Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thu Hiền

Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thu Hiền

1.Bài cũ:

GV:Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp?

GV: Theo dõi, nhận xét.

 2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.

GV: Nêu các tình huống.

 + Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp học cho tiệm. An sẽ

 + Tình huống 2: Nam rủ Hà “ Mình cùng vẽ hình Đồ – rê – mon lên tường đi!”. Hà sẽ

 +Tình huống 3: Thứ 7, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố mẹ lại hứa cho long đi chơi công viên. Long sẽ .

HS: Trình bày các tình huống.

GV: Theo dõi, kết luận.

*Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.

HS: Thực hành để làm sạch đẹp lớp học của mình.

*Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi ”.

GV:Nêu cách chơi – luật chơi

HS: Tiến hành chơi

GV: Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành: Trường em, em quý em yêu

Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 15 - Hoàng Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình tuần 15
(Từ ngày 03/ 12 đến 8 / 12 / 2007). 
Thứ
Tiết
Môn học
TCT
Tên bài dạy
2
1
2
3
4
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
15
71
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp( tiết 2).
Hai anh em
Hai anh em
100 trừ đi một số.
3
2
3
4
Toán
Tập đọc
Chính tả
72
30
Tìm số trừ
Bé Hoa
Nghe – viết: Bé Hoa.
4
2
3
4
Toán
Kể chuyện
TNXH
73
15
15
Đường thẳng
Hai anh em
Trờng học
5
2
4
Toán
L.từ và câu
74
15
Luyện tập
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
6
1
2
3
Toán
TLV
Tập viết
75
15
15
Luyện tập chung
Chia vui. Kể về anh chị em.
Chữ hoa: N
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2007
Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
I.Mục tiêu: Học sinh biết:
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch. đẹp.
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ trường lớp sạch, đẹp.
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Hoạt động dạy – học:
Tiết 2:
	1.Bài cũ:
GV:Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp?
GV: Theo dõi, nhận xét.
	2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.
GV: Nêu các tình huống.
	+ Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp học cho tiệm. An sẽ
	+ Tình huống 2: Nam rủ Hà “ Mình cùng vẽ hình Đồ – rê – mon lên tường đi!”. Hà sẽ
	+Tình huống 3: Thứ 7, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố mẹ lại hứa cho long đi chơi công viên. Long sẽ.
HS: Trình bày các tình huống.
GV: Theo dõi, kết luận.
*Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.
HS: Thực hành để làm sạch đẹp lớp học của mình.
*Hoạt động 3: Trò chơi “ Tìm đôi ”.
GV:Nêu cách chơi – luật chơi
HS: Tiến hành chơi
GV: Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành: Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc:	Hai anh em
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: công bằng, kì lạ.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc bài Câu chuyện bó đũa.
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV: Theo dõi, nhận xét.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
	b/ Luyện đọc:
GV: Đọc mẫu toàn bài, lớp đọc thầm.
GV: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
	+ Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
	+ Đọc đoạn trước lớp: 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
GV: Hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: 
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// 
Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// 
HS: Tập đọc câu dài ( cá nhân, đồng thanh).
HS: Đọc thầm phần chú giải ở sgk.
	+ Đọc đoạn trong nhóm.
	+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm.( đồng thanh, cá nhân; từng đoạn, cả bài).
GV: Theo dõi, nhận xét.
Tiết 2:
	3.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
HS: Đọc thầm toàn bài:
GV: Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?
HS: Họ chia lúa thành hai đống bàng nhau, để ở ngoài đồng.
GV: Người em nghĩ gì và làm gì?
HS: Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con..Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
GV: Giảng từ: Công bằng: hợp lẽ phải.
GV: Người anh nghĩ gì và làm gì?
HS: Người anh nghĩ: “ Em ta sống một mình vất vả.. Nghĩ vậy, người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
GV: Mỗi người cho thế nào là công bằng?
HS: Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
GV: Vì yêu thương nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
GV: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
HS: Hai anh em rất yêu thương nhau, sống vì nhau./ Tình cảm của hai anh thật cảm động..
	4.Luyện đọc lại:
GV: Hướng dẫn HS luyện đọc lại toàn bài.
HS: Luyện đọc, nhận xét.
GV: Theo dõi, hướng dẫn thêm.
	5.Củng cố – dặn dò:
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn luyện đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán (tiết 71): 	100 trừ đi một số.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc hai chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
	64 – 24 	46 – 19 	73 – 14 
HS: Làm bài vào bảng con, nhận xét.
GV: Theo dõi, chữa bài.
	2.Bài mới: 
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5 .
GV: Ghi phép tính: 100 – 36 
HS: Tính và nêu cách tính.
	100	. 0 không trừ được cho 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 
 - 	. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được cho 4, lấy 10 trừ 4 
	 36	bằng 6, viết 6 nhớ 1.
	 64	. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
GV: Vậy 100 – 36 = 64.
GV: Ghi phép tính: 100 – 5 , hướng dẫn HS thực hiện tương tự như phép tính 100 – 36 .
	c/ Thực hành:
Bài 1/ 71: Tính
HS: Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài.
GV: Gọi HS nêu cách tính và chữa bài.
100	100	100	100	100
 - 	 - 	 - 	 -	 - 
	 4	 9	 22	 3	 69
	 96	 91	 78 	 97	 31
Bài 2/71: Tính nhẩm ( theo mẫu):
	Mẫu: 100 – 20 = ?
	Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
	Vậy: 100 – 20 = 80 
HS: Nhẩm nhanh kết quả, nêu cách nhẩm.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	100 – 20 = 80 	100 – 70 = 30 
	100 – 40 = 60 	100 – 10 = 90
Bài 3/ 71: HS đọc bài toán.
GV: Bài toán cho biết gì?
HS: Bài toán cho biết cửa hàng buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa.
GV:Bài toán hỏi gì?
HS: Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu hộp sữa.
HS: Làm bài, đọc bài làm, nhận xét.
GV: Theo dõi, chữa bài.
Giải:
Số hộp sữa buổi chiều cửa hàng bán được là:
100 – 24 = 76 ( hộp sữa).
Đáp số: 76 hộp sữa.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2007
Toán ( tiết 72):	Tìm số trừ.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần kia.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:
HS: Thực hiện các phép trừ sau: 
100	100	100	100	
 - 	 - 	 - 	 -	 
	 7	 6	 	 35	 19 	 	 	
GV: Theo dõi, chữa bài.
	2.Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu:
GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì con lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi?
GV: Muốn tìm số ô vuông bị lấy đi ta làm thế nào?
GV: Số ô vuông bị lấy đi ta chưa biết, ta gọi là x
GV ghi phép tính: 10 – x = 6 
GV: Hướng dẫn HS cách tìm số trừ bàng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
HS: Vận dụng làm bài.	10 – x = 6 
	 x = 10 – 6 
	 x = 4 
GV: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HS: Muốm tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Cho HS làm thêm một ví dụ: 30 – x = 9 
	2. Thực hành:
Bài 1/ 72: Tìm x
HS: Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài tập.
GV: x là thành phần nào của phép tính? ( x là số bị trừ, số trừ chưa biết).
HS: Làm bài vào vở, đọc bài làm.
GV: Nhận xét, chữa bài.
	a/ 15 – x = 10 	15 – x = 8 	 42 – x = 5 
	 x = 15 – 10 	 x = 15 – 8 	 x = 42 – 5 
	 x = 5	 x = 7 	 x = 37
b/ 32 – x = 14 	32 – x = 18 	x –14 = 18
	 x =32 – 14	 x = 32 – 18 	 	 x = 18 + 14
	 x = 18	 x = 14 	 x = 32
Bài 2/72: Viết số thích hợp vào ô trống:
HS: Làm bài vào vở, đọc kết quả.
GV: Theo dõi, củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ.
 Số bị trừ
75
84
58
72
55
 Số trừ
36
24
24
53
37
 Hiệu
101
60
34
19
18
Bài 3/ 72: HS đọc bài toán.
GV: Bài toán cho biết gì?
HS: Bài toán cho biết một bến có 35 ô tô, có một số ô tô đã rời bến và còn lại trong bến 10 ô tô.
 GV:Bài toán hỏi gì?
HS: Tìm số ô tô đã rời bến. 
HS: Làm bài, đọc bài làm, nhận xét.
GV: Theo dõi, chữa bài.
Giải:
Số ô tô đã rời bến là:
35 –10 = 25 ( ô tô).
Đáp số: 25 ô tô.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc:	Bé Hoa
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết nghĩ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. 
- Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: đen láy,nắn nót.
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:
HS: Tiếp nối nhau đọc bài “ Hai anh em”.
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
	b/ Luyện đọc:
GV: Đọc mẫu toàn bài: giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
GV: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
	+ Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
	+ Đọc đoạn trước lớp: 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
HS: Tập đọc câu dài ( cá nhân, đồng thanh).
HS: Đọc thầm phần chú giải ở sgk.
	+ Đọc đoạn trong nhóm.
	+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm.( đồng thanh, cá nhân; từng đoạn, cả bài).
GV: Theo dõi, nhận xét.
	3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm toàn bài.
GV: Em biết những gì về gia đình Hoa?
HS: Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
GV: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
HS: Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy.
GV: Giảng từ: đen láy: mắt màu đen và sáng long lanh.
GV: Hoa đã làm gì để giúp mẹ?
HS: Hoa ru em ngủ, trong em giúp mẹ.
GV: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?
HS: Hoa kể về em NụKhi nào bố về sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa để Hoa ru em ngủ.
GV: Giảng từ: Nắn nót.
GV: Em hãy đặt câu trong đó có từ “ nắn nót”?
	d/ Luyện đọc lại:
GV: Hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 1.
	Chú ý nhấn giọng các từ: đã là chị rồi, môi đỏ hồng, yêu lắm, tròn, đen láy, rất thích.
HS: Luyện đọc lại.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	3.Củng cố – dặn dò:
GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
HS: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả: ( Nghe – viết) 	 Bé Hoa
I.Mục đích – yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bé Hoa”.	
- Tiếp tục luyện tập phân bi ... Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
	2.Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng phần của câu chuyện theo gợi ý:
HS: Đọc yêu cầu và các gợi ý ( diễn biến câu chuyện).
GV: Hướng dẫn HS mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.
HS: Kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
	+ Kể trong nhóm.
	+ Thi kể trước lớp.
*Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng:
HS: Đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
GV: Truyện chỉ nói hai anh em gặp nhau trên cánh đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Vậy các em đoán xem họ nghĩ gì?
HS: Phát biểu ý kiến.
	Ví dụ: + ý nghĩ của người anh: Em mình tốt quá!/ Em thật tốt, chỉ lo
+ ý nghĩ của người em: Hoá ra là anh làm chuyện này./ Anh thật tốt với em!/ Anh thật yêu thương em./..
*Kể toàn bộ câu chuyện:
HS: Tiếp nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội:	Trường học
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
- Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường.
- Cơ sở vật chất của nhà trường và một số hoạt động diễn ra trong trường.
- Tự hào và yêu quí trường học của mình.
II.Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: Em hãy nêu cách phòng chống ngộ độc thức ăn khi ở nhà?
HS: Không ăn thức ăn đã ôi thiu hoặc có ruồi nhặng đậu vào. Không để lẫn hoá chất với nơi để thức ăn,
	2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát trường học:
Bước 1: HS đi tham quan trường để khai thác các nội dung sau:
	+ Tên trường và ý nghĩa của tên trường.
	+ Các lớp học.
	+ Các phòng học.
	+ Các phòng chức năng khác.
	+ Sân trường và vườn trường.
Bước 2: HS nói về những nội dung trên
GV: (KL) Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng: phòng thư viện, phòng hiệu trưởng, các phòng học,
* Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
HS: Quan sát và làm việc theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi:
GV: Ngoài các phòng học trường em còn có những phòng nào?
GV: Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
GV(KL): ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em còn đến thư viện để đọc và mượn sách,
*Hoạt động 3: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”
GV: Hướng dẫn cách chơi.
HS: Nhập các vai phòng thư viện, phòng truyền thống, giới thiệu cảnh quan của trường em, đóng vai là khách tham quan du lịch.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	3.Củng cố – dặn dò:
GV: Em phải làm gì để bảo vệ cảnh quan của trường luôn sạch đẹp?
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2007
Toán ( tiết 74):	Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng trừ nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng ( qua 2 điểm, qua 1 điểm).
- Học sinh vận dụng luyện tập tốt.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ: Tính nhẩm:
	14 – 7 = 	17 – 8 =
	34 - 17 =	57 – 37 = 
Gv: Theo dõi, nhận xét.
	2.Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1/ 74: Tính nhẩm
HS: Nhẩm nhanh kết quả, nêu theo hình thức tiếp nối.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	12 – 7 = 	11 – 8 = 	14 – 9 = 	16 – 8 =
	14 – 7 = 	13 – 8 = 	15 – 9 = 	17 – 8 =
	16 – 7 = 	15 – 8 = 	17 – 9 = 	18 – 9 = 
Bài 2/ 74: Tính:
HS: Làm bài vào vở, nêu cách tính.
GV: Gọi HS đọc kết quả bài làm theo tổ, nhận xét.
56	 	74	88	40	93
 - 	 - 	 - 	 -	 - 
	18	29	39	11	37	38	45	49	29	56
38	64	71	66	80
 - 	 - 	 - 	 -	 - 
	 9	27	35	 8 	23
	29	37	36	58	57
Bài 3/74: Tìm x:
a/ 32 - x =18	b/ 20 – x = 2	c/ x – 17 = 25
	x =32 – 18 	 x =20 – 2 	 	 	x = 25 + 17 
	x = 14	x = 18	 x = 42
GV: Muốn tìm số trừ chưa biết em làm thế nào?
HS:  ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Muốn tìm số bị trừ chưa biết em làm thế nào?
HS:  ta lấy hiệu cộng với số trừ..
Bài 4/ 74: Vẽ đường thẳng:
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua 2 điểm cho trước.
HS: Thực hành vẽ.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:	Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai thế nào?
I.Mục đích - yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
- Rèn kĩ năng đặt câu kiểu: Ai thế nào?
- Học sinh vận dụng luyện tập tốt.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:
GV: Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương của anh chị em trong gia đình?
HS: Đặt câu kiểu Ai làm gì?
GV: Theo dõi, nhận xét.
	2.Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1( miệng): Dựa vào tranh để trả lời câu hỏi:
HS: Lần lượt trả lời từng tranh .
GV: Theo dõi, nhận xét.
a/ Em bé rất xinh./ Em bé rất dễ thương/.
b/ Con voi rất khoẻ./ Con voi rất chăm chỉ làm việc./.
c/ Những quyển vở này rất đẹp./ Những quyển vở này rất nhiều màu./
d/ Những cây cau thật xanh tốt./
Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
HS: Đọc thầm, thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả.
GV: Theo dõi, nhận xét.
a/ Tính tình của một người: tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, cần cù, dịu dàng,
b/ Màu sắc của một vật: vàng tươi, vàng ối, đen sạm,.
c/ Hình dáng của người, vật: cao, dong dỏng, dài, gầy nhom,
Bài 3: HS đọc thầm và nêu yêu cầu của bài:
GV: Hướng dẫn HS phân tích câu mẫu: Mái tóc của ông em bạc trắng 
HS: Làm bài vào vở, nêu kết quả bài làm.
GV: Nhận xét, chữa lỗi cho HS.
	Ai ( cái gì, con gì?)	thế nào?
	. Mái tóc của bà em 	đen nhánh.
	. Tính tình của mẹ em 	rất hiền hậu.
	.Bàn tay của em bé 	trắng hồng.(mũn mĩm/ xinh xắn./)
	. Nụ cười của chị em	 rạng rỡ./ ( tươi tắn)
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
	Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2007
Toán ( tiết 75): 	 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ; cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Cách giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ ngắn hơn”.
II.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính
	56 – 15 ;	61 – 9 ; 	35 – 17 
HS: 3 tổ làm ba bài vào bảng con.
GV: Theo dõi, chữa bài.
	2.Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/ 75: Tính nhẩm:
HS: Nhẩm nhanh kết quả, nêu theo hình thức tiếp nối.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	16 – 7 = 	12 – 6 = 	10 – 8 = 	13 – 6 =
	11 – 7 = 	13 – 7 = 	17 – 8 = 	15 – 7 =
	14 – 8 = 	15 – 6 = 	11 – 4 = 	12 – 3 = 
Bài 2/ 75: Đặt tính rồi tính:
HS: Làm bài vào vở, nêu cách tính.
GV: Gọi HS đọc kết quả bài làm theo tổ, nhận xét.
32	 	61	44	53	94	30
 - 	 - 	 - 	 -	 - 	 - 
	25	19	 8	29	57	 6	 7	42	36	24	37	24
Bài 3/ 75: Tính:
GV: Cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện từng phép tính từ trái sang phải.
HS: Làm bài vào vở, đọc bài làm.
GV: Nhận xét, chữa bài.
	42 – 12 – 8 = 22	36 + 14 – 28 = 22
	58 – 24 – 6 = 28	72 – 36 + 24 = 60
Bài 4/ 75: Tìm x:
HS: Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài tập.
GV: x là thành phần nào của phép tính? ( x là số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết).
HS: Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
HS: Làm bài vào vở, đọc bài làm.
GV: Nhận xét, chữa bài.
	a/ x – 14 = 40 	b/x – 22 = 38 	 52 – x = 17
	 x = 40 – 14 	 x = 38 +22	 x = 52 – 17 
	 x =26	 x = 60	 x = 35
Bài 5/ 75: HS đọc bài toán.
GV: Bài toán cho biết gì?
HS: Bài toán cho biết băng giấy màu đỏ dài 65 cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy mầu đỏ 17 cm.
GV:Bài toán hỏi gì?
HS: Băng giấy màu xanh dài mấy xăng – ti – mét?
HS: Làm bài, đọc bài làm, nhận xét.
GV: Theo dõi, chữa bài.
Giải:
Độ dài của băng giấy màu xanh là:
65 –17 = 48 (cm).
Đáp số: 48 cm
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: Chia vui. Kể về anh chị em.
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: 
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
2.Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
III.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:
HS: Đọc lời nhắn tin đã viết ở bài tập 2 ( 2 em).
GV: Theo dõi, nhận xét.
	2.Bài mới:
	a/Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( miệng)
HS: Đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập.
HS: Tiếp nối nhau nói lại lời của Nam ( Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải Nhất).
GV: Nhắc HS nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện sự vui mừng của em trai trước thành công của chị
GV: Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
Bài 2: ( miệng): Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?
HS: Tiếp nối nhau nêu ý kiến của mình.
GV: Theo dõi, nhận xét.
	. Em chúc mừng chị./ Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn./
Bài 3( viết): HS đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài vào vở, đọc bài viết của mình.
GV cùng HS nhận xét, bình chọn người viết bài hay nhất.
	. Chị gái của em tên là Hoàng Nhi. Da chị ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Chị đang là học sinh lớp 8 trường Quách Xuân Kì. Năm vừa qua, chị đạt giải nhất kì thi học sinh giỏi Vật lí của huyện. Em rất yêu chị của em.
	3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
Tập viết:	Chữ hoa N
I.Mục đích – yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết chữ Ntheo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước, nghĩ sau
II.Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ cái hoa N
III.Hoạt động dạy – học:
	1.Bài cũ:T Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, nhận xét.
HS: Viết bảng con chữ M, Miệng
GV: Nhận xét chữa lỗi cho HS.
	2.Bài mới: 
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ N.
GV: Chữ N cao mấy li?( Cao 5 li.)
GV: Chữ N gồm mấy nét? Những nét nào?
HS: Chữ N gồm 3 nét: Là kết hợp 3 nét cơ bản: móc ngược trái, nét thẳng xiên, nét móc xuôi phải.	 
GV viết mẫu chữ N - HS quan sát.
HS luyện viết chữ N vào bảng con.
GV quan sát, nhận xét.
	c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV giới thiệu cụm từ: Nghĩ trước, nghĩ sau
- GV giải thích: Nghĩ trước, nghĩ sau: suy nghĩ chín chắn trớc khi làm một việc gì đó.
 - GV viết mẫu cụm từ: Nghĩ trước, nghĩ sau
- HS quan sát, nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong cụm từ đó.
- HS luyện viết chữ " Nghĩ " vào bảng con.
	d) Hướng dẫn viết vở tập viết:
	+ 1 dòng chữ N cở vừa, cở nhỏ.
	+ 1 dòng chữ " Nghĩ " cở vừa, 1 dòng cở nhỏ.
	+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cở chữ nhỏ.
- HS luyện viết - GV quan sát chung.
3. Chấm, chữa bài – nhận xét:
- GV thu chấm 1 tổ - Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc