* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi.
+ Luyện đọc câu:
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS luyện đọc từ khó: một lượt, ánh lên, yên lặng, lên tiếng,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu khó (BP): “Những lời van xin .rơi nước mắt”. HS đọc, nêu cách đọc.
+ Luyện đọc đoạn:
Lần 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ trong từng đoạn (trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, ). HS đặt câu với từ: phấn khích
Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- 1 nhóm đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc đồng thanh đoạn 4 của bài, GV theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi.
+ Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? Vì sao nghe ông nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Đề nghị của trung đoàn trưởng; Các chiến sĩ nhỏ xin ở lại; lời hứa của chỉ huy; Tiếng hát giữa rừng đêm
TUẦN 20 Soạn: 8/1 Dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Ở lại với chiến khu (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung câu chuyện: “Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống Pháp trước đây.” Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. - HS đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). Rèn kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục HS tinh thần yêu nước, chăm chỉ học tập và rèn luyện để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS chọn đọc 2 đoạn bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung bài. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi. + Luyện đọc câu: - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS luyện đọc từ khó: một lượt, ánh lên, yên lặng, lên tiếng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu khó (BP): “Những lời van xin.rơi nước mắt”. HS đọc, nêu cách đọc. + Luyện đọc đoạn: Lần 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ trong từng đoạn (trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân,). HS đặt câu với từ: phấn khích Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - 1 nhóm đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đồng thanh đoạn 4 của bài, GV theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. *Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi. + Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? Vì sao nghe ông nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? Sau mỗi đoạn GV tiểu kết chốt ý đoạn: Đề nghị của trung đoàn trưởng; Các chiến sĩ nhỏ xin ở lại; lời hứa của chỉ huy; Tiếng hát giữa rừng đêm. + Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? (HS nêu). GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - GV liên hệ giáo dục HS lòng yêu nước, chăm chỉ học tập và rèn luyện để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tiết 2 * Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 (cách ngắt nghỉ; nhấn giọng những từ ngữ: lặng đi, nghẹn lại;... đọc với giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi) - 3 HS thi đọc đoạn văn trước lớp. HS thi đọc cả bài văn. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi gợi ý ở đoạn 1. HS kể mẫu đoạn1 trước lớp. GV – HS theo dõi, nhận xét. - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm 4. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể. - Đại diện 1 số HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện. 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. => Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo. + Qua câu chuyện, em biết thêm được điều gì? (HS nêu). GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện (Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. Chúng ta cần yêu quý, kính trọng, biết ơn và tự hào về họ). - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: + Qua câu chuyện này, em hiểu thêm điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? Em cần làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TOÁN Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu bài dạy : - HS biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. - HS xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng. II. Đồ dùng dạy học: bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS kẻ đoạn thẳng, đường thẳng, phân biệt đoạn thẳng và đường thẳng. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Giới thiệu điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - GV chia đoạn thẳng HS đã vẽ ở phần bài cũ thành 2 phần và điền tên các điểm đã chia là: A, O, B. HS quan sát. - GV giới thiệu: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. O là điểm ở giữa hai điểm A và B. HS nhắc lại. - HS tự lấy ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, điểm ở giữa hai điểm cho trước. => GV củng cố cách nhận biết điểm ở giữa. (nằm giữa hai điểm cho trước) - HS lên bảng vẽ tiếp một đoạn thẳng, sau đó chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau, điền tên và đọc tên các đoạn thẳng có trên hình vẽ. HS nhận xét: Hình vẽ trên có hai đoạn thẳng. - 1 HS lên bảng đo độ dài từng đoạn thẳng, đọc số đo từng đoạn. + Hai đoạn thẳng này có độ dài như thế nào? (bằng nhau) - GV nhận xét, kết luận: (như phần bài học SGK). HS nhắc lại. - HS nhắc lại thế nào là điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. => GV củng cố về điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. *Luyện tập. Bài 1 (98): HS nêu yêu cầu bài. HS làm miệng, GV - HS nhận xét. GV chốt câu trả lời đúng. + Điểm N là điểm ở giữa hai điểm nào? => Củng cố cách nhận biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2 (98): HS đọc bài, thảo luận theo cặp. Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. => Củng cố cách nhận biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Bài 3(98): HS nêu yêu cầu bài, HS làm vở. 1 HS lên bảng đọc, chỉ tên trung điểm của từng đoạn thẳng, giải thích. GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + Nêu các điểm thẳng hàng? => Củng cố cách nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. 3. Củng cố, dặn dò: + HS lên kẻ một đoạn thẳng MN và xác định trung điểm của đoạn thẳng đó? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế không phân biệt màu da, ngôn ngữ.. - HS tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết thiếu nhi quốc tế, giúp đỡ thiếu nhi nước ngoài. - Giáo dục học sinh đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài hát, mẩu chuyện về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. - Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Tại sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung * Hoạt động1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. - HS trình bày các tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV tổng kết, đánh giá câu trả lời của học sinh. => GV nhận xét, tuyên dương HS trình bày tốt và sưu tầm được nhiều tư liệu về chủ đề bài học. + Liên hệ: Em đã bao giờ được giao lưu với thiếu nhi quốc tế chưa? Nếu được tham gia, em sẽ làm gì để thể hiện sự đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? * Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè quốc tế. Mục tiêu: HS biết thể hiệo tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư. - HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bức thư. - GV hướng dẫn thảo lụân: + Viết thư cho bạn ở nước nào? + Nội dung thư sẽ viết gì? - Đại diện các nhóm trỡnh bày trước lớp, => GV biểu dương nhóm có nội dung thư hay. - GV Liên hệ GDKNS: Cần tích cực tham gia các phong trào để ủng hộ, giúp đỡ hay kết bạn với các bạn thiếu nhi trên thế giới. ª Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế *Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ, kể chuyện.... về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. - GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực tham gia. => Kết luận chung: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống,... nhưng giống nhau là đều yêu quê hương, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có quyền được sống, được đối xử bình đẳng. - GV Liên hệ GDKNS: Cần đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi khắp mọi miến đất nước không phân biệt đối xử. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ về tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) Dạy 2D Gió I. Mục đích yêu cầu: - HS nghe viết đúng bài “Gió”. Hiểu nội dung bài viết. Phân biệt s/x. - HS viết đúng tốc độ, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Rèn cho HS đọc, viết phân biệt đúng âm đầu x/s. - Giáo dục HS ý thức viết chữ cẩn thận, chăm học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ: 2HS viết bảng lớp: lặng lẽ, nặng nề; lo lắng, đói no. HS lớp viết nháp. - 1HS tự tìm và viết chữ có phụ âm n/l. - GV cùng HS chữa bài, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc toàn bài. HS nghe, trả lời câu hỏi: + Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Em hãy nêu ý thích và hoạt động ấy? + Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? - HS tìm, GV đọc cho HS viết chữ khó bảng lớp, bảng con: Gió, trèo, bưởi, mèo mướp - HS nêu cách trình đoạn thơ, tư thế viết. - GV đọc, HS viết. GV uốn nắn từng em. - GV đọc HS soát lỗi. - GV thu bài, nhận xét bài HS về từng mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày, ...tuyên dương. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2a (16 - bảng phụ): - 1HS đọc yêu cầu, trả lời nối tiếp. 1HS viết bảng. - GV và HS nhận xét, HS đọc lại lời giải. + Đặt câu với từ xen lẫn? => Củng cố cách phân biệt tiếng có x/s. Bài 3a (16 - bảng phụ): - 1HS đọc yêu cầu, thi đua nêu câu trả lời - GV và HS nhận xét, HS đọc lại lời giải (mùa xuân; giọt sương) => Củng cố phân biệt tiếng có âm đầu s/x. 3. Củng cố, dặn dò: + Tìm tiếng có âm đầu s/x? Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS. Soạn: 13/1 Dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 1 ... V nhận xét, tuyên dương HS. . THỦ CÔNG Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy - Ôn tập, củng cố cách cắt, dán một số chữ cái đơn giản. - HS kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - GD HS tính chăm chỉ khéo léo, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: + Mẫu các bài đã học, kéo thủ công, giấy màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung: * Thực hành - GV yêu cầu HS lấy giấy màu ra thực hành lại cắt, dán các chữ cái đã học - GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của học sinh. Nhận xét, tuyên dương HS cắt đúng, đẹp. - HS dán các chữ đã cắt được vào vở và trang trí. - HS có năng khiếu kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học, các nét thẳng, đều, cân đối, trình bày đẹp. Ngoài ra có thể ghép các chữ cái đã cắt được thành chữ đơn giản khác. - Liên hệ: Cần biết quý trọng sản phẩm lao động, chăm chỉ lao động, thận trọng khi sử dụng kéo. *Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm lên bàn, GV cùng HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày. - GV nhắc nhở HS thu gọn giấy vụn vứt vào thùng rác, liên hệ ý thức giữ vệ sinh môi trường. 3.Củng cố dặn dò. + Nêu các bước cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TUẦN 21 Soạn: 15/1 Dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Ông tổ nghề thêu (2 tiết ) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung câu chuyện: “Ca ngợi Trần Quốc Khái ham học, thông minh, giàu trí sáng tạo.” Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS đọc rõ ràng, rành mạch; đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục HS lòng ham học hỏi, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi - Luyện đọc câu: + HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, chỉnh sửa. + HS luyện đọc từ khó: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, nhàn rỗi ;... + GV hướng dẫn luyện đọc câu: "Lầu chỉ có hai ...vò nước; Từ đó, ...làm lọng; Thấy những con...vô sự". HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ. - Luyện đọc đoạn: + Lần 1: 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp. + Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong từng đoạn (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín, ). HS đặt câu với từ “bình an vô sự” + HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 5). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. *Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi. + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? Vua Trung Quốc Nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? Trần Quốc Khái đã làm thế nào (để sống, để không bỏ phí thời gian, để xuống đất bình yêu vô sự)? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Giới thiệu cậu bé ham học Trần Quốc Khái; Vua Trung quốc thử tài Trần Quốc Khái; Tài trí của Trần Quốc Khái; Vượt qua thử thách an toàn; Trần Quốc Khái dạy nghề thêu cho nhân dân. - Qua câu chuyện này, em thấy Trần Quốc Khái là người như thế nào? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - GV liên hệ giáo dục HS lòng ham học hỏi, sáng tạo. Tiết 2 *Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng) - 3 HS thi đọc đoạn văn trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu 1 SGK. - HS suy nghĩ, đặt tên cho từng đoạn. (nhắc HS đặt tên ngắn gọn) - HS nối tiếp nhau nêu tên từng đoạn. GV ghi bảng. (Cậu bé ham học, thử tài, Học nghề mới, Vượt qua thử thách, Truyền nghề cho dân) - HS nêu yêu cầu 2 của câu chuyện - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể. - Đại diện 1 số HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. =>Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo. - Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân? (HS nêu). GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện kể về điều gì? Nêu ý nghĩa câu chuyện? Em hãy đặt lại tên cho câu chuyện? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu bài dạy : - Củng cố về cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhẩm phép cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số; cộng các số có bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Giáo dục HS tích cực tư duy học toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS làm bài 2 (102) 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: Bài 1(103): HS nêu yêu cầu bài. HS làm miệng, tự nhẩm nhanh kết quả, nêu kết quả và cách nhẩm trước lớp. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. => Củng cố cách cộng nhẩm các số tròn nghìn. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. =>Củng cố cách cộng nhẩm số tròn nghìn với số tròn trăm. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. + 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. (HS nêu cách đặt tính, tính) + GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện từng phép cộng trước lớp. => Củng cố cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số. Bài 4: 2 HS hỏi đáp yêu cầu bài tập. -1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài, cả lớp làm vở. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Có tìm được số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được không? + Có tìm được số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được không? Làm phép tính gì? - GV khuyến khích HS giải bài toán theo cách ngắn gọn: Tính luôn số lít dầu bán được ở cả hai buổi. => Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Củng cố, dặn dò: + HS nêu cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số? Cho ví dụ? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. ĐẠO ĐỨC Ôn các bài đạo đức đã học ở tuần 12 + 13, 14 + 15 I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố những kiến thức trong các bài đã học: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường; Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS hình thành các kĩ năng sau mỗi bài đã học. - GDHS có ý thức tự giác học tập, phát huy khả năng giao tiếp trước đám đông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh liên quan nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Nêu một số việc làm thể hiện sự đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung *Ôn tập các bài đã học tuần 12 + 13, 14 + 15 Mục tiêu: HS nắm được nội dung kiến thức cơ bản trong các bài đã học. +) Cách tiến hành: - HS nhắc lại các bài đã học: + Tích cực tham gia việc lớp, việc trường; + Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS ôn tập nội dung các bài đã học bằng hệ thống các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài và liên hệ giáo dục HS. Nhóm 1 + 2: Nêu tên một việc lớp, việc trường phù hợp với lứa tuổi của các bạn? Tại sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường? Ở trường bạn đã tích cực tham gia những công việc gì? Nhóm 3 + 4: Bạn đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bao giờ chưa? Nêu những việc làm cụ thể? Lúc đó, em cảm thấy thế nào? Khi được hàng xóm quan tâm, em cảm thấy thế nào? - HS luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung nói cho nhau nghe và trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tích cực. => GV tiểu kết hoạt động 1, liên hệ giáo dục. * Đóng vai Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sau mỗi nội dung bài học. Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức cơ bản trong các bài đã học tuần 12, 13, 14, 15 + Mỗi nhóm lựa chọn các tình huống thảo luận và đóng vai các tình huống có liên quan nội dung bài học. + Các nhóm trình bày các tình huống trước lớp. - Các nhóm nhận xét cách xử lí tình huống phần đóng vai của các nhóm. - HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương những học simh trả lời tốt, liên hệ giáo dục. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ. - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. CHÍNH TẢ (Tập chép ) Dạy 2D Chim sơn ca và bông cúc trắng. I. Mục đích yêu cầu: - HS nhìn chép đúng bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”, viết đoạn: “Từ bên bờ rào, giữa đám cỏ dại đến bay về bầu trời xanh thẳm. Phân biết tr/ch. - HS viết đúng tốc độ, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Rèn cho HS đọc, viết phân biệt đúng âm đầu tr/ch. - HS có ý thức viết chữ cẩn thận, chăm học, yêu quê hương, đất nước. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: + HS viết con, bảng lớp: cây xương rồng, sương mù, đất phù sa, đường xa. + 1HS tự nghĩ viết chữ có phụ âm l/n. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hướng dẫn HS tập chép. (bảng phụ) - GV đọc bài viết. HS nghe, nhớ tiếng khó. - HS nêu, trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - HS luyện viết bảng lớp, bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, - HS nêu cách trình bày bài vào vở, tư thế viết. - HS nhìn chép bài vào vở, GV uốn nắn từng em. HS tự soát lỗi. - GV thu bài, nhận xét bài HS về từng mặt: Về nội dung, chữ viết, cách trình bày * Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2a (25): - 1HS đọc yêu cầu, nhận xét. - HS lớp làm nháp, 1HS làm bảng phụ. - GV + HS nhận xét, HS đọc lại lời giải. => Củng cố cách phân biệt tiếng có âm đầu ch/tr Bài 3a: (25 - bảng phụ): - 1HS đọc yêu cầu. 1HS lên bảng viết lời giải, lớp làm nháp. - GV + HS nhận xét về chính tả. HS nêu cách làm, nhắc lại lời giải. => Củng cố cách phân biệt ch/tr. 3. Củng cố, dặn dò: + Tìm tiếng có âm đầu tr/ch? Đặt câu với một trong các từ vừa tìm? - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Tài liệu đính kèm: