I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A- TẬP ĐỌC:
+ KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
+ KN: Đọc đúng các từ ngữ: Bok pa, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người thượng.
+ TĐ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương.
B- KỂ CHUYỆN:
+ KT: HS nói, kể lại 1 đoạn trong câu chuyện theo lời nhân vật trong truyện.
+ KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, noi gương anh hùng Núp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
Tuần 13: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 Tập đọc - kể chuyện người con của tây nguyên . I- Mục đích, yêu cầu: A- Tập đọc: + KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy. + KN: Đọc đúng các từ ngữ: Bok pa, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người thượng. + TĐ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương. B- Kể chuyện: + KT: HS nói, kể lại 1 đoạn trong câu chuyện theo lời nhân vật trong truyện. + KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS.. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, noi gương anh hùng Núp. II- Đồ dùng dạy học. - ảnh anh hùng Núp trong SGK.. III- Hoạt động dạy học. Tập Đọc 1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam. - Tình cảm của Bác đối với đồng bào miền nam như thế nào ? 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: - GV đọc mẫu và cho HS quan sát tranh. + HD đọc nối tiếp câu. - GV giảng từ: Bok, Núp. + HD đọc từng đoạn. - Đoạn 1khi đọc chú ý dấu câu nào ? - Đoạn 2khi đọc chú ý dấu câu nào ? - Cần ngắt rõ các cụm từ trong câu nào ? - GV giảng từ: Người thượng. - Đoạn3 có câu văn nào cần ngắt cụm từ ? - GV cùng HS nhận xét. - GV giảng từ: Lũ làng. + GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS đọc lại. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm đoạn 1. - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu ? - GV cho HS đọc thầm đoạn 2. - ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe chuyện gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng ? - Còn dân làng rất vui và tự hào được thể hiện qua chi tiết nào ? - Đại hội tặng dân làng gì ? - Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao ? 4- Luyện đọc lại: - GV đọc lại cả bài. + HD đọc đoạn 3. - GV cho HS tìm các từ ngữ cần nhấn giọng. - GV cho 2 HS đọc đoạn 3. - GV cho HS thi đọc. - GV cùng HS chọn bạn tốt nhất. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn 3. - HS theo dõi SGK. - HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi. - Dấu 2 chấm. - 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc đoạn 2, nhận xét. - Dấu chấm than. - 1 HS đọc lại. - 1 HS: Người kinh ... giỏi lắm. 1 HS đọc đoạn 3. - 1 HS: Câu cuối. - 1 HS đọc, HS khác nhận xét tự tìm chỗ ngắt. - 1 HS đọc. - 3 HS đọc, nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn 1. - Lớp đọc đồng thanh từ: Núp đi Đại hội ..... bao nhiêu. - 1 HS đọc đoạn còn lại. - HS đọc bài. - 1 HS trả lời, nhận xét. - HS đọc bài. - 1 HS trả lời. - “ở đại hội .... bao nhiêu”. - Lũ làng rất .... đúng đấy. - HS đọc thầm đoạn 3. - 1 HS trả lời. - HS tìm các chi tiết ở câu cuối. - HS nêu giọng đọc. - HS theo dõi. - HS đọc lại. - 2 HS đọc. - 3 HS thi đọc. - 3 HS đọc, nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1- GV giao nhiệm vụ: 2- Hướng dẫn kể: - Người kể nhập vai nhân vật nào ? - Ngoài ra còn nhập vai nhân vật nào ? - GV cho HS chọn vai. - GV cho kể theo cặp đôi. - GV cho HS kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nghe và nhận nhiệm vụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm đoạn văn mẫu. - Vai anh Núp. - Anh Thế, một người dân. - HS tự chọn vai cho mình. - HS kể cho nhau nghe. - 3 HS kể trước lớp. IV Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Câu chuyện cho em biết gì ? ----------------------------------- Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I- Mục tiêu: + KT: HS biết so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. + KN: Rèn kỹ năng thực hành giải toán. + TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, nhanh nhẹn, tự tìm tòi và phát hiện. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài toán trong SGK. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: HS giải lại bài 4. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Nêu ví dụ. Bài toán SGK. - HD dựa vào bài trước để HS tìm đoạn CD gấp mấy lần đoạn AB. - Vậy độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thắng AB. - Vậy đoạn thắng AB bằng 1 phần mấy đoạn thẳng CD ? - Muốn xem đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy đoạn thẳng CD ta làm thế nào ? + GV kết luận. - Tìm tương tự cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (số lớn : số bé) - Sau đó trả lời đoạn thẳng AB = 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. 3- Giới thiệu bài toán: - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ. - GV cho HS giải vở. 4- Thực hành: * Bài tập 1: (61) - GV giúp HS hiểu đầu bài. - Yêu cầu làm nháp. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2: (61) - GV cùng HS phân tích đề bài. - GV cho HS làm vở. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3: (61) - GV cho HS nhận xét hình để phát hiện hoặc dùng phép tính. - Cách 1: Phần b: chia 2 ô vuông là 1 nhóm suy ra số ô vuông mầu xanh là 1 nhóm, số ô vuông mầu trắng là 3 nhóm suy ra gấp 3 lần nhau; vậy bằng 1/3. - Cách 2: 6 : 2 = 3 lần; ta viết là 1/3 tức là số ô vuông mầu xanh bằng 1/3 số ô vuông mầu trắng. - 1 HS nêu đầu bài. - HS thực hiện nháp 6 : 2 = 3 lần - HS: Bằng 1/3. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS nêu bài toán. 30 : 6 = 5 lần. - Bằng 1/5 tuổi mẹ. - HS giải vở, 1 HS nêu lại. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa, lớp làm vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về tự tìm thêm dạng toán để giải. -------------------------------------- Tự nhiên - xã hội Một số hoạt động ở trường (Tiếp) I- Mục tiêu: + KT: HS kể được tên 1 số hoạt động ngoài hoạt động trên lớp. + KN: Biết được ý nghĩa của các hoạt động trên và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó phù hợp với bản thân. + TĐ: Giáo dục HS hăng hái tham gia các hoạt động của trường. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu bài tập, Sách giáo khoa, bảng phụ ghi câu hỏi.. III- Hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - GV nêu câu hỏi. - Ngoài các hoạt động học tập, đến trường các em còn tham gia hoạt động nào ? - GV cùng HS nhận xét. + GV kết luận: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV cùng HS nhận xét. + GV kết luận: * Hoạt động 2: Giới thiệu 1 số hoạt động. - GV cho HS thảo luận cặp đôi. - Trường em đã tổ chức các hoạt động nào ngoài giờ lên lớp ? - Em đã tham gia các hoạt động nào ? + GV kết luận: - GV cho HS làm phiếu bài tập. Đánh dấu x vào em chọn. + Các hoạt động mà em tham gia: vào các hoạt động. tham gia vào các hoạt động phù hợp khả năng. rất ít vào các hoạt động đó, để thời gian học tập. + Khi tham gia các hoạt động em thấy: bình thường rất vui, có ý nghĩa. chả có gì vui. + Mong muốn của em về hoạt động đó là: được tham gia nhiều hơn. ít tham gia hơn. không mong muốn gì. - GV cùng lớp nhận xét. 3- Hoạt động 3: Liên hệ. - Các hoạt động đó có ý nghĩa gì ? em phải làm gì với các hoạt động đó ? - GV kết luận: - Hoạt động vui chơi. - Tham gia bảo tàng, di tích lịch sử, văn nghệ, .... - HS quan sát tranh để thảo luận. - Đại diện trả lời. - HS nghe để ghi nhớ. - HS thảo luận các câu hỏi trên bảng phụ. - Đại diện nhóm trả lời, HS nhận xét. - Các nhóm nhận phiếu để làm cá nhân. - HS trả lời từng câu. - HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét. IV- Củng cố, Dặn dò. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------- Đạo Đức Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp việc trường (tiếp) I- Mục tiêu: + KT: - HS hiểu được thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường, vì sao cần phải tích cực ?. - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. + KN: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, việc của trường . + TĐ: giáo dục HS biết yêu quý các bạn tích cự làm việc lớp, việc trường. II- Đồ dùng dạy học: - Các bài hát về chủ đề nhà trường. - Vở bài tập đạo đức 3. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: Đối với việc lớp, việc trường ta phải làm gì ? vì sao ? B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Các hoạt động: * Hoạt động 1: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi và xử lý 1 tình huống. - GV cùng lớp nhận xét. + GV kết luận: - Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối. - Em nên xung phong giúp các bạn học. - Em nhắc nhở các bạn không nên làm ồn ảnh hưởng đến các bạn bên cạnh. - Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mình mang lọ hoa đến lớp hộ. * Hoạt động 2: - Theo em việc nào là của lớp, của trường ? - GV cho HS tự ghi ra nháp xem mình có thể làm được những việc gì bỏ vào hộp. - GV cho mỗi tổ 1 bạn lên đọc to các phiếu. - GV hướng dẫn 3 HS đại diện của 3 tổ chia các nội dung phiếu thành các nhóm công việc và giao cho các nhóm làm. + GV kết luận chung: - Tham gia việc trường, việc lớp là quyền và là bổn phận của HS. - 1 HS đọc bài 4. - 5 bàn thành 1 nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo. - 1 HS nêu yêu cầu bài 5 (21). - 1 số HS nêu, HS khác nhận xét. - HS thực hiện. - 3 HS lên. - Cả lớp theo dõi. - Đại diện nhóm nhận nhiệm vụ và hứa trước lớp. IV- Củng cố dặn dò: - Nhắc nhở HS về xem lại bài. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.. ---------------------------------------------- Tiếng Việt+ Luyện đọc: Ôn các bài tuần 12 I- Mục tiêu: + KT: Đọc to, rõ ràng, rành mạch , trôi chảy toàn bài. + KN: Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ, tiếng khó đọc, hiểu nội dung bài. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước. II- Hoạt động dạy học. - GV hướng dẫn HS đọc từng bài. 1- Bài: Nắng phương nam. - Gọi HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc từng đoạn và cả bài. - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV cho HS đọc phân vai. - Gọi HS nhận xét giọng đọc của từng nhân vật. - GV gọi HS thi đọc. - GV cùng HS chọn nhóm thắng cuộc. 2- Bài: Cảnh đẹp non sông. - GV cho HS đọc từng khổ thơ. - Gọi HS nhận xét cách đọc của mỗi bạn. - GV cho HS đọc thuộc. - Nêu những cảnh đẹp của mỗi miền ở trong bài. - Gọi HS thi đọc. - Chọn bạn thắng cuộc. 3- Bài: Luôn nghĩ đến Miền nam. - Gọi HS đọc đoạn. - Nêu nội dung bài. - Gọi HS thi đọc và chọn bạn thắng cuộc. - 3 HS đọc nối đoạn. - 2 HS nhận xét bạn đọc. - 2 HS nêu, nhận xét. - 2 HS nêu, nhận xét. - 4 HS đọc, lớp theo dõi. - 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS. - 6 HS đọc nói nhau, HS khác theo dõi. - 3 HS nhận xét. - 3 HS đọc lại, nhận xét. - 1 số HS trả lời, nhận xét. - 3 HS thi đọc. - 3 HS đọc, nhận xét. - 2 HS nêu, nhận xét. - 3 HS thi đọc. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về đọc lại bài nhiều lần. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- T ... ấu phảy khi viết câu, cách so sánh để câu văn hay hơn. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu môn học. II- Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: GV treo bảng phụ. - Xếp tên các dân tộc vào 3 cột (miền bắc, miền trung, tây nguyên, miền nam) - Tày, Nùng, Ba Na, Ê Đê, Khơ me, Dao, Tà ôi - GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau. - GV chữa bài cho HS. * Bài tập 2: Tìm 1 số từ chỉ sự vật của các vùng dân tộc ít người. - Ví dụ: Nhà sàn. - GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3: GV cho HS làm bài trong vở bài tập. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Bài tập tuần 16: GV cho HS làm vở bài tập tiếng Việt. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập (dành cho HS khá giỏi): - Phân biệt nghĩa các từ: Vảng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm. Đặt câu với 1 từ trên mà em thích. - GV chốt lại ý đúng. Vàng hoe: Mỗu vàng nhạt, nhưng tươi, ánh lên. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài. - HS khá giỏi đọc đầu bài và làm bài vào vở.; 3 HS trả lời miệng, HS khác nhận xét. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ nội dung bài đã học. ---------------------------------------- Nghệ thuật Mỹ Thuật : Xé, dán tranh theo chủ đề ngày nhà giáo việt nam (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------- Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005 Tập làm văn Nghe – Kể: Kéo cây lúa lên – nói về thành thị, nông thôn I- Mục đích, yêu cầu: + KT: Nghe và kể lại câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể lại những điều em biết về thành thị, nông thôn. + KN: - Rèn kỹ năng nói và kể cho HS câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể về thành thị, nông thôn. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, biết kể với giọng vui, khôi hài, HS biết yêu quê hương mình. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho câu chuyện SGK. - Bảng phụ chép gợi ý bài tập 1, 2. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại chuyện: Giấu cày. - 1 HS Giới thiệu về tổ em. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn bài tập: * Bài tập 1 (38): GV treo bảng phụ. - GV kể chuyện lần 1. - Truyện có những nhân vật nào ? - Thấy lúa nhà mình sấu chàng làm gì ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa của nhà chàng ngốc bị héo? - GV kể lần 2. - GV cho HS kể lại. - GV cho từng cặp kể lại. - GV cho HS kể trước lớp. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2: GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS kể về thành thị hoặc kể về nông thôn. - GV mời HS kể mẫu. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS kể lại nhóm đôi. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét - 1 HS kể lại, nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ, lớp đọc thầm theo và quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS nghe. - Chàng ngốc và vợ. - Kéo cho cây cao hơn nhà bên. - Lúa bị héo rũ. - Lúa bị đứt rễ lên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại. - HS kể cho nhau nghe. - 4 HS kể. - 2 HS ttrả lời. - 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ. - 1 HS kể trước lớp. - HS làm trong nhóm. - 4 HS kể. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------- Toán Luyện tập I- Mục tiêu: + KT: Củng cố tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (biểu thức). + KN: Vận dụng để làm tính và giải bài tập dưới dạng biểu thức. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS chữa bài 2, 3. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập thực hành. * Bài tập 1 (82): - GV cho HS nhận xét biểu thức. - Yêu cầu HS làm nháp. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 (82): - GV cho HS giải nháp 2 biểu thức phần a và nêu nhận xét. - GV cho HS làm tiếp các câu khác. * Bài tập 3 (82): - GV cho HS làm nháp và chữa. - Chú ý: Tính giá trị biểu thức rồi so sánh điền dấu. * Bài tập 4 (82): - GV cho HS sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. - GV kiểm tra và nhận xét. - 2 HS chữa bài. - HS nghe. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 2 HS nhận xét. - 2 HS lên bảng. - HS nêu cách thực hiện. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS tập xếp. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà nhớ cách xếp hình bài 4. ------------------------------------------ Tập viết Ôn chữ hoa M I- Mục đích – yêu cầu. + KT: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng. + KN: Vận dụng để viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết. II- Đồ dùng dạy học - Vở tập viết lớp 3, mẫu chữ viết hoa M, từ ứng dụng. - Viết bảng câu ứng dụng. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết bảng con. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn HS viết bảng con. - Yêu cầu tìm các chữ hoa trong bài. - GV treo chữ M mẫu lên bảng. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết. - GV cho HS tập viết trên bảng. - HD viết từ ứng dụng: GV treo từ lên bảng. - GV giảng để HS hiểu về liệt sỹ Mạc Thị Bưởi. - Hướng dẫn viết bảng. - HD viết câu ứng dụng. - GV viết câu ứng dụng lên bảng. - Giúp HS hiểu câu tục ngữ. - HD viết chữ Một, Ba. 3- Hướng dẫn viết vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV cho HS viết vở. 4- GV thu chấm và nhận xét. - HS viết bảng L, Lê Lợi. - HS nghe. - HS: M, T, B. - HS quan sát nêu các nét. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS viết từng chữ. - HS viết bảng. - HS theo dõi. - HS viết bài. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại. ----------------------------------- Tự nhiên xã hội Làng quê và đô thị I- Mục đích – yêu cầu. + KT: HS phân biệt được làng quê và đô thị về nhân dân đường xá và hoạt động giao thông. + KN: Kể tên được 1 số phong cách, công việc đặc trưng của làng quê và đô thị. + TĐ: Giáo dục HS yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống. II- Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ minh hoạ trong SGK, giấy và bút vẽ. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu phong cảnh, nhà cửa, đường xá. - GV cho HS quan sát tranh SGK. - GV cho HS ghi nhanh vào nháp về các ý quan sát được: Phong cảnh, nhà cửa - Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. - Đường xá, hoạt động giao thông, cây cối. - GV cho HS nêu: GV ghi nhanh. - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa làng quê, đô thị. - GV kết luận: 2- Hoạt động 2: - GV cho HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân. - GV cho HS liên hệ với nhân dân nơi mình đang sống. - GV kết luận: - Làng quê: Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới, nghề thủ công - Đô thị: Làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy .. 3- Hoạt động 3: - GV cho HS vẽ tranh về nơi em đang ở. - GV cho HS trình bày. - HS quan sát tranh. - HS ghi nháp. - 1 số HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm đôi; đại diện nhóm nêu kết quả. - HS vẽ tranh. - HS nêu ý tưởng của bức tranh. IV- Củng cố dặn dò: - Chú ý về hoàn thiện bức tranh. ------------------------------------------------- Toán+ Luyện tập: Giải toán I- Mục tiêu: + KT: Củng cố một số dạng toán có lời văn giải bằng 2 phép tính. + KN: Biết giải thành thạo các bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. 1- Bài tập dành cho học sinh trung bình khá: GV chép bảng: * Bài tập 1: Trong vườn có 45 cây cam, như vậy hơn số cây bưởi là 8 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ? - GV đọc đầu bài. - HD tóm tắt và đổi vở nháp kiểm tra chéo nhau. - GV chữa và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: Một trang trại có 72 cây cà phê, số cây cà phê loại 1 bằng 1/2 số cây cà phê. Hỏi có bao nhiêu cây cà phê loại 2 (không có loại khác). - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV thu chấm, nhận xét. * Bài tập 3: Buổi sáng cửa hàng bán được 48 kg đường, số đường bán buổi chiều bằng số đường bán buổi sáng giảm đi 4 lần. Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu kg đường ? - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV thu chấm, nhận xét. * Bài tập dành cho HS khá giỏi: GV chép bảng lớp: Có 2 luống rau, luống thứ nhất thu hoạch được 9 kg, luống thứ 2 nếu thu thêm được 8 kg nữa thì được 35 kg. Hỏi luống thứ 2 thu hoạch gấp mấy lần luống thứ nhất ? - HS đọc thầm đầu bài. - HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS chữa bài – HS khác nhận xét. - GV chữa bài và kết luận đúng sai. * Gợi ý: Tìm số kg rau luống thứ 2 khi chưa thêm 8 kg 35 – 8 = 27 kg. - So sánh số kg ở luống rau thứ hai với số kg ở luống rau thứ nhất. 27 : 9 = 3 lần III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhớ lại cách giải bài toán. ----------------------------------------------- Thể dục Ôn: Thẻ dục rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: + KT: HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. + KN: Rèn kỹ năng thực hiện các động tác tương đối chính xác. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, chơi vui. II- Địa điểm phương tiện. - HS tập tại sân trường. - Kẻ sân để tập đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. III- Hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động. 2- Phần cơ bản: + Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. - GV cho tập theo tổ - GV quan sát uốn nắn HS tập. - Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. - HS nghe GV phổ biến. - HS chạy chậm xung quanh sân 1 vòng. - HS tập mỗi nội dung 3 lần, lớp trưởng điều khiển. - Tổ trưởng điều khiển tập theo tổ - HS tập các động tác theo điều khiển của lớp trưởng. 3- Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: