Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 35

Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 35

I.Mục tiêu:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (Thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II.

- HSKG đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên 90 chữ/ phút).

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Gọi HS chữa bài 4 (175)
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (176):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2 (176):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét đánh giá 
* Bài 3(176):
- Gọi HS đọc bài toán
- Tổ chức cho HS tự tóm tắt rồi làm vở, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét đánh giá 
* Bài 4(176): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi làm vở, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó? 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Cả lớp hát.
- 1 HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ 
Đáp án: 
Số bé
13
68
81
Số lớn
78
102
135
- Nhận xét,đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ 
Đáp án: 
Số bé
18
63
140
Số lớn
90
126
245
- Nhận xét,đánh giá
- 1HS đọc bài toán
- HS tự tóm tắt rồi làm vở, 1HS làm bảng phụ 
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 ( phần )
 Số thóc ở kho thứ nhất là:
 1 350 : 9 x 4 = 600 ( tấn )
 Số thóc ở kho thứ hai là:
 1 350 - 600 = 750 ( tấn )
 Đáp số: 600 tấn; 750 tấn 
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc bài toán
- HS tự tóm tắt rồi làm vở, 1HS làm bảng phụ 
Bài giải
 Hiệu số phần là:
 4 - 1 = 3 ( phần)
 Tuổi của con sau 3 năm nữa là:
 27 : 3 = 9 ( tuổi )
 Tuổi con hiện nay là:
 9 - 3 = 6 ( tuổi )
 Tuổi mẹ hiện nay là:
 6 + 27 = 33 ( tuổi )
 Đáp số: con: 6 tuổi; mẹ: 33 tuổi
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu.
- HS lắng nghe. 
Tiết 4: Tiếng việt:
ÔN TẬPCUỐI HỌC KỲ II (Tiết 1)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết.. 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 90 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Củng cố về lập bảng tổng kết.
I.Mục tiêu:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (Thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì II.
- HSKG đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên 90 chữ/ phút).
II. Đồ dùng: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở 2 chủ điểm
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Không kiểm tra
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra đọc
- HS lên bốc thăm bài đọc, đọc và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá
2.2. Lập bảng tổng kết
* Tổ chức làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm lập bảng thống kê các bài tập 
- HS lên bốc thăm đọc bài
- Nhận xét.
- HS lập bảng thống kê
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi sa Pa
Nguyễn Phan Hách
Văn xuôi
Nói về vẻ đẹp của Sa Pa ..
2
Trăng ơi! từ đâu đến?
Trần Đăng Khoa
Thơ
Thể hiện sự yêu mến 
3
Hơn một nghìn ngày 
Trần Diện Tần & ...
Văn xuôi
Ca ngợi Ma gien lăng 
4
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Thơ
Ca ngợi vẻ đẹp của .
5
Ăng - co Vát
Những kì quan thế..
Văn xuôi
Ca ngợi công trình kiến ...
6
Co chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của 
đọc trong chủ điểm: Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.
- Gọi 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá
3. Kết luận:
- Nêu tên một số bài tập đọc đã được học ở 2 chủ điểm cuối ?
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại các bài tập đọc ,chuẩn bị bài sau
- 2 nhóm trình bày.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 15 tháng 05 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng.
Thứ tư ngày 16 tháng 05 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng
Thứ năm ngày 17 tháng 05 năm 2012
KTĐK LẦN 4
Môn Toán + Tiếng việt lớp 1, 2,3 
Thứ sáu ngày 18 tháng 05 năm 2012
KTĐK LẦN 4
Môn Toán + Tiếng việt Lớp 4, 5
TUẦN 36
Ngày soạn: 18 tháng 05 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 05 năm 2012
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục: 
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Toán: Tiết 174
LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức được hình thành
- Biết giải bài toán về tìm hai só khi biết tổng và hiệu của hai só đó.
- Củng cố về giải bài toán về tìm hai só khi biết tổng và hiệu của hai só đó.
I. Mục tiêu:
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Hoàn thành BT1, BT2 (Cột 1,2), BT3 b,c,d; BT4. HSKG hoàn thành BT5.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Gọi HS đọc số: 108 100 070 nêu giá trị của chữ số 1
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1(178):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2: Cột 1, 2 (178):
- Gọi HS đọc bài toán
- HS làm vở 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét đánh giá
* Bài 3: b,c,d: (178):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm vở, 3HS làm bảng phụ 
- Nhận xét đánh giá 
* Bài 4 (178):
- Gọi HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 5 (178): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở, 1 cặp làm bảng phụ. 
- Gọi 2 cặp trình bày.
- Nhận xét, bổ xung
3. Kết luận:
- bài học giúp em nhớ lại những kiến thức nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Cả lớp hát.
- HS đọc & nêu giá trị của chữ số 1.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở,1HS làm bảng phụ 
- Đáp án:
a) 365 847; b) 16 530 464; c) 105 072 009
- Nhận xét,đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng phụ 
a) 2 yến = 20 kg
2 yến 6 kg = 26 kg
b) 5 tạ = 500 kg
5 tạ 75 kg = 575 kg
5 tạ = 50 yến
9 tạ 9kg = 909 kg
c) 1 tấn = 1000kg
4 tấn = 4000kg
1 tấn = 100 tạ
7000 kg = 7 tấn
3 tấn 90 kg = 3090kg
tấn = 750 kg
- Nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số HS gái của lớp học đó là:
35: 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh.
- Nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 cặp làm bảng phụ
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 - 10 = 20
Đáp số: SB: 10; SL: 20
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 6)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết. 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 90 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Củng cố về lập bảng tổng kết.
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Không kiểm tra
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra tập đọc và HTL
 (như tiết 1 )
- Cho HS rút thăm đọc bài như tiết 1
2.2. Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
- GV hướng dẫn:
- Viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
- Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn văn miêu tả.
- HS viết vào vở, 1HS viết vào bảng phụ 
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Để viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật em cần chú ý những điểm gì?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- HS lắng nghe.
- HS rút thăm & chuẩn bị bài 2 phút sau đó HS đọc bài để KT
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 3 HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- HS nêu.
Ngày soạn: 19 tháng 05 năm 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 05 năm 2012
Tiết 1: Khoa học: Tiết 70
ÔN TẬP HỌC KỲ II
Những kiết thức đã biết 
Những kiết thức được hình thành
- Biết thành phần dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của thực vật, tính chất của nước, không khí.
- Ôn tập về thành phần dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của thực vật, tính chất của nước, không khí.
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí ánh sáng, nhiệt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Vẽ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Ôn quá trình trao đổi chất ở thực vật
- Tổ chức hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu vẽ và trình bày qúa trình trao đổi chất ở thực vật
- Nêu nhiệm vụ của rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi chất ở cây?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
* Câu hỏi tích hợp GDBVMT: Thực vật có vai trò quan trọng với sự sống của chúng ta, theo em ta phải làm gì để bảo vệ thực vật?
* Hoạt động 2: Ôn tính chất, vai trò của nước, không khí trong đời sống.
- Tổ chức hoạt động cặp 
- Yêu cầu nói cho nhau nghe về tính chất, vai trò của nước, không khí?
- Gọi các cặp trình bày
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận:
- Qua bài học em biết được những gì?
- Nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện
- Hoạt động nhóm 4: vẽ và trình bày quá trình trao đổi chất ở thực vật
- Rễ: Hấp thụ nước, các chất khoáng
- Thân: Vận chuyển nước, các chất khoáng.
- Lá: Hấp thụ khí các-bô-níc.
- Thực vật cung cấp khí ô xi, không có thực vật thì không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chăm sóc, không chặt phá bừa bãi rừng, .
- Hoạt động cặp: nói cho nhau nghe về tính chất, vai trò của nước: không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định,  ; không khí: không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, .
- 2 cặp trình bày
- Nhận xét đánh giá.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tiết 2: Mỹ thuật:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 7)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 90 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt (Khoảng 90 chữ / 15 phút); trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. 
II.Đồ dùng: 
- Phiếu kiểm tra
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Yêu cầu HS chuẩn bị để KT
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a. HS làm bài vào phiếu KT
 - GV phát phiếu cho HS
 - HS đọc thầm bài: Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon. Trả lời các câu hỏi trong SGK 
b. GV thu bài và chấm
3. Kết luận:
- Tự ôn các loại câu đã học
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài để trả lời các câu hỏi vào phiếu.
1. Nhận vật trong đoạn trích tên là gì?
b. Gu - li - vơ
2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này?
c. Cả hai nước.
3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng?
b. Bli - phút.
4. Vì sao trông thấy Gu - li - vơ quân địch “phát khiếp”?
b. Vì trông thấy Gu - li - vơ to lớn quá.
5. Vì sao Gu - li - vơ khuyên vua Li - li - pút từ bỏ 
a. Vì Gu - li - vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình.
6. Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa chữ hòa nào dưới đây?
c. Hòa bình
7. Câu Nhà vua ra lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
a. Câu kể.
8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chue ngữ?
b. Quân trên tàu.
- HS làm bài xong nộp bài.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 8)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết viết được bài chính tả.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả con vật. 
- Viết được bài chính tả đạt tốc độ: 90 chữ/ 15 phút.
- Viết một đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu: 
 - Viết được bài chính tả đạt tốc độ: 90 chữ/ 15 phút.
- Viết một đoạn văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng:
- Phiếu KT
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- HS chuẩn bị KT
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Chính tả: (Nghe-viết):
Trăng lên
- GV đọc cho HS viết bài
2.2. Tập làm văn: 
Đề bài: Viết một bài văn miêu tả con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
2.3. Thu bài và chấm
2.4. Hướng dẫn chấm:
 *Chính tả(5 điểm)
 - Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. (5 điểm)
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm.
 * Tập làm văn:( 5 điểm)
 - Bố cục đủ 3 phần, bài viết sinh động, lời văn chân thực, trình bày sạch sẽ (5 điểm)
 + Mở bài: Giới thiệu được con vật định tả.( 1 điểm )
 + Thân bài : Tả được hình dáng bên ngoài của con vật. (1,5 điểm)
 Tả được những hoạt động, thói quen của con vật.( 1,5 điểm)
 + Kết bài: Nêu được tính cảm của mình đối với con vật mình tả.(1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_hoc_ki_2_tuan_35.doc