* Luyện đọc:
- 2 HS đọc lại 2 bài tập đọc đã học, nêu cách đọc. (giọng đọc; ngắt, nghỉ hơi)
- GV chia nhóm (nhóm 4), yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm; trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu nội dung bài.
- Các nhóm chọn đoạn đoạn/ bài mà nhóm cho là hay nhất, trao đổi về nội dung, cách đọc bài, tìm ra cách đọc hay, trình bày trước lớp.
- HS luyện đọc, trả lời câu hỏi theo nhóm. HS dưới lớp đặt câu hỏi, nhận xét bạn đọc.
- Câu hỏi gợi ý:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
* Luyện đọc lại (Học thuộc lòng)
- HS luyện đọc đoạn, bài (học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ) mà mình thích.
- HS thi đọc đoạn, bài (đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cả bài thơ trước lớp).
- GV- HS nhận xét, tuyên dương.
*Ôn: So sánh
Bài 2: (69)
- HS đọc bài, nêu yêu cầu bài, làm vở, bảng lớp.
- Đại diện HS nêu các sự vật được so sánh với nhau trong từng câu, nêu đặc điểm giống nhau giữa các sự vật ấy.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố biện pháp tu từ so sánh.
TUẦN 9 Soạn: 14/10 Dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 TIẾNG VIỆT Ôn tiết 1: Tập đọc tuần 1. LTVC: So sánh I.Mục đích yêu cầu - HS đọc đúng bài văn, bài thơ đã học trong tuần 1. Nắm được nội dung của từng bài. Củng cố biện pháp tu từ so sánh. - HS đọc rõ ràng, rành mạch; đọc đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc; tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong câu đã cho, chọn đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. - Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác học tập, yêu quý đôi bàn tay; dũng cảm, mưu trí. II. Đồ dùng dạy học : Tranh con rùa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kết hợp bài mới 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung : * Luyện đọc: - 2 HS đọc lại 2 bài tập đọc đã học, nêu cách đọc. (giọng đọc; ngắt, nghỉ hơi) - GV chia nhóm (nhóm 4), yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm; trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu nội dung bài. - Các nhóm chọn đoạn đoạn/ bài mà nhóm cho là hay nhất, trao đổi về nội dung, cách đọc bài, tìm ra cách đọc hay, trình bày trước lớp. - HS luyện đọc, trả lời câu hỏi theo nhóm. HS dưới lớp đặt câu hỏi, nhận xét bạn đọc. - Câu hỏi gợi ý: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? + Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí? + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? * Luyện đọc lại (Học thuộc lòng) - HS luyện đọc đoạn, bài (học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ) mà mình thích. - HS thi đọc đoạn, bài (đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cả bài thơ trước lớp). - GV- HS nhận xét, tuyên dương. *Ôn: So sánh Bài 2: (69) - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài, làm vở, bảng lớp. - Đại diện HS nêu các sự vật được so sánh với nhau trong từng câu, nêu đặc điểm giống nhau giữa các sự vật ấy. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. => Củng cố biện pháp tu từ so sánh. Bài 3(69) - HS đọc bài, làm vở, bảng lớp, đọc lại các câu hoàn chỉnh. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. + Nêu các sự vật được so sánh trong các câu đó? Chúng có đặc điểm gì giống nhau? => Củng cố biện pháp tu từ so sánh. 3. Củng cố, dặn dò : + Nêu nội dung các bài tập đọc vừa ôn? Đặt câu có hình ảnh so sánh? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. TIẾNG VIỆT Ôn tiết 2: Tập đọc tuần 2. LTVC: Ôn câu kiểu Ai là gì? Kể lại câu chuyện đã học I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng bài văn, bài thơ đã học trong tuần 2. Nắm được nội dung của từng bài. Củng cố câu kiểu Ai là gì?, nội dung câu chuyện đã học. - HS đọc rõ ràng, rành mạch; đọc đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc; đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?; kể lại được từng đoạn câu chuyên đã học. - Giáo dục HS yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: kết hợp bài mới. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: * Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGK trang 12, 17 đọc thầm bài. - HS luyện đọc theo cặp, nêu cách đọc, GV theo dõi giúp đỡ HS đọc chậm, sai các phụ âm đầu l/n, s/x. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi SGK. => Củng cố khắc sâu cho HS nội dung bài, liên hệ. * Ôn tập câu Ai là gì? Bài 2 (69): HS nêu yêu cầu bài, HS làm miệng. + Bộ phận được in đậm trong các câu đó là gì? - HS đọc câu hỏi đặt được trước lớp, GV cùng HS nhận xét. => Củng cố cho HS về cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận được gạch chân câu kiểu Ai là gì? Bài 3(69): HS kể tên các câu chuyện đã được học trong 8 tuần (cả các câu chuyện trong tiết tập làm văn). - GV ghi những câu chuyện đã học lên bảng. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ chọn câu chuyện bản thân thích kể rồi kể. - GV hướng dẫn HS cách kể. + Kể cả câu chuyện theo lời một nhân vật hoặc kể lại câu chuyện bằng lời kể của em kết hợp động tác phụ hoạ. + Kể theo đoạn bằng lời của một nhân vật hoặc bằng lời kể của em. - HS lắng nghe bạn kể, đặt câu hỏi cho bạn, nhận xét bạn đọc theo các tiêu chí: + Kể đúng nội dung câu chuyện. + Kể tự nhiên, kết hợp các động tác, điệu bộ, ánh mắt. - HS thực hành thi kể trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. => Củng cố nội dung các câu chuyện đã học. 3.Củng cố, dặn dò: + Lấy ví dụ câu theo mẫu Ai là gì? - GV liên hệ, nhận xét giờ học, dặn dò. TOÁN Góc vuông, góc không vuông I.Mục tiêu bài dạy: - HS bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông; biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông; vẽ được góc vuông (theo mẫu). - Giáo dục HS tích cực tư duy học toán. II.Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ, ê ke. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài 1 (40). HS dưới lớp nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Nội dung : * Làm quen với góc. - GV cho HS quan sát lần lượt 3 mặt đồng hồ (như phần bài học SGK) để rút ra nhận xét: Hai kim trên các mặt đồng hồ trên có chung điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - GV vẽ lên bảng hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trên mỗi đồng hồ. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận xét. GV giới thiệu: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. Đọc tên các góc như sau: Góc đỉnh O, cạnh OA, OB; góc đỉnh D, cạnh DE, DG; (GV kết hợp chỉ hình vẽ) HS lên bảng chỉ hình vẽ, đọc tên các góc. HS đọc lại. * Góc vuông, góc không vuông - GV vẽ bảng góc vuông AOB như phần bài học, giới thiệu: đây là góc vuông. - HS đọc tên đỉnh, các cạnh của góc vuông AOB. HS nhắc lại. (GV làm tương tự với các góc không vuông MPN, CED) * Giới thiệu ê ke - GV cho HS quan sát ê ke (loại to) rồi giới thiệu: Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - GV hướng dẫn HS kiểm tra góc vuông, góc không vuông bằng ê ke. (GV vừa giảng vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát) HS lên bảng thực hiện lại thao tác. * Luyện tập. Bài 1(42): a) HS nêu yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật (GV làm mẫu một góc) - HS kiểm tra các góc còn lại. 1 HS làm trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. + Hình vẽ trong bài là hình gì? -> Hình chữ nhật có 4 góc vuông. b) GV hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB: + Chấm một điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ. + Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm vừa chọn. + Vẽ hai cạnh OA và OB theo hai cạnh góc vuông của ê ke. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông CMD vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài, chấm một số bài. 1HS làm bảng, nêu cách làm. => Củng cố về tác dụng của ê ke: để kiểm tra góc vuông, vẽ góc vuông. Bài 2(42): HS nêu yêu cầu bài. HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước (HS làm phần a) - HS tự kiểm tra. 2 HS lên bảng kiểm tra trước lớp, nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. => Củng cố cách sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông. Bài 3 (42): HS nêu yêu cầu bài, kiểm ta các góc, ghi kết quả vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 1HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. => Củng cố cách sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông. Bài 4(42): HS kiểm tra các góc, nêu kết quả. GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. => Củng cố cách sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông. 3. Củng cố, dặn dò: + GV đưa hình chữ nhật HS nêu tên đỉnh và góc vuông? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. ĐẠO ĐỨC Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - HS nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1. Phiếu học tập (HĐ2) - HS: thẻ màu (HĐ3) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Hãy kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà cha mẹ, anh chị đối với em? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích tình huống Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. +) Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ các tình huống: Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: - Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn ấy rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? - HS thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có sức mạnh vượt qua khó khăn. *Hoạt động 2: Phân biệt hành vi đúng, sai Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn. +) Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nội dung bài tập: Em hãy viết vào ô chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn: a. Hỏi thăm, an ủi bạn khi có chuyện buồn. b. Động viên, giúp đỡ bạn khi bạn chưa biết cách làm bài. c. Chúc mừng bạn khi bạn đạt giải cao trong kì thi. d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém. đ. Tham gia quyên góp sách, vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp. e. Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn. g. Ghen tức khi bạn học giỏi hơn mình. - HS giải thích lí do, GV nhận xét, tuyên dương. => GV kết luận, liên hệ: Các việc làm a, b, c, đ là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm bạn bè khi có chuyện vui, buồn. Các việc làm e, g là sai vì không quan tâm đến niềm vui ... i. I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước, thực hành đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi; ước lượng tương đối chính xác độ dài của bức tường, chân tường lớp học. - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS đọc bảng đơn vị đo độ dài và làm bài tập: 1 m = cm 5 m 4 dm = ... cm 1 km = ... m 1 m = mm 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Nội dung: Bài 1(47): HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS vẽ độ dài đoạn thẳng AB (vừa vẽ vừa giải thích) - Các đoạn thẳng còn lại HS tự vẽ và nêu cách vẽ từng đoạn thẳng. - 3HS lên bảng làm, lớp làm nháp, GV cùng HS nhận xét, sửa sai. + GV lưu ý cho HS cách vẽ độ dài đoạn thẳng EG: 1dm 2cm. => Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 2(47): HS nêu yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu bài. - HS thực hành đo độ dài một số đồ vật theo cặp, nêu độ dài từng đồ vật đo được. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. HS nhắc lại các số đo độ dài đó. => Củng cố cách sử dụng thước để đo độ dài đồ vật. Bài 3(47): HS nêu yêu cầu bài. - GV hương dẫn HS dùng mắt để ước lượng độ dài. a. Ước lượng chiều cao của bức tường lớp em - GV đặt thước 1m dựng sát góc bức tường đề HS ước lượng độ dài 1m trên tường và chia phần chiều cao còn lại thành mấy khoảng 1m nữa. Từng HS ước lượng theo mắt mình. - HS đọc kết quả độ dài từng vật ước lượng được. - GV nhận xét, tuyên dương HS ước lượng chính xác. b.Ước lượng chiều dài chân tường lớp học (tương tự) => Củng cố cách ước lượng độ dài bằng mắt. 3. Củng cố, dặn dò: + Ước lượng xem chiều dài lớp học là bao nhiêu? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. ĐẠO ĐỨC Chia se vui buồn cùng bạn (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ phù hợp với bạn bè trong một số tình huống cụ thể và biết đánh giá, tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - HS nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày, đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Truyện, thơ, ca dao, tục ngữ nói về chủ đề Chia sẻ, cảm thông với người khác. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: + Nêu các biểu hiện của sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Nội dung * Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu: HS biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ phù hợp với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. +) Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ các tình huống, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống: + Tình huống 1: An ủi, động viên khi bạn ốm phải nằm viện. + Tình huống 2: Chúc mừng sinh nhật bạn. + Tình huống 3: Động viên, giúp đỡ khi gia đình bạn mới bị thiên tai, mất hết nhà cửa. - Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Chúng ta cần chia sẻ với bạn bè những khi có chuyện vui hoặc buồn. Thái độ cảm thông, chia sẻ phải chân tình, tế nhị, không được tỏ vẻ thương hại để không làm tổn thương người được chia sẻ. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. +) Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: + Em đã biết chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? + Đã bao giờ em được các bạn trong lớp, trong trường chia sẻ những khi vui hoặc buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ như vậy, em cảm thấy thế nào? - HS nêu ý kiến, GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. => GV kết luận, liên hệ: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ cùng nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi: Phóng viên Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. +) Cách tiến hành: - HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ: + Vì sao cần phải quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng nhau? + Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn? + Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn. + Bạn hãy hát một bài hát hoặc ca dao, tục ngữ nói về chủ đề tình bạn. + Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình đối xử không tốt với các bạn khuyết tật => Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui, buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để bạn có niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 3. Củng cố, dặn dò: + HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. + Nêu ý nghĩa của sự cảm thông, chia sẻ với bạn? - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. THỦ CÔNG Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2 ) I. Mục tiêu bài dạy - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - HS làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. - GD HS tính chăm chỉ khéo léo, hứng thú với giờ học gấp hình, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy thủ công, kéo, hồ dán; thước kẻ. HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.2: Nội dung * Thực hành - Yêu cầu HS làm tiếp để hoàn thành sản phẩm từ tiết 1 và trang trí, chỉnh sửa lại sản phẩm cho đẹp hoặc làm thêm sản phẩm khác. - GV phát giấy cho các nhóm dán sản phẩm. - GV gợi ý cách trang trí, trình bày sản phẩm. * Trưng bày sản phẩm - GV treo bảng phụ yêu cầu: + Đối với các sản phẩm gấp: Gấp được hình. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Hình gấp tương đối cân đối. + Đối với các sản phẩm phối hợp gấp, cắt, dán: Hoàn thành sản phẩm. Sản phẩm tương đối cân đối. Hình dán tương đối phẳng. - GV giới thiệu một số bài mẫu để HS quan sát và kham thảo. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm, tuyên dương - GV nhắc nhở HS thu gọn giấy vụn vứt vào thùng rác, liên hệ ý thức giữ vệ sinh môi trường. 3. Củng cố dặn dò + Nêu các nội dung gấp, cắt, dán hình đã học? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Các thế hệ trong một gia đình I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết các thế hệ trong một gia đình. - HS phân biệt được các thế hệ trong một gia đình, giới thiệu được với bạn bè về các thế hệ trong gia đình của mình. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thương mọi người trong gia đình và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ nội dung bài. HS: Ảnh chụp gia đình III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu: 1. Bài cũ: Nêu chủ đề đã học? 1HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời về chủ đề đã học. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình MT: HS kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. + HS làm việc theo cặp: 1 em hỏi, 1 em kể: Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. => Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Đó là là những thế hệ khác nhau. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thế hệ trong một gia đình MT: HS biết trong một gia đình có thể có một hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: + Theo em, một gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ cùng chung sống? Bước 2: Bộc lộ quan điểm ban đầu - Các nhóm trình bày quan điểm của mình và viết vào bảng nhóm: + Hai thế hệ + Ba thế hệ + Bốn thế hệ + Nhiều thế hệ - GV quan sát, theo dõi để tìm ra các ý kiến khác nhau Bước 3: Đề xuất câu hỏi, dự kiến phương án giải quyết + Trong một gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ cùng chung sống? + Thế nào là gia đình có 3 thế hệ? + Thế nào là gia đình có 2 thế hệ? + Có gia đình chỉ có một thế hệ không? - Đề xuất phương án giải quyết: quan sát tranh, ảnh về các gia đình. Bước 4: Tiến hành thực nghiệm (Quan sát tranh, ảnh về một số gia đình) - HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi sau: + Gia đình Minh có mấy thế hệ cùng chung sống? Mỗi thế hệ gồm có những ai? + Gia đình Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Mỗi thế hệ gồm có những ai? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Thế hệ thứ ba trong gia đình Minh là những ai? + Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan? - HS trả lời cá nhân, nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh, ảnh cho biết: + Một gia đình chỉ có hai vợ chồng chung sống được gọi là gia đình có mấy thế hệ? + Một gia đình có cụ, ông bà, bố mẹ, các con của bố mẹ cùng chung sống được gọi là gia đình có mấy thế hệ? + Một gia đình có ông bà, bố mẹ và các con của bố mẹ cùng chung sống được gọi là gia đình có mấy thế hệ? Bước 5: Kết luận - HS đưa ra kết luận về các thế hệ trong một gia đình. => Kết luận: Trong một gia đình có thể có một hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. * Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình. MT: HS nêu được các thế hệ trong gia đình mình. - HS giới thiệu các thế hệ trong gia đình mình với bạn bên cạnh và trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, liên hệ: Phải yêu thương, đùm bọc người thân trong gia đình và mọi người xung quanh. => Kết luận chung: Mỗi gia đình có thể có 1, 2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con, ông, bà, cụ,... 3. Củng cố, dặn dò: + Trong mỗi gia đình thường có bao nhiêu thế hệ cùng chung sống? - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: