 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
Soạn: 25/11 	 	Dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Hũ bạc của người cha (2 tiết)
I.Mục đích yêu cầu 
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch; đọc đúng tốc độ; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật; có kĩ năng kể chuyện.
- Giáo dục HS trân trọng sức lao động của bản thân cũng như của những người trong gia đình; chăm chỉ, chịu khó.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài, tranh minh hoạ từng đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết 1
1. Bài cũ: HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:
 2. 2. Nội dung :
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài.
- Luyện đọc câu:
+ HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắng, làng, ông lão, lửa, làm lụng, 
+ GV hướng dẫn HS đọc câu khó (BP): “Cha muốn  mang tiền về đâ.”, “Bây giờ  mới biết quý đồng tiền.”, “Nếu con lười biếng  hai bàn tay con.” (HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ. HS đọc lại)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: "Cha muốn trước khi...tiền về đây!"; Nếu con lười...bàn tay con"
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa một số từ trong từng đoạn: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,
+ HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 5). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 - 3 nhóm thi đọc nối tiếp bài trước lớp. GV - HS nhận xét, bình chọn nhóm / bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ; tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi SGK (5 câu hỏi) .Sau mỗi câu hỏi, GV tiểu kết, chốt ý đoạn. (Ông lão buồn vì con trai lười biếng; Trước khi chết, ông muốn con trai tự kiếm được miếng ăn; Ông lão vui vì con trai đã kiếm được ăn)
+ Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Đoạn 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
+ Đoạn 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
+ Đoạn 4, 5: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?Vì sao?
+ HS nêu nội dung bài. GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện (như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS trân trọng sức lao động; chăm chỉ, chịu khó.
Tiết 2
* Luyện đọc lại
+ Truyện có mấy vai? Đó là những vai nào?
- HS luyện đọc bài theo vai. 2 – 3 nhóm thi đọc toàn bài theo vai. GV - HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- HS quan sát, nêu nội dung từng tranh. HS sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1. GV- HS nhận xét.
- HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4.
- 4 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện trước lớp. 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá về trình tự, nội dung câu chuyện, lời kể; khen ngợi động viên những HS kể chuyện tự nhiên, sáng tạo; kể có tiến bộ.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này?
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, dặn dò.
TOÁN
 	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I.Mục tiêu bài dạy :
- HS biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 
- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính, tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; vận dụng giải đúng bài toán có lời văn về phép chia.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 2HS lấy ví dụ về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; lớp làm nháp.
2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung: 
* Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) GV giới thiệu phép chia 648 : 3. HS đọc phép chia. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 648 : 3
+ Đặt tính: 648 3 
+ Tính: từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp)
 (GV hướng dẫn HS tính lần lượt (nói và viết) như phần bài học của SGK, ghi bảng.)
- HS nêu lại cách thực hiện phép chia 648 : 3
- HS nêu nhận xét (số dư cuối cùng là 0) để nhận biết đây là phép chia hết.
b) GV giới thiệu phép chia 236 : 5.
 (Tiến hành tương tự như trên)
- HS nêu nhận xét (số dư cuối cùng là 1) để nhận biết đây là phép chia hết.
- HS nêu cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. HS nhắc lại.
=> Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
* Luyện tập
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
Bài 1(72): - HS bảng con hoặc vở nháp (HS làm cột 1, 3, 4; HS làm xong làm cả bài). GV theo dõi, hướng dẫn HS cách thực hiện các phép chia. 4 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện các phép chia trong bài.
=> Củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Bài 2(72): HS nêu yêu cầu bài, tóm tắt.
- HS tóm tắt, làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. ((Nếu HS làm chưa đúng, GV hướng dẫn HS làm lại vào vở).
+ Muốn biết 234 HS xếp bao nhiêu hàng làm thế nào?
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài giải đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán về phép chia.
Bài 3(72): - HS nêu cách giảm một số đi một số lần. HS làm mẫu cột 1. 
- HS làm bài vào vở nháp. 3 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
=> Củng cố cách thực hiện giảm một số đi một số lần.
3.Củng cố, dặn dò: + HS nêu cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, dặn dò. 
 ĐẠO ĐỨC
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDHS có ý thức tự giác học tập, yêu quý mọi người.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Bài cũ: 
+ Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bao giờ chưa? Lúc đó, em cảm thấy thế nào?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung
*Hoạt động 1: Đánh giá hành vi
 Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
- GV nêu yêu cầu quy định về cách thể hiện ý kiến tán thành, không tán thành bằng cách giơ thẻ màu: màu đỏ - tán thành; màu xanh- không tán thành; màu trắng – phân vân.
- GV đưa ra ý kiến:
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm.
d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
e. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
g. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
- GV kết hợp hỏi vì sao em tán thành, không tán thành và liên hệ thực tế HS ở từng ý kiến.
