I. MỤC TIÊU:
a. T§:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH1, 2, 3, 4, 5)
b. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa (SGK)
- HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 32 Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYÊN: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU: a. T§: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH1, 2, 3, 4, 5) b. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa (SGK) - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - GV goïi 3 HS leân baûng yeâu caàu ñoïc vaø traû lôøi caùc caâu hoûi veà baøi lôøi Bài hát trồng cây. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + Tranh vẽ những gì? - GV chỉ vào tranh phóng to: Rồi mũi tên của người yhợ săn sẽ phóng ra. Chuyện đau lòng gì sẽ sảy ra. Các em hãy theo dõi bài học hôm nay. b.HDHS luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc lại cả bài H: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? H: Khi bị trúng tên của người thợ săn, vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như thế nào? H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? H: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì * GV: Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - GV chia lôùp thaønh nhoùm nhoû, moãi nhoùm 3 HS yeâu caàu luyeän ñoïc theo nhoùm. - Toå chöùc cho 3 ñeán 4 nhoùm thi ñoïc đoạn 2, 3. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 4.Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ - Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý. Höôùng daãn HS keå töøng ñoaïn caâu chuyeän theo tranh. H:Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? H: Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh + GV gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh Kể theo nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. Kể chuyện: - GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp - GV nhận xét. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 5.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Daën: HS veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho ngöôøi thaân nghe - Chuaån bò: Cuốn sổ tay. - HS lên bảng đọc bài - HS nghe + Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang dương nỏ nhắm bắn vượn mẹ - HS nghe GV giới thiệu - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp từng đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ săn rất tài giỏi + Vượn mẹ nhìn bác ta bằng đôi mắt căm giận. + Vượn mẹ căm giận người thợ săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con + Trước khi chết vượn mẹ vẫn cố gằng chăm sóc con lần cuối cùng. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ rồi lẳng lặng ra về, từ đó bác không bao giờ đi săn nữa. + Không nên giết hại động vật./ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường,/ giếc hại động vật là độc ác. - HS nghe - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu - Moãi HS ñoïc 1 laàn ñoaïn 3 trong nhoùm, caùc baïn trong nhoùm theo doõi vaø chænh söûa cho nhau - Caùc nhoùm ñoïc baøi tröôùc lôùp, caû lôùp theo doõi, nhaän xeùt vaø bình choïn nhoùm ñoïc hay nhaát. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. + Bằng lời của bác thợ săn. + Xưng là “Tôi” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. + Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng. + Tranh 2: bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá. + Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ. + Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn + Ví dụ Tranh 2: Từ xa, tôi đã thấy hai mẹ con nhả vượn đang ngồi ôm nhau trên tảng đá. Tôi nấp vào cạnh một cây to gần đấy và chuẩn bị bắn vượn mẹ, Một mũi tên được rút ra và bắn đi một cách chính sác.Vượn mẹ đã bị trúng tên, nó giật mình, ngoảnh đầu lại nhìn tôi rồi lại nhìn mũi tên bằn đôi mắt căm giận, tay nó vẫn kh6ng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực vượn mẹ. - Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS kể chuyện - 1 HS kể - Theo dõi nhận xét - Nhắc nội dung bài học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân (chia). - Củng cố về kĩ năng giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ; Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 45890 : 8, 45729 : 7. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về: kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia các số có 5 chữ số với các số có một chữ số b. Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - Y/c 4 HS lên bảng lần lượt nhắc lại cách tính của mình. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - Gọi 2 HS đọc đề bài + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/c HS tự làm bài. Tóm tắt Có : 105 hộp 1 hộp : 4 bánh 1 bạn được : 2 bánh Số bạn có bánh :..... bạn? - Nhận xét ghi điểm Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài + Hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật? + Muốn tính DT hình CN chúng ta phải đi tìm gì trước? - Y/c HS làm bài Tóm tắt Chiều dài : 12 cm Chiều rộng : 1/3 chiều dài Diện tích : .... cm2 - Chữa bài ghi điểm Bài 4: (Khá – giỏi) - Gọi HS đọc đề + Mỗi tuần lễ có mấy ngày? + Chủ nhật tuần này là 8/3 vậy chủ nhật tuần sau là ngày bao nhiêu ta làm như thế nào? + Chủ nhật tuần trước là ngày nào? - Y/c HS tính tiếp số ngày chủ nhật trong tháng 4.Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -VÒ nhµ lµm l¹i bµi. - Chuẩn bi bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 2 HS lên bảng chữa bài 45890 8 45729 7 58 5736 37 6532 29 22 50 19 2 5 - HS nghe - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS nêu cách tính - HS nhận xét - 2 HS đọc đề bài. + Biết có 105 hộp bánh, mối hộp 4 cái bánh, chia hết cho các bạn, mỗi bạn 2 cái bánh. + Hỏi số bạn được chia bánh. - 1 HS lên bảng tính toán, 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải Tổng số chiếc bánh nhà trường có là 4 x 105 = 420 (chiếc) Số bạn được nhận bánh là 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn - HS nhận xét - 1 HS đọc bài + Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo chiều rộng nhân với chiều dài với cùng đv đo. + Tìm chiều rộng dài bn cm. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 4 = 3 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 4 x 12 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 - HS nhận xét - 2 HS đọc bài + Mỗi tuần lễ có 7 ngày. + Ta lấy 8 + 7 = 15 + Ta lấy 8 - 7 = 1 - Vậy những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - Nhắc nội dung bài học Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Giáo dục, bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài tập 1, 2, 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: */ Hướng dẫn giải bài toán 1 . - Nêu bài toán, Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài?. - Hướng dẫn HS lập kế hoạch giải bài toán. - Biết 7 can chứa 35 lít mật ong . Muốn tìm một can ta làm phép tính gì? -Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta làm như thế nào? - Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị. Giáo viên ghi bảng. - Ghi đầy đủ lời giải, phép tính và đáp số lên bảng . - Gọi ba em nhắc lại. b/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 (Bảng phụ) . -Yêu cầu học sinh đọc đề, toám tắt, phân tích tìm cách giải, sau đó tự làm và chữa bài . -Gọi một em lên bảng giải bài toán . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Mời một học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt đề bài, phân tích tìm cách giải. - Ghi bảng tóm tắt đề bài . - Mời một em lên giải bài trên bảng . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 3. - Mời một học sinh đọc đề bài 3 . - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3/166 -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán, phân tích tìm hiểu đề, tìm cách giải. - Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7 . - Muốn tìm số lít một can ta làm phép chia : 35 : 7 = - Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia : 10 : 5 = 2 - Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả Một em nêu đề bài tập 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải ... vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan b/ Các nghệ bằng đôi tay khéo léo của mình . c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình - Làm bài vào vở - Chữa bài - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời người kể chuyện với người khác được trích dẫn xen vào. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . TOÁN - LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Ghi bảng tóm tắt bài toán, HD HS phân tích, tìm cách giải - Giao 1 em giải bài vào bảng phụ, gắn bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời học sinh nhận xét . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Ghi bảng tóm tắt bài toán, HD HS phân tích, tìm cách giải - Giao 1 em giải bài vào bảng phụ, gắn bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời học sinh nhận xét . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3a -Yêu cầu nêu đề bài . - Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở - Mời một em lên bảng giải bài 3a. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 - Gọi em nêu bài tập trong sách . - Hướng dẫn học sinh làm mẫu câu thứ nhất. - Lớp nêu miệng - Mời một em lên bảng giải. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 5(HS K- G) An có 64 viên kẹo đựng trong 6 bao,Bình có 56 viên kẹo đựng trong các bao như của An.Hỏi An hơn Bình mấy bao? Gợi ý: Tìm số bi trong mỗi bao. Tìm số Bao Của Bình. Tìm số bao An hơn Bình c) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập 3b. - Một em lên bảng chữa bài tập số 2 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở.Phân tích tìm cách giải. - 1 em giải bài vào bảng phụ: Giải : Số phút đi 1 km là : 12 : 3 = 4 ( phút) Số km đi được trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 ( km ) Đ/S : 7 km . - Một em đọc đề bài. Phân tích tìm cách giải. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em giải bài vào bảng phụ: Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 21 :7 = 3 (kg ) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (túi ) Đ/S:5 túi gạo - Một học sinh nêu đề bài . - Hai em lên bảng giải bài 3a. -a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài. nêu miệng. - 1 em lên bảng giải bài . Lơp HS 3A 3B 3C 3D CỘNG Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 - Đọc yêu cầu - Nêu tóm tắt - làm bài vào vở - Chữa bài -Vài em nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập 3b -Xem trước bài mới . Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết kể lại một việc làm tố để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường . Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý để học sinh kể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm báo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 31. 2.Bài mới:a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý mục a và b. - HD HS giải thích yêu cầu bài tập. - Giới thiệu học sinh một số bức tranh về bảo vệ môi trường. - Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng để điều khiển nhóm kể về các việc làm bảo vệ môi trường. - Mời đại diện nhóm thi kể trước lớp . - Theo dõi nhận xét đánh giá và bình chọn ra học sinh kể hay nhất. - Giáo viên chốt lại những ý chính. Bài tập 2 : - Yêu cầu hai em nêu đề bài . - Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý vừa trao đổi vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu . - Mời 5 em đọc lại đoạn văn trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài nói, viết về bảo vệ môi trường - Hai em lên bảng đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học. - Hai học sinh nhắc lại tên bài . - Một em đọc yêu cầu đề bài . - 1 Học sinh giải thích yêu cầu bài tập: Nói về vấn đề làm thế nào để bảo vệ môi trường - Quan sát các bức tranh bảo vệ môi trường . - Lớp tiến hành chia thành 5 nhóm. - Các nhóm kể cho nhau nghe những việc làm để bảo vệ môi trường. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp . - Lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể hay và có nội dung đúng nhất . - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 . - Thực hiện viết lại những điều vừa kể ở trên về các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày như giáo viên đã lưu ý. - Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập tiết trước. - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: -Bài 1: - Ghi bài tập 1, Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số . - HD mẫu biểu thức a. - Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 4 HS. - Giáo viên HD sửa bài nhận xét Bài3 - Gọi học sinh nêu bài tập 3 . - Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm cách giải. -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm cách giải, lưu ý phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi giải. - Mời một em lên bảng giải bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài, Hướng dẫn học sinh bài tập 2. - Một em lên bảng chữa bài tập số 2 - Một em lên bảng chữa bài tập số 3 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Một em đọc bài tập, 5 học sinh nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số. - Cả lớp thực hiện bảng con. - Lớp làm vào vở. Bốn em làm bài trong bảng nhóm. a/ ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b/ (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 2864 c/ 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d/ 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 - Học sinh nhận xét bài bạn . - Một học sinh nêu đề bài 3. - Một em lên bảng giải bài. Giải : Mỗi người nhận số tiền là : 75000 : 3 = 25 000 (đồng ) Hai người nhận số tiền là : 25 000 x 2 = 50 000 ( đồng ) Đ/S: 50 000 đồng - Một em nêu đề bài 4. - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông, cách tìm cạnh hình vuông khi biết chu vi hình vuông đó. - 2 em giải bài bảng nhóm, lớp làm vào vở. Giải : Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh hình vuông là : 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 ( cm2) Đ/S: 36 cm2 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập 2. - Xem trước bài mới . LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. - Kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập; bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 HDHS ôn luyện: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm cách giải. -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài3 - Gọi học sinh nêu bài tập 3 . - Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm cách giải. -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm cách giải, lưu ý phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi giải. - Mời một em lên bảng giải bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. Giải : Thực hiện phép chia : 365 : 7 = 52 (tuần lễ ) dư 1 Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày Đ/S:52tuần lề và 1 ngày - Một em lên bảng giải bài. Giải : Mỗi xe chở được số viên gạch là : 16560 : 8 = 2070 (viên) Ba xe chở được số viên gạch là : 2070 x 3 = 6210 ( viên ) Đ/S: 6210viên - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông, cách tìm cạnh hình vuông khi biết chu vi hình vuông đó. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Giải : Đổi : 3 dm 2 cm = 32 cm Cạnh hình vuông là : 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là : 8 x 8 = 64 ( cm2) Đ/S: 64 cm - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh rÌn luyÖn tèt nÒn nÕp ra vµo líp, nÒn nÕp häc tËp ë trêng vµ ë nhµ. Ph¸t huy ®îc nh÷ng u ®iÓm trong tuÇn, kh¾c phôc ®îc nh÷ng tån t¹i cßn m¾c ph¶i ®Ó tuÇn sau lµm tèt h¬n. Gi¸o dôc ý thøc tr¸ch nhiÖm, ý thøc tù gi¸c vµ cã kØ luËt cho häc sinh. II. Néi dung sinh ho¹t: 1.§¸nh gi¸ , nhËn xÐt u ®iÓm vµ tån t¹i trong tuÇn qua. - Tæ trëng c¸c tæ ®¸nh gi¸, nhËn xÐt ho¹t ®éng cña tæ trong tuÇn. - ý kiÕn bæ sung cña c¶ líp. - Líp trëng nhËn xÐt chung - GV tæng hîp ý kiÕn ®a ra biÖn ph¸p kh¾c phôc tån t¹i. 2.§Ò ra nhiÖm vô tuÇn sau: - Ph©n c«ng trùc nhËt - DÆn dß nh÷ng em cÇn kh¾c phôc thiÕu sãt trong tuÇn qua vÒ c¸c mÆt : ¨n mÆc , häc tËp, vÖ sinh , nÒn nÕp, - Thùc hiÖn kÕ ho¹ch tuÇn 33. - TiÕp tôc n¹p c¸c kho¶n ®ãng gãp.
Tài liệu đính kèm: