Giáo án các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010

I/ MỤC TIÊU :

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán bằng hai phép tính.

* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (cột 1, 2).

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết BT 3 ; 4.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 17 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 34
Dành cho địa phương (t3)
Toán
Tiết 166
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. 
Giải được bài toán bằng hai phép tính. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (cột 1, 2).
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết BT 3 ; 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Cho học sinh làm bài.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
GV nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống : 
Cho học sinh làm bài. 
Nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài. 
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
a) 998
 + 5002
 6000
 3058
 6
 18348
b) 8000
 - 25
 7975 
 5749
 4
 22996
c) 5821
 + 2934
 125
 8880
 3524
 + 2191
 4285
 10000
10712 4
 27 2678
 31
 32
 0
29999 5
 49 5999
 49
 49
 4 
HS đọc 
+ Một cửa hàng có 6450l dầu, đã bán được số dầu đó. 
+ Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu. 
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng đã bán là : 
6450 : 3 = 2150 (l dầu)
 Số lít dầu cửa hàng còn lại là :
6450 – 2105 = 4300 (l dầu)
Đáp số: 4300l dầu
HS làm bài – nêu miệng. 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 100 – 101 
Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục đích yêu cầu
 A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? 
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
+ Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú Cuội.
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng.
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm một đoạn. 
Cho HS đọc theo vai. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
Học sinh thảo luận, trao đổi về lí do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn ý a, c với các lý do: 
+ Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ.
+ Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăngrất khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ Trái Đất 
HS nghe.
HS phân vai thi đọc. 
Vài HS thi đọc đoạn. 
Kể chuyện
Dựa vào gợi ý hãy kể lại từng đoạn câu chuyện. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Mưa”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Chính tả
Tiết 67
Thì thầm 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 
Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2). 
Làm đúng BT 3b. 
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ ghi bài tập 3b. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV cho học sinh viết các từ học sinh còn sai ở tiết trước. 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ trên có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào ?
+ Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. 
GV đọc chính tả. 
GV chấm – nhận xét. 
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á 
Giáo viên giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á
+ Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
Cho HS làm bài vào vở.. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po 
 * Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Một ông cầm hai cây sào 
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
Là cầm đũa và cơm vào miệng.
Nhận xét 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh cả lớp viết vào bảng con. 
Học sinh nghe. 
2 học sinh đọc
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ trên có 2 khổ 
Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng.
Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, sao
Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết vào vở
Nhớ và viết lại tên một số nước Đông Nam Á vào chỗ trống:
Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po
Tên riêng nước ngoài được viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.
- HS làm bài. 
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố:
Toán
Tiết 167
Ôn tập về đại lượng
I/ MỤC TIÊU :
Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). 
Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. 
	* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Cân đĩa ; các quả cân : 100g , 200g, 500g. 
Bảng phụ ghi bài tập 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi trả lời câu hỏi. 
Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ? 
Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ? 
Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam ? 
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
Quan sát 2 hình vẽ và trả lời. 
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
Khoanh vào B. 703cm
Quả cam cân nặng 300g. 
Quả đu đủ cân nặng 700g.
Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g.
Gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. 
Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. 
Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. 
HS đọc 
+ Bình có 2 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Bình mua bút chì hết 2700 đồng. 
+ Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền ? 
Bài giải
Số tiền Bình có là : 
2000 2 = 4000 ( đồng )
Số tiền Bình còn lại là :
4000 – 2700 = 1300 ( đồng )
 Đáp số: 1300 đồng
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 67
Bề mặt lục địa
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được đặc điểm của bề mặt lục địa. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 128, 129 trong SGK. 
Tranh, ảnh suối, sông, hồ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất 
Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ?
Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ?
Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ?
Có mấy châu lục ? 
Có mấy đại dương ? 
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa
Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp 
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suố ... ình học (tt) 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
Giáo viên cho lớp nhận xét. 
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chia hình H thành 2 hình vuông lớn có cạnh là 6cm và hình vuông nhỏ có cạnh 3cm. 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
HS làm bài
+ Diện tích hình A là 8cm2
+ Diện tích hình B là 10cm2
+ Diện tích hình C là 18cm2
+ Diện tích hình D là 8cm2
HS đọc 
+ Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Hình vuông có cạnh 9cm. 
a)Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi hai hình đó.
b)Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hình đó. 
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (12 + 6) 2 = 36 (cm)
 Chu vi hình vuông là : 
9 4 = 36 (cm)
Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
b) Diện tích hình chữ nhật là : 
12 6 = 72 (cm)
Diện tích hình vuông là : 
 9 9 = 81 (cm)
Diện tích hình chữ nhật (hình vuông) bé hơn (lớn hơn) diện tích hình vuông (hình chữ nhật). 
Tính diện tích hình H có kích thước ghi trên hình vẽ: 
Bài giải
Diện tích hình H là:
3 3 + 6 6 = 45 ( cm2 )
Đáp số: 45cm2
Chính tả
Tiết 68
Dòng suối thức 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. 
Làm đúng BT 2b
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi bài tập 2b. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV đọc cho HS viết tên một số nước Đông Nam Á. 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình bày theo thể thơ gì ?
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
+ Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. 
GV đọc chính tả. 
GV chấm – nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2 b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao:
Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian:
Nhận xét. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe. 
2 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát. 
Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
Trong đêm chỉ có dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo.
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
HS viết bài chính tả vào vở
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Vũ trụ
Tên lửa 
Thứ sáu, ngày 30 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 34
Vươn tới các vì sao. 
Ghi chép sổ tay 
I/ Mục tiêu : 
Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. 
Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. 
II/ Chuẩn bị :
Ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK.
Cuốn sổ tay nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ : 
Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay 
Hoạt động 1: Nghe và nói lại. 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân)
Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào
Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh:
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên gì ?
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh Trái Đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Vào ngày nào?
+ Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng?
+ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm nào ?
Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh theo dõi, bổ sung các thông tin
Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo cặp.
Hoạt động 2: Viết lại thông tin. 
Cho HS ghi vào sổ tay những ý vừa nêu ở BT1. 
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
Học sinh đọc 
Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao
Học sinh quan sát 
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe
Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là tàu Phương Đông 1
Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1
Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó
Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông vào ngày 21 – 7 – 1969 
Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng 
Anh hùng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ 
Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1972
Học sinh theo dõi
Học sinh hỏi –đáp. 
Cá nhân
Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 170
Ôn tập về giải toán
I/ MỤC TIÊU :
Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
5 xe : 15 700kg muối
2 xe : ..... kg muối ? 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
42 cái cốc : 7 hộp
 4572 cái cốc : ... hộp ? 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
+ Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng chiều dài sợi dây. 
+ Tính chiều dài mỗi đoạn dây. 
Bài giải
Chiều dài đoạn dây thứ nhất là : 
9135 : 7 = 1305 (cm)
Chiều dài đoạn dây thứ hai là : 
9135 – 1305 = 7830 (cm)
Đáp số: 7830cm 
HS đọc 
+ Người ta dự định chuyển 15 700kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu đã có 2 xe đã lên đường. 
+ Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối ? 
Bài giải
Số ki-lô-gam muối mỗi xe chở là : 
15 700 : 5 = 3140 (kg)
 Số ki-lô-gam muối 2 xe chở là :
 3140 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280kg muối 
HS đọc 
+ Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. 
+ Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế ? 
Bài giải
Số cái cốc mỗi hộp có là : 
42 : 7 = 6 (cái cốc) 
Số hộp xếp được là : 
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số: 762 hộp 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 68
Bề mặt lục địa (tt)
I/ MỤC TIÊU : 
Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 130, 131 trong SGK.
 Tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Bề mặt lục địa 
Mô tả bề mặt lục địa
Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( tiếp theo ) 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoai thoải
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải.
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bang phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. 
Hát
Học sinh quan sát, thảo luận và hoàn thành bảng
Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi
Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng.
Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 34 theo chuan ngan de sua.doc