=> Kết luận: Các việc a, d, g là những việc làm đúng, các việc b, c, e là những việc làm không đúng. 
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Đóng vai
Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và lựa chọn hành vi ứng xử phù hợp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai.
+ Nhóm 1: Bác hàng xóm bị cảm, bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm đồng về.
+ Nhóm 2: Bác An đang vội đi đâu đó, bác nhờ em trông hộ nhà.
+ Nhóm 3: Các bạn đến chơi nhà bà hàng xóm cùng với em. Trong khi bà hàng xóm đang ốm không có người chăm sóc.
+ Nhóm 4 : Một người gửi em mang hộ phong thư và quà cho bác hàng xóm, em mang đến nhưng người hàng xóm lại không có nhà. 
- Đại diện các nhóm lên thể hiện. Lớp phân tích cách giải quyết, tìm cách giải quyết hợp lí cho từng tình huống. 
- GV chốt lại việc cần làm cho phù hợp ở mỗi tình huống .
* Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
- HS lên hái 1 bông hoa và thực hiện theo yêu cầu có ghi ở đó. 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
=> Kết luận: Hàng xóm láng giềng phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 
3. Củng cố, dặn dò
+ Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS.
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ V (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ V; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ V; mẫu chữ V đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu cắt, dán chữ V, HS quan sát.
+ Chữ V có đặc điểm như thế nào? (Nét chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài mấy ô, cạnh ngắn mấy ô? Chữ V có mấy nét?...)
- GV nhận xét, nêu đặc điểm của chữ V: Chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài 5 ô, cạnh ngắn rộng 3 ô, chữ V có hai nét xiên, nét chữ rộng 1 ô. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì 2 nửa chữ trùng khít nhau (đối xứng theo trục đứng).
* Hướng dẫn thực hành
- GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm.
- GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình.
- Bước 1: Kẻ chữ V 
- Bước 2: Cắt chữ V
- Bước 3: Dán chữ V.
- HS lên làm mẫu, cả lớp quan sát.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V trên giấy nháp.
*Thực hành
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V.
- GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của HS để các em hoàn thành sản phẩm. (Nếu HS chưa cắt được chữ V, GV hướng dẫn lại các thao tác để HS cắt được chữ E
- HS có thể cắt, dán kết hợp chữ V với các chữ đã học để tạo từ có nghĩa.
*Trưng bày sản phẩm
- HS tự dán sản phẩm, trưng bày trước lớp
- GV yêu cầu HS nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí: tốc độ thực hành, ...  dõi, hướng dẫn HS làm bài. GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài.
=> Củng cố cách đặt tính, tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Bài 3(77): HS đọc bài, phân tích bài toán. GV nêu câu hỏi hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm ta cần biết điều gì?
+ Biết cửa hàng đã bán số máy bơm đó, có tìm được số máy bơm đã bán không? Làm thế nào?
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 4(77): HS nêu cách gấp, giảm một số lần, thêm, bớt một số đơn vị.
- HS làm phiếu bài tập (HS làm cột 1,2,4; HS nào làm xong có thể làm cả bài.)
- GV- HS nhận xét, chốt kết quả đúng. HS giải thích một số kết quả trong bài.
=> Củng cố cách gấp, giảm một số lần, thêm, bớt một số đơn vị.
Bài 5: HS làm miệng, phát biểu ý kiến.
- GV-HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
=> Củng cố cách nhận biết góc vuông, góc không vuông.
3.Củng cố, dặn dò: + Gấp một số lên nhiều lần (giảm đi một số lần) ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. 
 ĐẠO ĐỨC
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- HS giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Học sinh có thái độ kính trọng, biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Bài cũ: 
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung
*Hoạt động 1: Phân tích truyện
 Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh liệt sĩ, có thái độ biết ơn tới các thương binh liệt sĩ .
- Giáo viên kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích", HS theo dõi, trả lời câu hỏi:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
+ Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là người như thế nào? 
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ?
=> Kết luận: Thương binh và gia đình liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để bảo vệ quê hương và tổ quốc.
* Hoạt động : Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
- GV treo bảng phụ HS đọc và nhận xét các việc làm nào đúng, sai?
a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
- Các nhóm trình bày và nói rõ:Vì sao em cho việc làm đó là đúng (sai )?
- GV nhận xét, liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh?
3. Củng cố, dặn dò
+ Em đã làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh, câu chuyệnvề các tấm gương anh hùng, liệt sĩ
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ E; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ E; mẫu chữ E đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ E, HS quan sát, tự rút ra nhận xét:
+ Chữ E có đặc điểm như thế nào? (Nét chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài mấy ô, cạnh ngắn mấy ô? Chữ E có mấy nét?...)
- GV nhận xét, nêu đặc điểm của chữ E: Chữ nằm trong khung hình chữ nhật có cạnh dài 5 ô, cạnh ngắn rộng 3 ô, nét chữ rộng 1 ô. Nếu gấp đôi theo chiều ngang thì 2 nửa chữ trùng khít nhau (đối xứng theo trục đứng).
* Hướng dẫn mẫu
- GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm.
- GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình.
+ Bước 1: Kẻ chữ E 
+Bước 2: Cắt chữ E
+ Bước 3: Dán chữ E.
- HS lên làm mẫu, cả lớp quan sát, thực hành trên giấy nháp.
*Thực hành
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
- GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của HS để các em hoàn thành sản phẩm. (Nếu HS chưa cắt được chữ E, GV hướng dẫn lại các thao tác để HS cắt được chữ E
- HS có thể cắt, dán kết hợp chữ E với các chữ đã học để tạo từ có nghĩa.
*Trưng bày sản phẩm
- HS tự dán sản phẩm, trưng bày trước lớp
- GV yêu cầu HS nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí: tốc độ thực hành, độ cao, độ rộng của chữ E, hình dán cân đối
- HS bình chọn các sản phẩm thực hành khéo, tuyên dương.
- GV nhận xét, tuyên dương sản phẩm có sáng tạo
- Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách cắt, dán chữ E?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Hoạt động công nghiệp, thương mại
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- HS nêu được ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại, một số tác hại của hoạt động công nghiệp, thương mại tới môi trường.
- Giáo dục HS có ý thức trân trọng sản phẩm công nghiệp, thương mại.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, thương mại. 
III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu:
1. Bài cũ: : + Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, thành phố của bạn? Hoạt động nông nghiệp đem lại lợi ích gì? HS trả lời, GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động công nghiệp, thương mại
MT: Kể tên và ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm, quan sát các hình trang 60, 61 SGK và thảo luận các câu hỏi.
+ HS giới thiệu hoạt động trong tranh, ảnh? Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì? Ích lợi của những sản phẩm đó
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì? Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu?
- HS thảo luận, GV theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp, GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Các hoạt động như khai thác than...được gọi là các hoạt động công nghiệp, hoạt động công nghiệp phục vụ đời sống con người và để phục vụ những ngành sản xuất khác.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động công nghiệp, thương mại nơi bạn đang sống.
MT: HS kể tên được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, địa phương.
Bước 1: Làm việc cặp.
- HS thảo luận.
+ Hoạt động công nghiệp bao gồm những hoạt động gì? Ở nơi em đang sống có những hoạt động công nghiệp nào? Sản phẩm của hoạt động công nghiệp có ích lợi chung gì?
+ Kể tên một số chơ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? Kể tên các hàng hóa được mua bán, trao đổi?
+ Kể tên những sản phẩm không được trao đổi, mua bán?
- HS thảo luận nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận liên hệ, giáo dục: Ở đại phương có 1 số họat động công nghiệp như may, chế biến thức ăn ... Sản phẩm không chỉ phục vụ nhu cầu con người mà còn phục vụ cho ngành khác, xuất khẩu. Hoạt động công nghiệp, thương mại thường rất vất vả, chúng ta cần phải tôn trọng, giữ gìn sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Em hãy kể tên các hoạt động công nghiệp, thương mại? Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại đó?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
Soạn: 5/12	 Dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC
Về quê ngoại
I.Mục đích, yêu cầu :
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo, thuộc 10 dòng thơ đầu bài thơ “Về quê ngoại”.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch, đọc đúng tốc độ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng khi đọc thơ lục bát. 
- Giáo dục HS yêu quê hương, có ý thức giữ gìn cảnh quan quê hương luôn sạch, đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: HS đọc đoạn; bài “Đôi bạn”; trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài.
 2.2 Nội dung :
* Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.
- Luyện đọc câu:
+ HS đọc nối tiếp câu đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi,(Nếu HS đọc ngọng, vấp, GV yêu cầu HS đọc lại, nêu cách đọc)
- HS luyện đọc câu: “Em về bà ngoại em.” (HS nêu cách ngắt, nghỉ; HS đọc lại.)
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
+ Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới: hương trời, 
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 1- 2 nhóm thi đọc nối tiếp bài trước lớp; cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm / bạn đọc đúng, đọc tốt.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn, trả lời (4câu hỏi SGK). Sau mỗi câu hỏi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV tiểu kết ,chốt ý: Cảnh đẹp ở làng quê; Bạn nhỏ yêu cảnh đẹp ở quê. HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS yêu quê hương, có ý thức giữ gìn cảnh quan quê hương luôn sạch, đẹp.
* Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài thơ.
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn trước lớp. GV - HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc đúng, đọc hay, đọc có tiến bộ; tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò : + Quê em ở đâu? Em có cảm giác thế nào khi về quê? 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TOÁN
Làm quen với biểu thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2015_2016_ti.doc