Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

* Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.

- Luyện đọc câu:

+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, chỉnh sửa.

+ HS luyện đọc từ khó: vùng quê nọ; nông dân; lợn quay; gà luộc; vịt rán; giãy nảy; lạch cạch; (Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc và đọc lại)

+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): “Bác này vào quán của tôi .Nhờ ngài xét cho”, “Bác này đã bồi thường .Thế là công bằng.” (HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ hơi. HS đọc lại).

- Luyện đọc đoạn:

+ Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

+ Lần 2: 3 HS đọc 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó trong từng đoạn (công đường, bồi thường). HS đặt câu với từ: “bồi thường”. GV giải nghĩa thêm từ: “Mồ Côi”

+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV, HS nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS đọc toàn bài.

* Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi (SGK trang 141)

- Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Giới thiệu các nhân vật và sự việc xảy ra; Lý lẽ của bác nông dân; Mồ Côi xử trí tài tình.

 

doc 28 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Soạn: 9/12 	 	Dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Mồ Côi xử kiện (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung câu chuyện: “Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.”; kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch, đọc đúng tốc độ, biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật; có kĩ năng kể chuyện.
- Giáo dục HS yêu quý những người nông dân thật thà, tốt bụng, sống công bằng, nhân ái. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài “Về quê ngoại”.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.
- Luyện đọc câu:
+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, chỉnh sửa. 
+ HS luyện đọc từ khó: vùng quê nọ; nông dân; lợn quay; gà luộc; vịt rán; giãy nảy; lạch cạch;(Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc và đọc lại)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): “Bác này vào quán của tôi .Nhờ ngài xét cho”, “Bác này đã bồi thường .Thế là công bằng.” (HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ hơi. HS đọc lại).
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
+ Lần 2: 3 HS đọc 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó trong từng đoạn (công đường, bồi thường). HS đặt câu với từ: “bồi thường”. GV giải nghĩa thêm từ: “Mồ Côi”
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV, HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi (SGK trang 141)
- Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Giới thiệu các nhân vật và sự việc xảy ra; Lý lẽ của bác nông dân; Mồ Côi xử trí tài tình. 
- Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu). GV chốt nội dung bài như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ bài.
Tiết 2
*Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc truyện theo vai.
- HS phân vai, thi đọc trong nhóm, trước lớp toàn truyện theo vai. GV, HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc đúng, đọc hay; tuyên dương.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
+ HS nêu yêu cầu bài. HS quan sát, nêu nội dung từng tranh.
+ HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể.
+ Đại diện 1 số HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện.
+ 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể, tuyên dương những HS có lời kể sáng tạo.
=> Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân? HS nêu. GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện (Học tập tài trí thông minh, đối xử công bằng với mọi người, yêu quý những người nông dân lương thiện của Mồ Côi).
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
3.Củngcố, dặn dò: + Qua câu chuyện, em học tập được gì ở Mồ Côi?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò 
TOÁN
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
I.Mục tiêu bài dạy: 
- HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- HS tính được giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán.	
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập (BT2)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS tự lấy ví dụ về một trong các dạng biểu thức đã học và thực hiện tính vào bảng con. HS dưới lớp nêu cách tính các dạng biểu thức đã học.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
*Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
- GV viết lên bảng 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức, nêu cách tính, tính giá trị biểu thức:
 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
- GV nhận xét, nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc, hướng dẫn HS cách tính giá trị biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- HS so sánh giá trị của 2 biểu thức vừa tính (giá trị của hai biểu thức khác nhau do thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau)
- GV nhấn mạnh cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc.
- GV đưa biểu thức: 3 x (20 – 10). HS nêu cách tính giá trị của biểu thức. 1 HS lên bảng thực hành tính, HS lớp làm nháp. GV- HS nhận xét, chốt cách làm đúng. GV chốt cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. HS nhắc lại (Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước các phép tính ngoài ngoặc sau).
=> Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc.
* Luyện tập
Bài 1(82): HS đọc bài, 2 HS lên bảng làm bài; lớp làm vở. GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng.
a) 25 – (20 – 10)
+ Em có nhận xét gì về biểu thức này?
+ Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ), ta thực hiện như thế nào?
=> Củng cố cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn.
Bài 2 (82): HS nêu yêu cầu bài, 2 HS làm bảng, lớp làm phiếu bài tập.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
=> Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
Bài 3 (82): 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở (Nếu HS làm chưa đúng, GV hướng dẫn HS sửa lại)
GV hướng dẫn HS còn lúng túng dưới lớp.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, ta phải biết được điều gì?
- GV khuyến khích HS giải bài toán bằng cách khác (3 cách)
+ Tính số ngăn tủ (4 x 2 = 8). Tính số sách xếp ở mỗi ngăn tủ (240 : 8 = 30)
=> Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn? Cho ví dụ?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
 ĐẠO ĐỨC
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- HS giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Học sinh có thái độ kính trọng, biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Bài cũ: 
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ các thương binh, gia đình liệt sĩ?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung
*Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng
 Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. 
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một ảnh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Kim Đồng, yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:
+ Người trong tranh (ảnh) là ai?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó.
- Các nhóm thảo luận, đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ, liên hệ.
=> Kết luận: Cần biết ơn những tấm gương anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu vì tổ quốc.
* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa của các thương binh liệt sĩ ở địa phương.
Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, tuyên dương
- GV nhận xét chung, liên hệ GDHS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
* Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
Mục tiêu: HS bày tỏ lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ.
- GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ, kể chuyện...về chủ đề biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương về cách biểu diễn, thái độ, cử chỉ....
- GV nhận xét, liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh?
=> Kết luận chung: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn bằng những việc làm thiết thực của mình.
3. Củng cố, dặn dò
+ Em đã làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh, câu chuyệnvề các tấm gương anh hùng, liệt sĩ
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ VUI VẺ (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ VUI VẺ; mẫu chữ E đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ , HS quan sát, tự rút ra nhận xét:
+ Từ VUI VẺ gồm mấy con chữ cái ghép lại? Độ cao, rộng, khoảng cách chữ VUI VẺ như thế nào?
+ Trong chữ VUI VẺ có chữ cái nào đã học cắt, dán?
+ Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các chữ đã dán?
- GV nhận xét: Chữ VUI VẺ có 2 chữ V, 1 chữ U, 1chữ E và 1 dấu hỏi. Chữ VUI VẺ có 4 chữ cái đã học cắt, dán là V, U, I, E. Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô.
* Hướng dẫn mẫu
- GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm.
- GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình.
+ Bước 1: Kẻ chữ VUI VẺ
+ Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ
+ Bước 3: Dán chữ VUI VẺ.
- HS lên làm mẫu, cả lớp quan sát, thực hành trên giấy nháp.
- Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách cắt, dán chữ VUI VẺ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- HS nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông.
- Giáo dục HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về giao thông.
III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu:
1. Bài cũ: 
+ Người ở la ...  trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:
 2. 2. Nội dung:
* Ôn luyện tập đọc:
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 10 
- Một số HS lên bảng bốc thăm, đọc đoạn, bài theo phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc những từ phát âm dễ lẫn, nhận xét; kết hợp liên hệ giáo dục HS qua bài HS đọc: yêu quê hương, đất nước.
* Nghe – viết: Rừng cây trong nắng
Bài 3 (70): GV đọc bài “Rừng cây trong nắng”, nêu nội dung bài, liên hệ giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, đất nước.
- HS nêu từ khó, tự viết vở nháp; 2 HS lên bảng viết: ánh nắng, uy nghi, tráng lệ, xanh rờn, hun nóng,
- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- GV đọc chính tả. HS .nghe – viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi, GV thu bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: + Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa ôn?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò 
TIẾNG VIỆT
Ôn tập tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn các bài tập đọc tuần 11, 12; củng cố biện pháp tu từ so sánh.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch, đúng tốc độ đoạn văn, bài văn, bài thơ trên; (khoảng 60 tiếng /phút), trả lời một câu hỏi về nội dung bài; tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập; yêu cảnh đẹp đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi tên các đoạn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng hai đoạn thơ, cả bài thơ “Cảnh đẹp non sông”; trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Nội dung:
* Ôn luyện tập đọc:
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 11, 12.
- Một số HS lên bảng bắt thăm, đọc đoạn (bài) theo phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương; kết hợp liên hệ giáo dục HS qua từng đoạn, bài.
* So sánh:
Bài 2(148): HS đọc đề bài, làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 1 HS lên bảng gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn.
- GV cùng HS chữa bài. GV chốt lời giải đúng. HS nhắc lại tên các sự vật được so sánh với nhau.
- GV đưa hình ảnh, giới thiệu về cây tràm, cây đước; liên hệ giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
+ Các hình ảnh so sánh trên dùng từ nào để so sánh? Thuộc kiểu so sánh nào?
=> Củng cố cách xác định sự vật so sánh.
Bài 3 (148): HS nêu yêu cầu, làm miệng.
+ Từ "biển" trong câu đó có ý nghĩa gì? HS trả lời, GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
=> Củng cố từ "biển" trong biển lá xanh rờn.
3. Củng cố, dặn dò: + Đặt câu có hình ảnh so sánh?
 - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TOÁN
Chu vi hình chữ nhật
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS biết tính chu vi hình chữ nhật.
- HS tính đúng chu vi hình chữ nhật (theo quy tắc) và vận dụng giải đúng các bài toán có nội dung có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong thực hành toán và yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập (BT3)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài:
 2.2 Nội dung: 
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- HS quan sát hình chữ nhật HS vừa vẽ trên bảng, đặt tên hình, HS nêu bài toán.
- HS suy nghĩ, tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. HS làm nháp, nêu cách làm trước lớp, giải thích cách làm. GV ghi bảng:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm)
 hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (cm).
- GV cùng HS nhận xét, chốt cách làm đúng, nhanh: (4 + 3) x 2 = 14 (cm).
- HS căn cứ vào cách giải bài toán nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. GV tiểu kết, ghi bảng: (SGK – 87). HS nhắc lại.
- GV lưu ý HS khi tính chu vi hình chữ nhật thì chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo.
* Luyện tập
- HS nêu yêu cầu bài.
Bài 1(87): 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. GV hướng dẫn HS làm bài. GV cùng HS nhận xét, sửa sai. 
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhât, ta làm như thế nào?
=> Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2(87): Tiến hành tương tự bài 1. GV thu, nhận xét một số bài
=> Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 3(87): HS suy nghĩ, làm phiếu bài tập.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, giải thích vì sao chọn câu trả lời đó. GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
+ So sánh chu vi của hai hình chữ nhật?
=> Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
3. Củng cố, dặn dò: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta làm như thế nào? Cho ví dụ?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. 
 ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố những kiến thức trong các bài đã học trong học kì I.
- HS hình thành các kĩ năng sau mỗi bài đã học.
- GDHS có ý thức tự giác học tập, phát huy khả năng giao tiếp trước đám đông.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh liên quan nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Bài cũ: 
+ Em đã làm gì để quan tâm giúp đỡ các thương binh, gia đình liệt sĩ?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 2.2 Nội dung
*Ôn tập các bài đã học 
 Mục tiêu: HS nắm được nội dung kiến thức cơ bản trong các bài đã học.
+) Cách tiến hành:
- HS nhắc lại các bài đã học:
+ Kính yêu Bác Hồ.
+ Giữ lời hứa
+ Tự làm lấy việc của mình
+ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
+ Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
+ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
+ Biết ơn thương binh liệt sĩ 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS ôn tập nội dung các bài đã học bằng hệ thống các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài và liên hệ giáo dục HS. VD:
+ Nhóm 1: Bác Hồ là người như thế nào? Giữ lời hứa có tác dụng gì?
+ Nhóm 2:Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ ,anh chị em? Hằng ngày em làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chi em?.
+ Nhóm 3 :Nêu nhữngviệc làm thể hiện sự tích cực tham gia việc trường việc lớp? Vì sao phải tham gia việc trường việc lớp?
+ Nhóm 4: Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Thương binh liệt sĩ là những người như thế nào? Em cần có thái độ gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tích cực.
=> GV tiểu kết hoạt động 1, liên hệ giáo dục.
* Đóng vai
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sau mỗi nội dung bài học.
+) Cách tiến hành:
+ Mỗi nhóm lựa chọn các tình huống thảo luận và đóng vai các tình huống có liên quan nội dung bài học.
+ Các nhóm trình bày các tình huống trước lớp.
- Các nhóm nhận xét cách xử lí tình huống phần đóng vai của các nhóm.
- HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương những học simh trả lời tốt, liên hệ giáo dục.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ.
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS.
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ VUI VẺ (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy
- Củng cố cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ; các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau; chữ dán tương đối phẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Quy trình gấp, cắt, dán chữ VUI VẺ; mẫu chữ E đã cắt để rời, giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
*Thực hành
- HS nêu quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của HS để các em hoàn thành sản phẩm. (Nếu HS chưa cắt được chữ VUI VẺ, GV hướng dẫn lại các thao tác để HS cắt được chữ VUI VẺ)
*Trưng bày sản phẩm
- HS tự dán sản phẩm, trưng bày trước lớp
- GV yêu cầu HS nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí: tốc độ thực hành, độ cao, độ rộng của chữ, hình dán cân đối
- HS bình chọn các sản phẩm thực hành khéo, tuyên dương.
- GV nhận xét, tuyên dương sản phẩm có sáng tạo
- Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học.
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu cách cắt, dán chữ VUI VẺ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập học kì I (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Ôn tập một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc; làng quê và đô thị.
- HS nêu được một số hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, nêu được sự khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- Giáo dục HS có ý thức trân trọng các sản phẩm đã làm ra.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu:
1. Bài cũ: : + Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể? Nêu chức năng của các cơ quan đó? HS trả lời, GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm và quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
+ Hình nào thể hiện hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc?
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em biết?
- HS thảo luận, GV theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp, GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày tranh, ảnh đã sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, ...
=> GV củng cố, liên hệ. 
* Hoạt động 2: Ôn làng quê và đô thị.
Bước 1: Làm việc cặp.
- HS thảo luận.
+ Nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị (phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân, đường sá, hoạt động giao thông)? 
+ Em hãy kể tên những nghề mà người dân ở làng quê thường làm?, GV theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV củng cố, liên hệ, giáo dục.
3. Củng cố, dặn dò:
 + Ở quê em có những hoạt động công nghiệp, thương mại nào?
- GV liên hệ, nhận xét giờ học, dặn dò. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2015_2016_ti.doc