I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết 21: ÔNG Tổ NGHề THÊU I . MụC ĐíCH, YÊU CầU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi, 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,) Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2 . Rèn kĩ năng nghe II . CHUẩN Bị Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . ổn định 2 . Kiểm tra + Tìm những hình ảnh so sánh cho thấy anh bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao ? + Tìm nhửng hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ ? - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới GT chủ điểm mới và bài đọc Trong tuần 21, 22, các em sẽ học chủ điểm “Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người ; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. - GV ghi tựa * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV treo tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Truyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. - Hướng dẫn HS quan sát tranh . + Hỏi bức tranh vẽ gì ? + GV treo sản phẩm thêu – Giới thiệu * Hướng dẫn HS luyện kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu ( Bài có 19 câu) - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,) b) Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn . - GV nhận xét cách đọc của HS + Từ đi sứ là thế nào ? + Em biết gì về chiếc lọng ? + Em biết gì về bức trướng ? + Em biết gì về món chè lam ? + Em hiểu gì từ nhập tâm ? + Em hiểu gì từ bình an vô sự ? + Em biết gì về địa danh Thường Tín ? + Em hãy đặt câu với từ bình an vô sự. + Em đặt câu với từ nhập tâm . - Luyện đọc theo nhóm (GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc) - GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài. + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ cách gì để thử tài sứ Việt Nam ? + ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? GV giải nghĩa thêm :“Phật trong lòng”- Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bị bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? c) Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3 (Đọc với giọng chậm rãi, khoan thai, ; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó tập kể một đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn kể chuyện - GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - GV nhận xét . b) Kể lại một được của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì? 5. Dặn dò - Về tập kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị trước bài Nhà bác học và bà cụ. - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” - 3 HS nhắc lại HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 5 đoạn - 2HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS thi đọc 5 được trước lớp - HS nhận xét đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua. vật làm bằng vải hoạc lụa căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che đấu tượng thần, tượng phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng. bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng. nhớ kĩ, như thuộc lòng. bình yên không có chuyện gì xấu xảy ra. một huyện thuộc tỉnh Hà Tây. Em cầu mong mọi người trong gia đình em đều bình an vô sự. Bài học làm người em đã nhập tâm qua những lời thầy dạy. - Từng cặp HS luyện đọc -4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 5 đoạn. (nhóm 4 đọc đoạn 4+5) - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - 1HS thi đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 bụng đói, không có gì để ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc tầm đoạn 5 vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn. + Đoạn 1 : Cậu bé ham học + Đoạn 2 : Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. + Đoạn 3 : Hoc được nghề mới. + Đoạn 4 : Sứ thần được nể trọng. + Đoạn 5 : Người Việt có một nghề mới - Mỗi HS chọn một đoạn để kể lại (suy nghĩ chuẩn bị lời kể) -5HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. TậP ĐọC Tiết 41: BàN TAY CÔ GIáO I . MụC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Chú ý đọc đúng các từ ngữ : cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rà, Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu. Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : phô Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu cuảm cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay kheo léo. Học thuộc lòng bài thơ. II . CHUẩN Bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III . LÊN LớP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .ổn định 2 . Bài cũ: -GV lắng nghe nhận xét - ghi điểm. 3 .Bài mới : -Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài thơ Bàn tay cô giáo. Với bài thơ này các em sẽ hiểu bàn tay cô giáo rất kheo léo, đã tạo nên biết bao điều lạ. - GV ghi tựa - GV đọc diễn cảm bài thơ - Gợi ý cách đọc : Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở các từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo: Tóm tắt : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. b) GV hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ _ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu bài thơ nói về bàn tay khéo léo của cô giáo trong giờ học gấp và cắt dán giấy. + Đọc từng dòng + Đọc từng đoạn : - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . - GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. -GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Từ những tờ giấy cô giáo làm ra những gì ? - GV khuyến khích mỗi em nói theo ý mình mà vẫn gắn với các hình ảnh trong bài thơ + Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ? GV chốt : Bàn tay cô giáo kheo léo, mềm mại, nhu có phép màu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em học sinh. Các em đang say sưa theo dõi cô giáo gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quanh cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. * Học thuộc lòng bài thơ. -GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. -GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ. 4 . Củng cố - GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. 5. Dặn dò - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :”Người trí thức yêu nước”. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc nối tiếp bài “Ông tổ nghề thêu” Sau trả lời các câu hỏi . -HS lắng nghe. -3 HS nhăc lại tựa bài. -Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu. - HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ . - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp . - HS đọc đồng thanh cả bài - 2 HS đọc – Cả lớp đọc thầm bài thơ từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh. + Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt trời với nhiều tia nắng toả. Thêm một tờ giấy xanh, co cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng gợn quanh chiếc thuyền. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm lại bài thơ suy nghĩ tưởng tượng để tả (lưu loát, trôi chảy, có hình ảnh) bức rtanh gấp và cắt dán giấy của cô giáo. “ Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đng toả những tia nắng vàng rực rỡ.” - 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối cô giáo rất khéo tay/ Bàn tay cô giáo đã tạo nên nhiều điều lạ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý - HS luyện học thuộc lòng tại lớp. - Đại diện của các nhóm đọc thuộc bài thơ trước lớp. Chính tả Tiết 41: ÔNG Tổ NGHề THÊU I . MụC TIÊU : Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ đoạn 1 bài : “Ông tổ nghề thêu”. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : truyện/chuyện dấu hỏi/ dấu ngã. II . CHUẩN Bị : Bảng lớp viết (2 lần ) 11 từ cần điền vào chỗ trống (BT2A) III . HOạT ĐộNG DạY HọC : Hoạt động của giáo viên Hoạt đ ... p. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ. Củng cố dặn dò : NX tiết học Biểu dương những HS kể hay . Về nhà kể lại cho người thân nghe Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bị cho tiết sau. -3HS đọc bài tuần 23 -3HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,Vương Hi Chi ngồi viết chữ lên những chiếc quạt . - HS nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - HS tập kể + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. HS trả lời Hát BàI 24: EM YÊU TRƯờNG EM Và CùNG MúA HáT DƯớI TRĂNG . TậP NHậN BIếT TÊN MộT Số NốT NHạC TRÊN KHUÔNG. MụC TIÊU : -Hát thuộc hai bài hát, tập biểu diễn kết hợp vận động. -Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông. Trò chơi: gắn nốt nhạc trên khuông.qqqQIIIII CHUẩN Bị -GV - Bảng phụ ,.khuông nhạc ,các hình nốt bằng bìa. -Nhạc cụ , băng nhạc máy nghe . CáC HOạT ĐộNG DạY -HọC GV HS A .Mở đầu : Hát khởi động B .Dạy bài mới * HĐ1: .Giới thiệu bài -ghi tựa +Ôn tập bài hát “Em yêu trường em”. Cả lớp hát 2 – 3 lần. .-N/X T/dương. Nhắc HS chú ý những tiếng hát luyến Tập gõ phách đệm Phụ hoạ cho bài hát Biểu diễn theo nhóm HĐ2: Ôn tập bài hát cùng múa hát dưới trăng. -GVHD -GV giơ hai tay lên thành hình tròn, nhún chân vào phách mạnh rồi nghiêng sang trái, sang phải theo câu hát: Mặt trăng tròn nhô lên toả sáng xanh khu rừng GV giơ tay phải hoặc trái chỉ vào khoảng không như giới thiệu từng con vật theo câu hát: Thỏ mẹ và thỏ con nắm tay cùng vui múa. -Vẫy hai tay như mời bạn đến nhảy múa theo câu hát: Hươu ,Nai, Sóc đến xem xin mời vào nhảy cùng. -Vỗ tay theo tiết tấu (la la lá la lá la). Sau đó quay trở lại từ đầu. -HĐ3: Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông . Để ghi độ cao-thấp của âm thanh, người ta dùng các tên nốt. Các em đã làm quen với 7 tên nốt là Đô-Rê-Mi-Pha-Son-La-Si. Mỗi nốt được đặt trên vị trí của khuông nhạc. Để ghi độ dài ngắn của âm thanh, người ta dùng các hình nốt là nốt tắng, nốt đen, móc đơn, móc kép. Nốt nhạc gồm có tên nốt và hình nốt. HS luyện tập ghi nhớ cách gọi tên các nốt nhạc trên khuông cùng với hình nốt. Củng cố- NX- dặn dò Cả lớp hát ,vỗ tay Trò chơi Gắn nốt hạc trên khuông . G V nhận xét tuyên dương Dặn về nhà Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên khuông nhạc bàn tay chuẩn bị bài sau.: Chị Ong Nâu và em bé. Lớp hát Nhắc lại HS thực hành. HS hát theo GV HS Quan sát. HS hát HS TLCH HS lắng nghe HS múa phụ hoạ theo giáo viên. Thi đua theo nhóm . Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên khuông nhạc . HS TG chơi Lớp cổ vũ NX chọn đội thắng cuộc . Toán Tiết 120 : THựC HàNH XEM ĐồNG Hồ . MụC TIÊU Giúp HS : -tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian -Biết xem đồng hồ II . Đồ DùNG DạY – HọC Đòng hồ thật và đồng hồ bằng bìa III . CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới - GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn cách xem đồng hồ . - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút). a)GT tên gọi các giờ GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ . * Hướng dẫn HS quan sát tờ bìa + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Y/C HS QS hình thứ nhất Đồng hồ chỉ mấy giờ ? HDlớp QS hình thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn và kim dài +Kim ngắn ở vị trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ +Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ) Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút . Tương tự GV hướng dẫn HS vẽ đồng hồ thứ 3. +Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ.Như vậy ta đọc ntn? +GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách: VD:8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút. Lưu ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách: _Nếu kim dài chưa vượt quá só 6 (theo chiều quay củakim đồng hồ thì nói theo cách thứ 1. _Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2 * Thực hành Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn ,kim dài,từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút YC HS làm phần còn lại. Nhận xét, tuyên dương Bài 1 củng cố cho ta điều gì? Bài 2 HS tự làm bài. NX,sửa sai Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. Bài 2 củng cố cho ta điều gì? Bài 3 hướng dẫn HS làm một phần VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27 phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút” YC HS làm bài NX,tuyên dương 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Trò chơi:Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp. Chon đội thắng cuộc,tuyên dương Về tập xem đồng hồ . 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - 3 HS nhắc lại 6 giờ 10 phút - 5 HS nhắc lại -6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút - 2 HS nhắc lại Đọc là: bảy giờ kém bốn phút 5 HS đọc cách 1. 5 HS đọc cách 2. HS làm bài HS nhận xét bài bạn -Cách xem và đọc đồng hồ - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . -Củng cố thực hành chỉnh đồng hồ đúng giờ quy định HS tham gia trò chơi Lớp theo dõi ,NX chọn đội tháng cuộc. Tự nhiên xã hội Bài: QUả. I . MụC TIÊU : Sau bài học HS biết. -Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau của một số loại quả -Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả Nêu được chức năng của hạt .Kể ra một số ích lợi của quả. II . CHUẩN Bị : Các hình trong sách giáo khoa trang 92,93. Một số quả thật hoặc ảnh chụp (nếu có) Phiếu BT III . LÊN LớP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .ổn định ; Lớp hát bài quả 2 . Bài cũ: Hoa - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. * Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận cả lớp Mục tiêu : Biết quan sát, so sánh để tìm ra sựn khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số laọi cá. Kể được tên các bộ phận thường coá của một quả. Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát các hình trong SGK. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời các câu hỏi theo gợi ný sau: +Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. +Trong các quả đó bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị loại quả đó. +Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thừơng ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau: -Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. -Quan sát bên trong: +Bốc hoặc gọt vỏ, nhận xét về cỏ của quả. +Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó. +Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Bước 3: làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. * Hoạt động 2 : Thảo luận Mục tiêu : Nêu được chức năng của hạt.Kể được những ích lợi của quả đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: -Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ. -Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, qủa nào dùng để chế biến thức ăn? -Hạt có chức năng gì? Bước 2 :Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu, làm mứt Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4 . Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh. Bốn nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau: +Ăn tươi. +Làm mứt. +Làm rau. +ép dầu. GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Em hãy nêu một số loại câyhoa ? Hoa có chức năng gì ?Hoa thường dùng để là gì ? -HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung - HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của quả và hạt với đời sống của con người và động vật. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Các nhóm TG chơi Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Nhận xét chọn đội thắng cuộc SINH HOạT LớP Nội dung : Tháng chủ điểm “Kĩ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn ” 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt . c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần 25 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn .
Tài liệu đính kèm: