Giáo án lớp 3 Tuần học 18 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần học 18 năm 2012

Ở tiết học này, HS:

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).

II. Đồ dùng dạy học:

- 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 18
Từ ngày 24/12/2012 đến 28/12/2012
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
24/12/2012
Chào cờ
18
Tuần thứ 18
T. Việt
01
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T1).
T. Việt
02
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T2).
Toán
86
Chu vi hinh chữ nhật.
THỨ BA
25/12/2012
Toán
87
Chu vi hinh vuông.
T. Việt
03
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T3).
T. Việt
04
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T4).
TNXH
35
Ôn tập kiểm tra HKI.
THỨ TƯ
26/12/2012
Toán
88
Luyện tập.
T. Việt
05
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T5).
T. Việt
06
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T6).
Đạo đức
18
Kiểm tra đinh kỳ CHKI.
THỨ NĂM
27/12/2012
Toán
89
Luyện tập chung.
Thủ công
18
Cắt, dán chữ VUI VẺ (T2).
T. Việt
07
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T7).
THỨ SÁU
28/12/2012
T. Việt
08
Kiểm tra học kỳ I (tiết 8).
Toán
90
Kiểm tra học kỳ I.
TNXH
36
Vê sinh môi trường. 
Sinh hoạt
18
Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012 
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
II. Đồ dùng dạy học: 
- 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS cả lớp.
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng”.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ,...
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả.
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ 
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa và cách trình bày,...
- Đọc cho HS nghe - viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm, chữa bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lên bảng bốc thăm, chọn bài và chuẩn bị đọc bài.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm...
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
- Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Theo dõi, nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập 2.
- Giải nghĩa từ “nến”.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh.
- Cùng HS bình chọn lời giải đúng. Yêu cầu HS chữa bài trong vở bài tập.
Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có lời giải thích đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và chuẩn bị lên bảng đọc bài.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe, cùng GV nhận xét bạn đọc.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở. Các sự vật so sánh là:
a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. B. Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “Biển” trong câu: Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 86 Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 M 2dm
 N
 4dm 3dm
 Q 
 5dm P
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính:
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. 
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Thực hiện.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
- Học thuộc quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung: 
a). Chu vi hình chữ nhật là: 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b). Đổi 2 dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đáp số: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau .
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012
 Môn: TOÁN
Tiết 87 Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG 
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4 cm).
- Vận dụng quy tắc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- KNS: Tư d ... loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút).
II. Đồ dùng dạy học: 
-17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Giấy rời để viết thư .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc.
- Theo dõi, nhận xét và ghi điểm.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. 
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- HS làm vào vở.
- Lớp nhận xét bổ sung. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 18 Bài: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ 
(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng và cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
- KNS: Sáng tạo, tự phục vụ; lắng nghe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2:
- Yêu cầu HS nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “.
- Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. 
- Nhắc lại một lần quy trình: 
+ Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học.
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở .
HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm .
- Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà cắt dắn chữ vui vẻ để trang trí, học tập và vui chơi, xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I .
- Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ.
- Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của GV vào vở.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp .
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác 
- Dọn vệ sinh lớp học.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2012
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I. Yêu cầu
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng cuối học kỳ I:
+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi.
+ Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến.
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: TOÁN
Tiết 90 Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS được:
Tập trung vào việc đánh giá:
- Biết nhận, chia nhẩm trong phạm vi cac sbangr tính đã học; bảng chia 6, 7.
- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giải bài toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Đề và đáp án do nhà trường thống nhất ra chung.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 36 Bài: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
- KNS:Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết được tác hại của rác.Tư duy phê phán. Làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
- Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc ghi chép và học bài ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Thảo luận nhóm 
Bước 1:
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
HĐ3: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1:
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
Bước 2: 
 - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
HĐ4: Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai. 
Bước 1: 
- Yêu cầu làm việc theo nhóm. Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2:
- Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Cần thực hiện tốt những điều đã được học. Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- HS tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
- Lắng nghe, thực hiện.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 18
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 18.
- Sơ kết thi đua đợt1, 2, học kì I. Phát động thi đua đợt 3 - Học kì II.
- Định hướng các hoạt động tuần 19, tháng 01.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn
- Sơ kết thi đua học kì I.
- Phát động thi đua đợt 3 đến 26/3, và cao điểm 9/1 (ngày sinh viên học sinh;)
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày.
+ Hạn chế:
- Một số em ăn mặc chưa đúng cách theo mùa, chưa đảm bảo sức khỏe, vì đã đến mùa lạnh, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường. Cần thực hiện đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, an toàn vệ sinh trường lớp.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3TUẦN 18.doc