Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1Mục đích yêu cầu;

. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

Bước đâu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.(TLđược các CH;1,2,3,4)

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói:

Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.

IĐồ dùng dạy học:

- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

TẬP ĐỌC

A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)

 - HS + GV nhận xét.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc kể chuyện:
 	 Hũ bạc của người cha.
1Mục đích yêu cầu;
. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Bước đâu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.(TLđược các CH;1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: 
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
IĐồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: 	- Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc. 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- GV gọi HS thi đọc 
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Tìm hiểu bài:
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu 
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
- HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4 
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Toán:
	 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư).HSLB;Bài;1(cột;1,2,3);2,3
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Ôn luyện: - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
* HS nắm được cách chia.
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
 648 3
 6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
 04 
 3
 18
 18 
 0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia hết 
b. Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
- 1HS thực hiện 
 236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
 20 47
 36 
 35 
 1
- Vậy phép chia này là phép chia như thế naò?
- Là phép chia có dư
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con 
872 4 375 5 457 4
 8 218 35 75 4 114
 07 25 05
 4 25 4
 32 0 17
 32 16
 0 1 
b. Củng cố về giải bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm 
Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Có tất cả số hàng là: 
- GV gọi HS nhận xét 
234 : 9 = 26 hàng 
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 26 hàng 
c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả 
VD: 888 : 8 = 111 kg
- GV nhận xét sửa sai.
 888 : 6 = 148 kg
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Theồ Duùc
Tieỏp tuùc hoaứn thieọn baứi TDPTC
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
	 Chính tả :(nghe viết)
	 	 Hũ bạc của người cha
I. Mục đích yêu cầu;
	Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nghe viết đúng chính tả, hình thức văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi)BT2; tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 - 7 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
a. Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
 	 Toán
	 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vụựi trửụứng hụùp thửụng coự chửừ soỏ 0 ụỷ haứng ủụn vũ.HSLB;Bài;1(cột;1,2,4);2,3
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	- Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
* HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 
02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 
 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
35 50 42 70 2 130
00 00 06 
 0 0 6
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
b. Sai
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 	 Tự nhiên xã hội:
	Các hoạt động thông tin liên lạc 
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc;bưu điên đài phát thanh ,đài truyền hình.
- Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS)
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
	- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
* Tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý 
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó?
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
* Tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình 
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý;
- Bước 2: GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét và kết luận 
- HS nghe 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tạ ... 
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát
- HS tập viết trên bảng con (2lần)
- GV đọc L
- HS tập viết trên bảng con (2 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc: Lê Lợi 
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS nghe 
- GV đọc: Lê Lợi 
- HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học .
Toán:
Giới thiệu bảng chia
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
* HS nắm được cấu tạo bảng chia.
- GV nêu
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia
* HS nắm được cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Bài tập 3: Thực hành 
a. Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- GV gọi HS chữa bài. 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
- GV nhận xét 
 5 7 4 
6 30 6 42 7 28
b. Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả 
Số bị chia 
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia 
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm.
c. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải 
Số trang sách Minh đã đọc là:
- GV theo dõi HS làm bài.
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là: 
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
132 - 33 = 99 (trang)
- GV nhận xét 
Đ/s: 99 trang
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình 
Tự nhiên xã hội
Hoạt động nông nghiệp
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KN: Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ở địa phương.
+ TĐ: Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.Giới thiệu một số hoạt động nông nghiệp cụ thể
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
- HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hoạt động thông tin liên lạc.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn thực hiện các hoạt động.
* Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát từng tranh trong SGK và nêu nội dung.
- GV cùng HS nhận xét.
- Các sản phẩn từ hoạt động nông nghiệp dùng để làm gì ?
- Nếu không có hoạt động nông nghiệp thì chuyện gì sẽ xẩy ra ?
- GV kết luận tầm quan trọng và các hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên các hoạt động nông nghiệp ở nơi em sống (hoặc em biết) nêu tên các sản phẩm của nó.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới.
- Vùng nào ở Việt Nam sản xuất lúa gạo nhiều nhất ?
* Hoạt động 3:
- GV cho HS tìm các câu tục ngữ, ca dao về nông nghiệp.
- GV cùng HS khác bổ sung.
- GV có thể giải thích ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ đó.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS quan sát và nêu.
- Làm thức ăn, để xuất khẩu.
- Con người không có gì để ăn.
- HS quan sát tranh đã sưu tầm được.
- HS hoạt động nhóm đôi ghi ra nháp, đại diện nhóm trả lời.
- HS làm việc theo 4 nhóm, đại diện ghi ra nháp và báo cáo.
IV- Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
- Về tìm hiểu về tình hình hoạt động nông nghiệp ở tỉnh ta.
Thể dục:
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn:
Nghe - kể: Giấu cày
Giới thiệu về tổ em.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Nghe và kể lại được câu truyện vui Giấu cày.(BT1)
2. Rèn kĩ năng viết:
Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý 
- Bảng phụ viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS)
	- 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi.
- GV kể mẫu lần 1:
- HS nghe 
+ Bác nông dân đang làm gì?
- Bác đang cày ruộng 
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
- Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. 
+ Vì sao bác lại bị vợ trách ?
- Vì giấu cày mà la to như thế
+ Khi thấy mất cày bác làm gì ?
- Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi.
- GV kể tiếp lần 2: 
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại 
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể.
- HS nhận xét.
- GV nhậ xét, ghi điểm.
+ Chuyện này có gì đáng cười ?
- HS nêu 
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi làm mẫu
- HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
.Biết làm tính nhân, tính chia (bước đâu làm quen với cách viết gọn ) và giảI toán có hai phép tínhHSLB;1(1a,c);2(a,b,c);3,4
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập: 1 Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
 213 374 
 3 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 639 748 
b. Bài 2: (76):
* Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
396 3 630 7 457 4
 09 132 00 90 05 114
 06 0 17 
 0 1
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính.
* Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phép tính đề 
- HS làm bài vào vở 
Tóm tắt 
Bài giải 
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m 
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
- Vài HS đọc bài làm 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
* Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng.
Bài giải 
Số chiếc áo len đã dệt là:
- GV theo dõi HS làm bài 
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
- GV gọi HS đọc bài + nhận xét 
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
- GV nhận xét, ghi điểm.
Đáp số: 360 chiếc áo
d. Bài 5: (77) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Bài giải 
a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm
- GV theo dõi HS làm bài 
Đáp số: 14 cm 
b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
- GV nhận xét 
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số: 12cm
- GV nhận xét ghi điểm 
Hoặc 3 x 4 = 12 cm
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2)
Chính tả (nghe viết)
Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
	Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ ,đúng quy định
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi.(BT2)
Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x 
-Làm đúng BT3 a/b
I. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.
- 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)"
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn kết 
- HS chú ý nghe 
- 2HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm điểm.
3. HD làm bài tập 
a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng 
- 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN
- Các nhóm thi tiếp sức
- HS đọc lại bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá
Sâu: sâu bọ, sâu xa
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà
Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
SINH HOAẽT LễÙP
I. ẹAÙNH GIAÙ TUAÀN QUA : veà caực phửụng dieọn
- Thửùc hieọn neà neỏp : tửụng ủoỏi toỏt
- Truy baứi ủaàu giụứ : caực toồ trửụỷng chửa thửùc hieọn heỏt traựch nhieọm.
- Thửùc hieọn an toaứn giao thoõng toỏt.
II. HệễÙNG TễÙI :
Thửùc hieọn truy baứi ủaàu giụứ.
ẹi hoùc ủaày ủuỷ, ủoàng phuùc.
Duyeọt cuỷa Toồ trửụỷng
Duyeọt cuỷa Ban giaựm hieọu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 15 CKT.doc