- Luyện đọc câu:
+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ;.(Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc.)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): Nhưng hai chị em.cần tiền; Nhưng từ lúc.mắt hồng.
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong từng đoạn (ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, đại tài, ). HS đặt câu với từ tình cờ, chứng kiến.
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi.
+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp? Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà? Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa?
- Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Xô-phi và Mác không có tiền đi xem ảo thuật; Xô-phi và Mác giúp nhà ảo thuật mang đồ đến nhà hát; Nhà ảo thuật đến nhà Xô-phi và Mác; Những chuyện bất ngờ ở nhà Xô-phi và Mác.
TUẦN 23 Soạn: 27/1 Dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2016 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Nhà ảo thuật (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung câu chuyện: “Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chúi Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.”. - HS đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục HS ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc bài thơ “Cái cầu” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, giới thiệu tác giả. - Luyện đọc câu: + HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. + HS luyện đọc từ khó: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ;....(Nếu HS đọc chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách đọc.) + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): Nhưng hai chị em...cần tiền; Nhưng từ lúc...mắt hồng. - Luyện đọc đoạn: + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp. + Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong từng đoạn (ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, đại tài, ). HS đặt câu với từ tình cờ, chứng kiến. + HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi. + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp? Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà? Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? - Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Xô-phi và Mác không có tiền đi xem ảo thuật; Xô-phi và Mác giúp nhà ảo thuật mang đồ đến nhà hát; Nhà ảo thuật đến nhà Xô-phi và Mác; Những chuyện bất ngờ ở nhà Xô-phi và Mác. - Qua câu chuyện này, em thấy Xô-phi, Mác và nhà ảo thuật là những người như thế nào? (HS nêu). GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. - GV liên hệ giáo dục HS ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tiết 2 *Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng) - 2- 3 HS thi đọc đoạn 4 trước lớp. GV- HS bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương. - 4 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS nêu yêu cầu bài, quan sát, nêu nội dung từng tranh. - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm 4 (HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc Mác). GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể. - 2 – 3 nhóm HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện. - 4 HS kể nói tiếp từng đoạn của câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc Mác. => Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên cho những HS có lời kể sáng tạo. - Qua câu chuyện này em học được điều gì từ hai bạn nhỏ Xô-phi và Mác? - GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: + Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?, liên hệ bài. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. TOÁN Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu bài dạy : - HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) - HS đặt tính và thực hiện tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) nhanh, đúng; vận dụng giải đúng bài toán có lời văn. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập bài 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1HS lên bảng, lớp tự viết phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm bài. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: *Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 - GV viết bảng phép nhân, HS đọc. - HS tự đặt tính rồi tính vào nháp. 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. 1 HS nêu cách đặt tính, tính. GV ghi bảng. HS nhắc lại. + Phép nhân này có nhớ mấy lần? => Củng cố cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). * Luyện tập Bài 1: HS làm bài vào phiếu học tập; đổi chéo phiếu để kiểm tra kết quả. 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. HS nêu cách thực hiện một số phép nhân trong bài. => Củng cố cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). Bài 2: HS làm vở. GV chấm một số vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV – HS nhận xét. HS nêu cách đặt tính, tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). => Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). Bài 3: HS đọc đề bài. 2 HS lên bảng tóm tắt, làm bài; lớp làm vở nháp. GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS vào vở: cách trình bày, đáp ánNếu HS làm bài chưa đúng, GV hướng dẫn HS cách làm bài. - GV – HS chữa bài. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Muốn biết 3 xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ta làm thế nào? => Củng cố cách giải bài toán có lời văn về phép nhân. - GV liên hệ giáo dục HS không lãng phí cơm gạo; yêu quý người nông dân làm ra hạt gạo. Bài 4: HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV – HS chữa bài, nêu cách tính chu vi hình vuông. => Củng cố cách tính chu vi hình vuông; nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). 3. Củng cố, dặn dò: + HS nêu cách thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, liên hệ. - GV nhận xét giờ học, dặn dò. ĐẠO ĐỨC Tôn trọng đám tang (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết được những việc cần làm khi gặp khi gặp đám tang, bước đầu biết cảm thông với những người đau thương, mất mát người thân của người khác. - HS nêu được những việc cần làm khi gặp khi gặp đám tang, giúp đỡ gia đình có đám tang bằng những việc làm phù hợp, cư sử đúng mực khi gặp đám tang. - Giáo dục HS có thái độ phù hợp khi gặp đám tang, cảm thông chia buồn với người trong gia đình có đám tang. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh liên quan nội dung bài, truyện kể về nội chủ đề bài học, phiếu học tập (HĐ 2) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Kết hợp bài mới. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. - GV kể chuyện “Đám tang”, HS lắng nghe thảo luận trả lời câu hỏi: + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích? - Từng cặp HS trao đổi với nhau. - HS lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét tổng kết các ý kiến của HS. + Qua câu chuyện trên, các em cần phải làm gì khi gặp đám tang? (HS TB-Y) + Vì sao phải tôn trọng đám tang? - HS trả lời cá nhân, GV nhận xét bổ sung. => KL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. + Liên hệ GD: Khi gặp đám tang phải có thái độ cư sử đúng mực, cảm thông với nỗi khổ của những gia đình có người vừa bị mất. *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi gặp đám tang. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận yêu cầu của bài tập: Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước việc làm đúng và chữ S trước việc làm sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ. b) Nhường đường. c) Cười đùa. d) Ngả mũ, nón. e) Búp còi xe xin đường. g) Luồn lách, vượt lên trước. - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, giải thích lí do, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV kết luận. => KL: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang: các việc a, c, e, g những việc không nên làm. - Liên hệ GDHS cần có hành vi tôn trọng đám tang. * Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: kể cho nhau nghe một vài hành vi mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang. - HS trình bày các hành vi của mình, tuyên dương những HS có hành vi đúng khi gặp đám tang. => Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù là nhỏ. - GV Liên hệ GDKNS: Có thái độ cư sử đúng mực khi gặp đám tang và khuyên những người chưa có hành vi đúng. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ. - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. CHÍNH TẢ (Tập chép) Dạy 2D Bác sĩ Sói I .Mục đích yêu cầu: - HS chép đúng đoạn tóm tắt “Bác sĩ Sói”. Phân biệt l/n. - HS viết rõ ràng, đúng tốc độ, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Rèn cho HS đọc, viết phân biệt đúng l/n. - Giáo dục HS luôn cảnh giác trước lời nói ngon ngọt của kẻ khác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con: nhà riêng / rằm tháng giêng; con dơi/ rơi vãi - 1HS tự tìm viết chữ có phụ âm r/d/gi. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc bài viết, HS nghe, trả lời câu hỏi SGK trang 43. + Nêu nội dung bài viết? - HS nêu từ khó trong bài chính tả; luyện viết bảng lớp, bảng con: chữa, giúp, trời giáng, - 1 HS nêu cách trình bày bài vào vở, tư thế viết. - GV cho HS nhìn chép bài vào vở, GV uốn nắn từng em. HS tự soát lỗi . - GV thu bài, nhận xét bài HS về nội dung, chữ viết, cách trình bày - GV liên hệ giáo dục HS phân biệt người tốt/xấu trong cuộc sống. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a (43 - bảng phụ): - 1HS đọc yêu cầu. HS trả lời nối tiếp. 1HS viết bảng. - GV và HS nhận xét, HS đọc lại đáp án, giải nghĩa từ ‘‘một nửa”. => Củng cố cách phân biệt tiếng có âm đầu l/n Bài 3a (43 - bảng phụ): - 1HS đọc yêu cầu, thi tìm nối tiếp tiếng bắt đầu bằng l/n, một số HS thi nói câu chứa tiếng có âm đầu l/n. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. HS đọc lại bài làm. => Củng cố cách tìm tiếng có âm đầu l/n. 3. Củng cố, dặn dò: + T ... quý trọng người lao động. II. Đồ dùng dạy học: phiếu học tập (BT3) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng, lớp làm nháp tự nghĩ ra phép chia số có bôn chữ số cho số có một chữ số. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bón chữ số với số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - GV viết bảng phép chia 4218 : 6, HS đọc, nêu tên gọi các thành phần của phép chia. - HS tự đặt tính rồi tính vào nháp (tương tự như phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số). 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. 1 HS nêu cách đặt tính, tính. GV ghi bảng. HS nhắc lại. (GV tiến hành tương tự với phép chia 2407 : 4) => Củng cố cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). * Luyện tập Bài 1(119): HS lên bảng làm phần (b), lớp làm nháp. HS làm bài vào vở (phần a). GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. HS nêu cách thực hiên một số phép chia trong bài. => Củng cố cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). Bài 2: HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài; lớp làm vở. GV – HS chữa bài. - GV – HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa ta làm thế nào? + Muốn biết đội công nhân đó đã sửa được bao nhiêu mét đường ta làm phép tính gì? => Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: HS làm phiếu học tập, phát biểu ý kiến, phân tích cái sai. - 2 HS lên bảng làm lại các phép chia sai, nêu cách thực hiện. - GV – HS nhận xét, chốt kết quả đúng. => Củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy đặt một đề toán có lời văn vận dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Người sáng tác Quốc ca Việt Nam I.Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết đúng bài chính tả “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam” hiểu nội dung bài; Phân biệt l/n. - HS trình bày bài sạch sẽ, đúng hình thức bài văn xuôi; tìm được các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. - Giáo dục cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp; ý thức hát Quốc ca tốt; yêu quý nhạc sĩ Văn Cao. II.Đồ dùng dạy học: phiếu học tập (BT2a, 3a) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ: HS viết bảng lớp, bảng con tự tìm và viết thêm tiếng, từ bắt đầu bằng l/n. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Nội dung : * Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả. Lớp đọc thầm. GV giải nghĩa từ Quốc ca, Quốc hội. + Bài hát Quốc ca có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? -> GV liên hệ giáo dục HS ý thức hát Quốc ca tốt; yêu quý nhạc sĩ Văn Cao. - GV hướng dẫn HS trình bày bài chính tả: + Đoạn văn có mấy câu? Có những dấu câu nào? Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu từ khó viết: khởi nghĩa, vẽ tranh, - HS luyện viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp. GV - HS nhận xét, chỉnh sửa. HS đọc lại các chữ đã viết. - GV đọc chính tả; HS nghe - viết bài vào vở. - GV đọc lại; HS đổi vở, soát lỗi. GV nhận xét một số bài viết, nhận xét chung. *Luyện tập Bài 2a (47): HS nêu yêu cầu bài, làm bài vào phiếu học tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS. HS đọc khổ thơ vừa hoàn thành. Khổ thơ tả cảnh gì? Vào thời gian nào? => Củng cố về từ chứa tiếng có phụ âm đầu l/n. Bài 3a (38): HS nêu yêu cầu bài, HS làm phiếu học tập. - GV – HS nhận xét, chốt câu đúng; tuyên dương HS đặt được các câu đúng, hay. GV ghi bảng. HS đọc lại. => Củng cố về từ chứa tiếng có phụ âm đầu l/n. 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy kể tên một số bài hát của nhac sĩ Văn Cao mà em biết?, liên hệ. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Khả năng kì diệu của lá cây I. Mục tiêu bài dạy - HS biết chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người. - HS nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người, phân biệt được chức năng của mỗi loại rễ cây. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: Một số loại lá cây đã chuẩn bị sẵn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Lá cây gồm những bộ phận nào? Lá cây có hình dạng vầ kích thước ra sao? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung: * Hoạt động1: Chức năng của lá cây MT: Nêu được chức năng của lá cây trong đời sống thực vật. - HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1 trang 88 và cho biết: + Trong quá trình quang hợp cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? - HS thảo luận các câu hỏi trên - Đại diện các nhóm lên trình bày , các nhóm khác bổ sung. +Trong quá trình hô hấp, cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng hô hấp, cây còn có chức năng gì? - HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả, GV nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. - Liên hệ: Cần có ý thức bảo vệ cây trồng: Không bẻ cành, bứt lá cây. * Hoạt động 2 : Ích lợi của lá cây đối với đời sống con người. MT: HS kể được những ích lợi của một số lá cây. - HS làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS thảo luận: Lá cây được sử dụng làm gì? - HS tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại lá cây để làm gì? => GV kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà. - Liên hệ: Thực vật đóng vai trò không thể thiếu với đời sống con người,chúng ta phải có ý thức trồng cây, chăm sóc, bảo vệ cây trồng. 3. Củng cố dặn dò: + Lá cây có chức năng và ích lợi gì? liên hệ. - GV tổng kết toàn bài, nhận xét tiết học, dặn dò HS. SINH HOẠT TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu bài dạy - HS nắm được ưu, nhược điểm của cá nhân, tổ, lớp trong tuần 23 và nắm được nhiệm vụ tuần 24. - Rèn kĩ năng tự đánh giá bản thân, tập thể; đề ra phương hướng hoạt động tuần 24. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ. II. Nội dung 1. Đánh giá công tác tuần 23: - Tổ trưởng các tổ lên nhận xét, đánh giá công tác của tổ trong tuần về các mặt: + Học tập. + Hoạt động. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chung. + Ưu điểm: + Hạn chế: 2. Công tác tuần 24 - Tiếp tục thực hiện thi đua đợt 3. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần và khắc phục những hạn chế. - Tích cực học tập, rèn luyện bản thân. Thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ. - Chăm ngoan, lễ phép, kính thầy yêu bạn. - Rèn chữ viết, kĩ năng làm bài. 3. Lớp sinh hoạt văn nghệ: chủ điểm: Mừng đảng, mừng xuân, chào mừng Tết Nguyên Đán. . THỦ CÔNG Đan nong đôi (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy - HS biết cách đan nong đôi. - HS kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau, đan được nong đôi, dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Giáo dục HS ý thức thức tự giác, chăm chỉ học tập, rèn đôi tay khéo léo, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Kéo thủ công, giấy màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Tấm đan nong đôi có đặc điểm gì? + So sánh tấm đan nong đôi và nong mốt đã học? - Liên hệ: + Người ta đan nong đôi để làm gì? + Trong thực tế người ta đan nong đôi bằng vật liệu gì? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý đúng. => GV kết luận: Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, mây, lá dừa để đan nong đôi làm đồ dùng trong gia đình. * Hướng dẫn mẫu - GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm. - GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình. - GV hướng dẫn cách đan nong đôi gồm các bước : + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan (tương tự như cách cắt các nan đan nong mốt). - GV giới thiệu các nan đan: các nan dọc và các nan ngang cách cắt các nan này. + Cắt các nan dọc: Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt các đường kể trên giấy đến hết ô thứ 8. + Cắt các nan ngang: Cắt 7 nan ngang và 4 nan để nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. - GV lưu ý nếu tấm bìa chưa có dòng kẻ thì cần dùng thước để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô; nên cắt các nan ngang và dọc, nan dùng để nẹp khác màu nhau. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy bìa. - Cách đan: Nhấc hai nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc trên bàn, đường nối liền giữa các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: Nhấc các nan dọc 3, 4, 7, 8 và dồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan thứ hai khít với nan thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: Ngược với nan đan thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ 3 vào. Dồn nan thứ ba khít với nan thứ hai. + Đan nan ngang thứ tư: Ngược với nan đan thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 và luồn nan ngang thứ 4 vào. Dồn nan thứ tư khít với nan thứ ba. + Đan nan ngang thứ năm: Giống như nan đan thứ nhất. + Đan nan ngang thứ sáu: Giống như nan đan thứ hai. + Đan nan ngang thứ bảy: Giống như nan đan thứ ba. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm bìa - GV hướng dẫn cách dán nẹp: Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các tấm đan không bị tuột. - HS nhắc lại cách đan nong mốt và thực hành trước lớp, cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS lấy giấy nháp ra thực hành. - GV theo dõi sửa chữa uốn nắn các thao tác của học sinh. Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - GV liên hệ giáo dục HS thu dọn sản phẩm lao động và không vứt bừa bài giữ vệ sinh môi trường. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu các bước đan nong đôi? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Tài liệu đính kèm: