Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 23

Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 23

1.Giới thiệu bài: Trong các tuần 23 và 24 sẽ giúp các em hiểu biết thêm về các môn nghệ thuật, các nghệ sĩ trong cuộc sống của chúng ta. Bài học đầu tiên là bài “Nhà ảo thuật”. Em nào biết, ảo thuật là môn nghệ thuật nào? .GV ghi tên bài lên bảng.

a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.

 -GVhướng dẫn cách đọc.

 -HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ gì?

b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.

 -Bài có 21 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn. ( 2lượt )

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ ẢO THUẬT.
Tiết: 1 & 2	Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức cũ 
PP: Thực hành, Hỏi-Đáp
ĐD: SGK
 -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài “Cái cầu ” và trả lời câu hỏi:
	+Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến ai?
 -Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. GV ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
 Luyện đọc:
MT: + Đọc đúng: nổi tiếng, Xô-phi ,sữa, lỉnh kỉnh, hỏi thăm.
- Ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cum từ.
+Đọc đúng câu kể, câu hỏi.
+Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời cuủa từng nhân vật.
+Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải
PP: Hỏi đáp, thảo luận,phân tích ngôn ngữ, rèn ruyện theo mẫu. quan sát.
ĐD: -Tranh vẽ minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
1.Giới thiệu bài: Trong các tuần 23 và 24 sẽ giúp các em hiểu biết thêm về các môn nghệ thuật, các nghệ sĩ trong cuộc sống của chúng ta. Bài học đầu tiên là bài “Nhà ảo thuật”. Em nào biết, ảo thuật là môn nghệ thuật nào? .GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
 -GVhướng dẫn cách đọc.
 -HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ gì?
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
 -Bài có 21 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn. ( 2lượt )
*Lượt 1: HS đọc - GV luyện đọc từ khó: nổi tiếng, sữa, lỉnh kỉnh 
HS đọc cá nhân - đồng thanh
 -Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.
*Lượt 2: HS đọc giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng từ khó.
c.Luyện đọc đoạn:
 -Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc. ( 2lượt )
*Lượt 1: HS đọc , giáo viên gắn bảng phụ câu văn dài. GV hướng dẫn HS ngắt , nghỉ, nhấn giọng. 
-VD: Nhưng /hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền .//
HS luyện đọc 1số em, GV nhận xét.
*Lượt 2:HS đọc giáo viên giúp	HS hiểu nghĩa các từ: 
Tình cờ, chứng kiến, thán phục. Phần chú giải
 -HS tập đặt câu với từ thán phục.
VD: Cả lớp tôi đều thán phục vì Thành Trung khi bạn đạt giải nhất chữ đẹp của trường.
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc: 3 nhóm. 
-Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm.
 - 2em đọc cả bài.
Hoạt động 2: (14/) 
Tìm hiểu bài:
MT: HS hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác; Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK, tranh
 -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
	+Vì sao hai chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật?
	+Hai chị em Xô- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
 +Vì sao hai chị em Xô- phi không chờ chú Lí dẫn vào rạp? +Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô- phi và Mác?
 -Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để TLCH: +Những chuyện gì xãy ra khi mọi người uống trà? 
Theo em Hai chị em Xô- phi đã xem ảo thuật chưa?
 -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà Hai bạn nhỏ đẻ biểu diễn , bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn, sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đèn đáp.
Hoạt động 3: (17/)
 Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
PP: Học nhóm
ĐD: SGK
 -GV đọc mẫu đoạn 4 của bài. GV hướng dẫn lại cách đọc đúng lời của từng nhân vật.
 -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 3. 
 -Thi đọc đoạn 4: 4 em.
 -4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
 -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
 -GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (20/)
Kể chuyện:
MT: Dựa vào câu hỏi gợi ý HS kể lại được câu chuyện tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
PP: Học nhóm, thuyết trình.
ĐD: Tranh vẽ ở SGK.
a.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện theo lời của Xô- phi ( hoặc Mác ). 
b. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện.
GV treo tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện,HS q sát.
-GV : Khi nhập vai mình là Xô- phi ( hay Mác ).Cácem phải tưởng tượng mình là bạn đó. Lời kể nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó, dùng từ xưng hô em ( tôi ). 
c.HS kể: -Một HS giỏi nhập vai Xô- phi để kể mẫu đoạn 1 của truyện.
 -4 HS nối tiếp nhau kể 4đoạn của câu chuyện theo lời của Xô- phi ( Mác ). 2em kể toàn bộ câu chuỵên.
 -Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, bạn kể có tiến bộ. GV ghi điểm.
Hoạt động 5: (3/) 
Tổng kết:
 -Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? HS trả lời.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Khen những em biết kể bằng lời của mình.
 +Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
Toán: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học.
PP: Thực hành, hỏi đáp.
ĐD: VBT
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
 -Chấm 5-6 bài, nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (13/)
Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1437 X 3
MT: HS biết thực hiện phép nhân ( Có nhớ hai lần không liền nhau ).
PP: Thực hành, hỏiđáp,thuyết trình, động não.
ĐD: Vở nháp
GV ghi đề bài lên bảng.
Bước 1: -GV viết bảng phép tính:	 1427 X 3 = 
GV yêu cầu học sinh đặt tính và tính kết quả vào vở nháp. GV quan sát, giúp đỡ HS làm. 
Bước 2: -2 em lên bảng thực hiện.
 -GV kiểm tra và nhận xét kết quả.
 -2-3 em nêu lại cách tính,GV chốt. 
+HSTL: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? 1427 
.Tính: Thực hiện từ phải sang trái. x 3
 . 3 nhân 4 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 4281
 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết8.
 . 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 . 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
Vậy 1427 X 3 =? ( 4281 )
GV: - Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.
-Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ.
-Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4.
-Lần 4: Nhân ở hàng nghìn cộng thêm phần nhớ.
Hoạt động 2:(18/)
Luyện tập-Thực hành
MT: HS biết vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
PP: Thực hành, động não.
ĐD: SGK,vở ô li.
Bước1: HS tự làm bài tập 1,2,3,4( SGK).
GV quan sát , giúp đỡ học sinh còn chậm.
Bài 1&2: Gợi ý
Mỗi phép nhân đều có một hoặc hai lần “nhớ” các em phải cộng thêm “số nhớ” vào kết quả lần nhân tiếp theo.
Bước2: GV chấm 10-12 bài, nếu sai thì chữa.
Hoạt động3:
 Tổng kết (4/)
MT: Củng cố các kiến thức đã học.
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
-Khi nhân số có hai chữ số với số có bốn chữ số cần lưu ý điều gì? 3 em trả lời.
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt.
 -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 vào VBT.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 22
Tiết:	 Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (4/)
MT: Ôn kiến thức đã học
PP: Thực hành, Hỏi-Đáp
ĐD: SGK
-Một số HS nối tếp đọc và làm bài tập 2 và 3 vở bài tập
-GV nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/)
 Bài tập1&2
MT:+Tiếp tục mở rộng vốn từ về chủ điểm sáng tạo. Tìm được các từ chỉ hoạt động của trí thức.
PP: Thảo luận, thực hành
ĐD: Bảng phụ viết sẵn các BT.
 GV ghi tên bài lên bảng. 
-Vài HS đọc lại.
Bài 1: GVgắn bảng phụ nội dung bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp chú ý lắng nghe.
*Nội dung bài tập là:
Điền tiếp từ chỉ những người lao động bằng trí óc vào chỗ trống:
Kĩ sư, bác sĩ, giảng viên đại học .........
-HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập
- Gọi vài em lên bảng làm ở bảng phụ, lớp nhận xét
-GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: HS làm vào vở bài tập sau.
Khoanh tròn chữ cái trước các hoạt động lao động đòi hỏi nhiều suy nghĩ và sáng tạo. 
a.khám bệnh b.thiết kế mẫu nhà
c.dạy học d. chế tạo máy
e. lắp xe ô tô g. chăn nuôi gia súc
 -HS làm, GV quan sát giúp đỡ.
-HS đọc cả bài, GV nhận xét.
Hoạt động 2: (15/)
 Bài tập 3
MT: Luyện tập cho HS cách đặt dấu phẩyđể ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với bộ phận khác.
 PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
Bài 3: -GV gắn bảng nội dung bài tập. 
 -2em đọc yêu cầu bài tập.
Dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với bộ phận khác trong mỗi câu sau:
Ở trạm ytế xã các bác sĩ đang kiểm tra sức khoẻ cho học sinh trường em.
Trên bến cảng tàu thuyền ra vào tấp nập.
Trong bản mọi người đang chuẩn bị dụng cụ để lên nương làm việc.
 -HS thảo luận nhóm 4 để làm bài tập.
 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: (5/)
 Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài? HS trả lời.
-GV nhận xét tiết học. 
Luyện toán:	LUYỆN TẬP.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Khởi động: ( 2/)
2.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn tập kiến thức cũ 
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
HS chơi trò chơi : “Nối kết quả với phép tính đúng”.
 -GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
 -3 nhóm thi đua nhau thực hiện .
- HS làm vào bảng con.
a) 1408 x 4 b) 2718 X 2 C) 4424 X 3
- GV gọi 2 HS lên bảng thức hiện và nhắc lại cách làm
- Lớp nhận , GV ghi điểm.
 3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
Luyện tập-Thực hành: 
MT: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
PP: Thực hành, động não
ĐD: Vở toán 
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT
Bài 1: HS tự làm bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: HS đặt tính, GV lưu ý HS các hàng đơn vị phải đặt thẳng cột với nhau.
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm.
* Lưu ý bài 3: 
Hỏi: +Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
 + Đã biết mỗi xe chở được 2715 viên gạch. Muốn biết 2 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch em làm thế nào?
Bài 4: 1số em nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- HS làm bài vào vở GV theo dõi giúp đỡ.
-GV chấm 12 bài và chữa nếu HS làm sai.
Hoạt động 2: 
GV ra thêm bài tập (10/)
MT: Bôi dưỡng HS giỏi
PP: Động não, thực hành
ĐD: Vở, giấy nháp
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 3719 x 2 b) 1728 x 3 c) 1407 x 4 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
1 X 0 X 1=1  ... ợi ý).
HS tập kể theo nhóm 2.
GV quánát, giúp đỡ HS còn chậm.
Bước 2: 5-6 em kể trước lớp .
-GV nhận xét nhanh lời kể của từng em để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: (16/)
 Bài tập 2:
MT: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể , viết dược một đoạn văn ngắn( Từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. 
PP: Thực hành
ĐD: VBT,một số tranh ảnh về các loại hình nghệ 
thuật.
Bài tập 2:
 -2em đọc nội dung của bài , cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa. 
-HS viết bài đã nói của mình vào vở.
GV nhắc: Khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tích các câu cho bài rõ ràng.
GV quan sát, giúp đỡ từng em một.
5-7em bài viết của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV chữa từng câu cho học sinh, nhận xét và ghi điểm. 
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm học.
 -GV giao nhiệm vụ: Hoàn chỉnh bài viết của mình.
 +Chuẩn bị bài sau: 
 Thể dục:	BÀI 46: TRÒ CHƠI “ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”. 
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Hoạt động1: (5/)
Phần khởi động:
MT: HS khởi động các khớp
PP: Thực hành, quan sát
ĐD: Còi
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 1 phút.
 -HS khởi động kĩ các khớp cẳng tay, cổ tay, cánh tay, gối, hông: 2 phút.
 -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường: 2 phút.
-Chơi trò chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ”.
+GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
+HS tiến hành chơi: Nội dung như đã học.
Tập bài thể dục phát triển chung.
Cả lớp thực hiện 1 lần : 2 x 8 nhịp.
Hoạt động 2: (25/)
Phần cơ bản:
MT: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức
PP: Thực hành, trò chơi
ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi.
a.Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 10 phút. 
 -HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi có dây.
 -HS tập theo từng tổ; GV theo dõi, giúp đỡ, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, Động viên kịp thời.
-Thi nhảy giữa các tổ 1lần, tổ nào nhảy được tổng cộng số lần nhiều nhất sẽ được khen thưởng.
*GV: Khi nhảy xong các em chú ý làm động tác thả lỏng tích cực,
-HS thi nhảy đồng loạt giữa các tổ, tổ nào có nhiều người nhảy được lâu nhất sẽ thắng. 
b.Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 5 phút.
-GV tập hợp HS thành 2 hàng dọccó số người bằng nhau.
-GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-HS tiến hành chơi : + Lần 1: HS chơi thử .
 +Lần 2: HS chơi chính thức.
-HS tiến hành chơi: Nội dung như đã học.
Hoạt động 3: (5/)
Phần kết thúc:
MT: Ôn lại kiến thức đã học.
 -Cả lớp giậm chân tại chỗ, đếm to nhịp 2-4 hàng dọc: 2 phút.
 -GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút.
 -Giao nhiệm vụ về nhà:
	+Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
Tiết: 	 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Các hoạt động cụ thể
1.Hoạt động 1: (20/)
MT: Đánh giá tuần trước
PP: Thảo luận, đàm thoại, quan sát
 B1: Lớp ca múa hát tập thể.
 B2: Lớp trưởng điều khiển:
Các tổ tự sinh hoạt phê bình, bình bầu những bạn chăm chỉ siêng năng học tập trong tuần.
B3: GV nhận xét chung:
-Các em đã biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, vở sách đầy đủ. Khen em: 
-Trong tuần qua có những em tiến bộ trong học tập như:
 +Hăng say phát biểu xây dựng bài.
 +Những em tiến bộ.
 +Bên cạnh đó còn có những em chưa chăm học như: 
Văn Trung
 +Đa số các em đi học đúng giờ.
 +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.Các em cần chú ý làm về sinh trước sân trường và cầu thang .
Hoạt động 2: (15/)
MT: Kế hoạch cho tuần tới.
PP: Thuyết trình
- Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Không ăn quà vặt
- Nói lời hay làm việc tốt
-GV nhắc nhỡ những em hay quên sách vở nhớ mang sách vở đi học đầy đủ.
Về nhà nhớ học bài và làm bài tập.
-Học thuộc các bảng nhân và bảng chia và các công thức toán đã học.
-Cần chú ý trong giờ học: 
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
-Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
An toàn giao thông: 	BÀI 5: CÔN ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG.(T.1).
Tiết 	Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học.
PP: Hỏi đáp 
ĐD: Các câu hỏi.
-2HS trả lời các câu hỏi sau:+Để đi bộ an toàn em phải đi trên đường nào? Đi như thế nào?
+ Muốn qua đường an toàn cần phải tránh điều gì?
-GV ghi điểm và nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1/)
Hoạt động 1: (10/)
Đặc điểm con đường an toàn.
MT: HS biết được các đặc điểm an toàn của đường đi.
PP: Thuyết trình, quan sát, thảo luận nhóm,hỏi đáp.
ĐD: Tranh minh hoạ ở SGK.
GV ghi bảng đề bài. 2em nhắc lại.
*Bước 1: Hoạt động nhóm.
-GV phân nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Quan sát tranh 1,2(SGK) và cho biết nội dung của từng bức tranh?
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV khẳng định.
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ Vậy đặc điểm con đường an toàn là gì? 1số em TL. 
 GV: -Có vỉa hè, vỉa hè có nhiều vật cản.
-Đường một chiều, nếu là đường hai chiều phải rộng và có dải phân cách.
-Đường thẳng, ít khúc quanh, có vạch phân chia các làn xe chạy. Đường có số lượng xe chạy vừa phải.
-Có đèn tín hiệu giao thông nơi đường giao nhau.Có vạch đi bộ qua đường dành cho người đi bộ.
-Có biển báo hiệu giao thông và có đèn chiếu sáng. 
Hoạt động 2: (15/)
Con đường kém an toàn.
MT: HS nắm được những điểm kém an toàn của đường đi.
PP: Thảo luận, động não, hỏi đáp. quan sát.
ĐD: Phiếu giao việc.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm. 
*Nội dung của phiếu là: Như bài tập1 (SGV)
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
Bước2: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời: Vậy con đường nào là con đường kém an toàn?
*GV chốt: Đặc điểm con đường kém an toàn như đường hẹp, đường đang sửa bị đào bới nhiều chỗ nơi đang xây dựng, để vật liệu xây dựng trên lòng đường, gây cản trở người xây dựng.
\Hoạt động 4: (5/)
Củng cố dăn dò
Hỏi: Để đi học an toàn hàng ngày em phải đi trên con đường nào? GV nhận xét tiết học.
 Về nhà thực tốt những điều đã học.
Thủ công:	 ĐAN NONG ĐÔI (T2).
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ : (5/)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (15/) HS thực hành đan nong mốt.
MT: HS thực hành đan nong đôi đúng, đều, đẹp. Đúng quy trình kĩ thuật. HS yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
PP: Làm mẫu, giảng giải, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD:Mẫu đan nong đôi bằng bìa, các nan ngang và nan dọc khác màu nhau.Tranh quy trình đan nong đôi.
 -Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
 -Bìa, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
GV nêu mục tiêu bài học. Ghi bảng đề bài.
 2-3 em nhắc lại.
 -GV gọi HS thao tác các bước đan nong đôi đã hướng dẫn.
 -HS trả lời: 2 em, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 -HS quan sát tranh quy trình và nêu lại các bước đan nong đôi. 
	+Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
	+Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa.
	+Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
GV tổ chức cho các em thực hành.
 -HS thực hành đan nong đôi.
 -GV đi đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những em thực hành chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
*GV lưu ý: Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dấn lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan.
Hoạt động 2: (10
/Trưng bày sản phẩm.
MT: HS hoàn thành sản phẩm để trưng bày và biết nhận xét , đánh giá sản phẩm lẫn nhau. 
-GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS cả lớp rời vị trí đi quan sát kết quả thực hành của các nhóm và nhận xét. 
-GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 
-GV chọn một số sản phẩm đẹp, chắc chắn để lưu giữ tại lớp.
Hoạt động 2: (5/)
 Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. Hoàn thành sản phẩm đẹp, đúng.
 -GV giao nhiệm vụ:
	+Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công.
 	+Bút màu, kéo thủ công để tiết sau học .
 Thứ 6 ngày tháng năm 2009
Toán:CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(T) .
Tiết: Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
 -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
 -Chấm 5-6 bài, nhận xét, ghi điểm.
 -Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (13/)
Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia.
MT: HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
PP:Thực hành,thuyết trình,động não.
ĐD: Bảng con 
Bảng phụ
GV nêu mục tiêu bài học.GV ghi đề bài lên bảng.
*Bước 1: Hướngdẫn học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6.
 -GV ghi bảng: 4818 : 6 = ? và yêu cầu học sinh đọc phép tính và nêu thành phần trong phép tính.
 -HS đặt tính và tính kết quả vào bảng con.
 GV quan sát , giúp đỡ.
 -1em lên bảng đặt tính và tính kết quả , sau đó nêu lại cách thực hiện của mình cho cả lớp cùng nghe.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét GV khẳng định.
 4-5em nêu lại cách tính.
 - GV nhắc lại cho học sinh ghi nhớ. 4218 6 
 01 703
 18
 0
*Bước 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia .
-GV ghi bảng : 2407 : 4 = ?
GV giao việc, HS đặt tính và tính vào bảng con.
-GV thực hiện tương tự như trên.
*Lưu ý : Khi thực hiện phép tính 2407 : 4 = ?. Mỗi lần chia các em đều thực hiện tính nhẫm: chia, nhân, trừ nhẫm. 
Hoạt động 2: 
Thực hành (18/)
MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
PP: Thực hành, động não
ĐD: Vở toán, thước
 -HS làm bài 1, 2,3 / SGK vào vở ô li.
 -GV quan sát , giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: Các em đặt tính và tính vào vở , sau đó nêu kết quả một số em.
Bài 3: - HS cần đọc kĩ đề và xác định:
 -Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
 -Muốn biết lắp được nhiều nhất bao nhiêu ôtô và còn thừa mấy bánh xe ta làm như thế nào? ( HSTL )
GV nhắc: Ta phải thực hiện phép chia 1250 : 4 thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
 -HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 3: 
 Tổng kết (3/)
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em phát biểu tốt.
 -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2 ,3 vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_23.doc