I/ Mục tiêu :
A/Tập đọc 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài , chú ý các từ : -nắng hạn , trụi trơ , náo động , hùng hổ , nổi loạn , khát khô , nhảy xổ , nghiến răng ,
- Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc , Trời ) .
2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu .-Hiểu nghĩa các từ mới (thiên đình , náo động , lưỡi tầm sét , địch thủ , túng thế , trần gian )
-Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của trời , buộc trời phải làm mưa hạ gió .
B/ Kể chuyện : 1.Rèn kỉ năng nói : -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện .
2. Rèn kỉ năng nghe.
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CÓC KIỆN TRỜI . I/ Mục tiêu : A/Tập đọc 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài , chú ý các từ : -nắng hạn , trụi trơ , náo động , hùng hổ , nổi loạn , khát khô , nhảy xổ , nghiến răng , - Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc , Trời ) . 2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu .-Hiểu nghĩa các từ mới (thiên đình , náo động , lưỡi tầm sét , địch thủ , túng thế , trần gian ) -Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của trời , buộc trời phải làm mưa hạ gió . B/ Kể chuyện ï: 1.Rèn kỉ năng nói : -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện . 2. Rèn kỉ năng nghe. II / Chuẩn bị * Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Cuốn sổ tay “ -Nêu nội dung bài vừa đọc ? -Nhận xét đánh giá bài 2.Bài mới: Tập đọc : a) Phần giới thiệu : *Giới thiệu “ Cóc kiện trời ” ghi tựa bài lên bảng . b) Luyện đọc: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể xúc động thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện . * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh một đoạn trong câu chuyện . * Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : -Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? - Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp đọc thầm theo . - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi lên đánh trống ? -Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? - Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài . -Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào? -Theo em Cóc có điểm gì đáng khen ? d) Luyện đọc lại : - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , phân vai để đọc câu chuyện . -Mời một vài nhóm thi đọc phân theo vai cả bài . - Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất . *) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh . - Mời hai em kể lại một đoạn bằng lời của một nhân vật trong truyện . -Lưu ý học sinh kể bằng lời của nhân vậth nào cũng xưng bằng “ tôi “ -Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện . -Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . -Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Ba em lên bảng đọc lại bài “ Cuốn sổ tay “ -Nêu nội dung câu chuyện . - Lớp lắng nghe giới thiệu . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Từng em đọc từng đoạn trước lớp - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm - Lớp đọc đồng thanh đoạn : Sắp đặt xong ,bị cọp vồ . -Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . -Vì trời lâu ngày không mưa , hạ giới bị hạn lớn , muôn loài đều khổ sở . -Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm theo . ở những chỗ bất ngờ , phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua trong chum nước , Ong sau cánh cửa , Cáo , Gấu và Cọp nấp sau cửa . - Cóc bước đến đánh ba hồi trống , Trời nổi giận sai Gà ra trị tội , Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi , Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi - Lớp đọc thầm đoạn 3 . -Trời và Cóc vào thương lượng , Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân . - Lớp chia ra các nhóm rồi tự phân vai ( người dẫn chuyện , vai Cóc , vai Trời ) - Hai nhóm thi đọc diễn cảm câu chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . -Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . -Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện . -Hai em nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh . -Hai em nhìn tranh gợi ý nhập vai để kể lại một đoạn câu chuyện . - Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . TOÁN : ĐỀ KIỂM TRA A/ Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của học sinh , tập trung vào các kiến thức và kĩ năng : - Đọc viết các số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; Sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; Thực hiện các phép tính cộng , trừ các số có năm chữ số , nhân và chia số có năm chữ số với số có 1 chữ số . -Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau . Giải bài toán có đến hai phép tính . B/ Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 2 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra . b) Đề bài : -Bài 1: - Hãy khoanh vào các chữ A , B , C , D trước những câu trả lời đúng . - Số liền sau của 68 457 là : A . 68 467 , B .68447 , C . 68456 , D . 68 458 Bài 2 – Các số : 48 617 , 47 861 , 48 716 , 47 816 -Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816 C. 47 816 ; 47 861 ; 48617 ; 48 716 D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861 Bài 3- Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là A. 75 865 5 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 -Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 . Cạnh hình vuông : 24 : 4 = 6 ( cm ) - Diện tích hình vuông : 6 x 6 = 36 ( cm ) Đ/S : 36 cm2 -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Phần 2 : Bài 1: Đặt tính rồi tính : 21628 x 3 15250 : 5 Bài 2: Viết số thích hợp theo mẫu : giờ phút hoặc giờ phút giờ phút hoặc giờ phút Bài 3 Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải . Ngày thứ hai bán được 340 m vải . Ngày thứ 3 bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu . Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải . ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG VẤN ĐỀ LUẬT LỆ ATGT I / Mục tiêu : Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT . Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống . Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường . II /Chuẩn bị : « Tranh ảnh về ATGT III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: ª Hoạt động 1 chơi : “ Đèn xanh , đèn đỏ “ . - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến . -Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào ? -Đèn vàng đi như thế nào ? -Đèn đỏ đi ra sao ? - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . ª Hoạt động 2 : Đóng vai xử lí tình huống . -Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt nêu lên tình huống như -Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã . - Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào ? – Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy , em sẽ nói gì với bạn ? -Yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết . -Mời từng nhóm leểttình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp . -Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . ª Hoạt động 3 -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động , hát , đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Thực hiện trò chơi “ Đèn đỏ “ - Một số em nêu ý kiến . - Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi - Màu vàng đi chậm lại . -Màu đỏ đứng lại nhường đường . -Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp . -Các em khác lắng nghe nhận xét bổ sung . - Bình chọn nhóm làm việc tốt . -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ , kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ ATGT . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 THỂ DỤC : ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI : “ CHUYỂN ĐỒ VẬT “. ... hợp quan sát và nêu lên cách bố cục của hình vẽ trong vở tập vẽ . -Quan sátếưu tầm một sẩmtanh vẽ hoặc chụp mùa hè . Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : GHI CHÉP SỔ TAY . A/ Mục tiêu ª Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A lô , Đô – rê – mon Thần thông đây !, hiểu nội dung , nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ ; các loài động vật , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) . -Rèn kĩ năng viết : - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – môn . B/ Chuẩn bị :-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài . - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy ! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ tay những ý trong tranh truyện Đô – rê – mon . b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon . -Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai . -Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài . -Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài . - Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp . – Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm . -Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại . -Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b -Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon . -Mời một số em phát biểu trước lớp . - Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng . - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau -Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.” - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Một em đọc yêu cầu đề bài . -Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp ) - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm . - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 . - Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp . -Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng . -Học sinh nối tiếp nhau đọc lại . - Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon . -Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác Thực vật : Trầm hương , trắc , cơ nia , sâm ngọc linh , tam thất - Một số em đọc kết quả trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. TOÁN : ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) . A/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) . Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân . -Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 4 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 . b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn : 80 000 – ( 20000 + 300000 nhẩm như sau : 8 chục nghìn –(2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Ghi từng phép tính lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết . - Mời hai em lên bảng tính . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -1 em nêu miệng kết quả nhẩm : a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 = 70 000 - 50 000 = 20 000 b/ 4800 : 8 X 4 = 600 x 4 = 1200 c/ 80 000 – 20 000 – 30 000 = 60 000- 30 000 = 30 000 d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Hai em lên bảng đặt tính và tính : 4083 8763 3608 40068 7 + 3269 - 2469 x 4 50 5724 7352 6272 13432 16 28 - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng . a/ 1999 + x = 2005 b/ x X 2 = 3998 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2 x = 6 x = 1999 - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Giải :- Giá tiền mỗi quyển sách là : 28 500 : 5 = 5 700 ( đồng ) - Số tiền mua 8 quyển sách là : 5700 x 8 = 45 600 (đồng ) Đ/S: 45 600 đồng - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . TỰ NHIÊN XÃ HỘI : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT . A/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “. B/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất “. b/ Khai thác bài : -Hđ1 : Thảo luận cả lớp . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? -Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo nhóm : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . -Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm . - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . d) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa . - LơÙp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . - Việt Nam nằm trên châu Á . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm . -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình . -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm . - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn -Về nhà học bài và xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: