Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

A. Yêu cầu:

 * Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời của người dẫn truyện với lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vỡ con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời các câu hỏi trong SGK)

 * Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cỏch phõn vai.

 HS thấy được tình thương yêu của mẹ dành cho con rất lớn.

 

doc 94 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy học tuần 4
-------------- o O o-----------------
	Ngày soạn : 17/ 9 /2009
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
 *******************************
Tiết 2+ 3: Tập đọc - Kể chuyện:
người mẹ
a. yêu cầu:	
 * Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phõn biệt lời của người dẫn truyện với lời của nhõn vật.
Hiểu nội dung: Người mẹ rất yờu con. Vỡ con, người mẹ cú thể làm tất cả.( trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK)
 * Kể chuyện: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo cỏch phõn vai.
	HS thấy được tình thương yêu của mẹ dành cho con rất lớn.
b. đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện trong sách Tiếng Việt 3, tập 1.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Đồ hóa trang đơn giản để đóng vai.( nếu cú).
c. các hoạt động dạy học: 	
Tiết 1
tập đọc
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ:
	GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lũng bài Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. HS khác nghe và nhận xét.
	GV nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
	Hoạt động 2: Luyện đọc
	a) GV đọc mẫu toàn bài: 
+ Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giọng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoản cầu xin.
+ Đoạn 2, 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường 
đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết, băng tuyết bám đầy, ủ ấm, ôm ghì, đâm, nhỏ 
xuống, đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ...
+ Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu. Giọng Thần Chết ngạc nhiên. Giọng người ẹm khi nói câu "Vì tôi là mẹ" điềm đạm, khiêm tốn; khi yêu cầu Thần Chết "Hãy trả con cho tôi!" - dứt khoát.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Luyện đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
- Luyện phát âm từ khó: Khi sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý, với các từ mà nhiều HS phát âm sai thì GV ghi lên bảng, cho cả lớp luyện phát âm từ đó. Với các từ ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- HS nối tiếp nhau đọc lại từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
* Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. 
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. GV cho HS dừng lại đoạn 1 để giải nghĩa từ mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản.
 GV cho HS dừng lại đoạn 3 để giải nghĩa từ lã chã.
 + HS đọc chú giải. Có thể yêu cầu các em đặt câu với các từ này.
- GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS tập ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy và khi đọc lời các nhân vật:
Thần Chết chạy nhanh hơn gió / chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.// (Đoạn 1)
Tôi sẽ chỉ đường cho bà, / nếu bà ủ ấm tôi.// (Đoạn 2)
Tôi sẽ giúp bà, / nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi, / cho đến khi đôi mắt rơi xuống !// (Đoạn 3)
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? //
Vì tôi là mẹ. / Hãy trả con cho tôi! // (Đoạn 4)
 - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4: Tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
 - HS lần lượt đọc các đoạn 2, 3, 4 (mỗi HS đọc 1 đoạn). Chú ý các lời đối thoại của các nhân vật.
- GV cho 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn lần thứ hai trước lớp (mỗi em đọc 1 đoạn). 
GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
* Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm của mình, em này đọc, các em khác nghe, góp ý cho nhau.
- GV theo dõi, chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV gọi 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
* GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 và Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? (Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá)
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 (Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc)
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 4, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: 
? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?(ngạc nhiên, vì không hiểu sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở).
? Người mẹ trả lời như thế nào? (Người mẹ trả lời vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình).
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?
HS tự do phát biểu, GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4.
- GV hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. Chú ý những chỗ cần nghỉ hơi, những từ ngữ cần nhấn giọng :
Thấy bà, / Thần Chết ngạc nhiên hỏi: //
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? //
Bà mẹ trả lời://
Vì tôi là mẹ. / Hãy trả con cho tôi! // (giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát)
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 6 em tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Sau đó luyện đọc lại truyện trong nhóm. 
- Hai nhóm thi đọc truyện theo vai trước lớp. GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
- GV tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ
Vừa rồi các em đã thi đọc truyện theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao hơn một chút là các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không nhìn sách)
Hoạt động 2: Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 6 em tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Sau đó thực hành kể trong nhóm. 
- 2, 3 nhóm thi kể trước lớp. GV nhắc các em: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ. Phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
- GV tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
IV. Củng cố:
- GV: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? HS tự do phát biểu:
+ Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.
+ Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.
+ Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đén mình.
+ Không nên đòi hỏi bố mẹ mua những thứ mà gia đình không có điều kiện ...
- GV: Em thích đoạn nào trong câu chuyện? Vì sao?
GV: Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng của người mẹ?
HS: Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống.
 V. Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
GV nhận xét giờ học.
*****************************
Tiết 4: Toán:
luyện tập chung
Yờu cầu:	
H biết làm tớnh cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số, tớnh nhõn, chia trong bảng đó học.
H biết giải toỏn cú lời văn (liờn quan đến so sỏnh hai số hơn, kộm nhau trong một đơn vị.) Làm cỏc bt 1, 2, 3 ,4.
	HS có tính tự giác, độc lập trong học tập.
b. đồ dùng dạy học:
HS: bảng con, vở ô li.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
 II. Kiểm tra bài cũ: 	Kiểm tra các bảng nhân, chia đã học.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
	2. Bài dạy.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS xác định yêu cầu của bài.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 3 HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS lên bnảg giải, cả lớp giải vào vở.
Chữa bài: Gọi 2 HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Tính
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 2 HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS đọc bài toán. 2 HS phân tích bài toán.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 lít dầu
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại các kiến thức đã học.
	V. Dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm các phần đã ôn tập và chuẩn bị tiết kiểm tra.
GV nhận xét giờ học.
	Ngày soạn: 18/9/2009
	Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 thỏng 9 năm 2009 
Tiết 1: Thể dục:
bài 7: ôn đội hình đội ngũ . trò chơi “thi xếp hàng”
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 *********************************
Tiết 2: Toán:
kiểm tra
A.Yờu cầu: 
 Tập trung vào đỏnh giỏ:
Kĩ năng thực hiện phộp cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số (cú nhớ một lần)
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
Giải bài toỏn cú một phộp tớnh.
Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc( trong phạm vi cỏc số đó học)
 - Rèn tính tự lập, tự giác.GD HS tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
	Đề KT, Giấy kiểm tra cho HS.
c. các hoạt động dạy học:	
I. Bài cũ: 	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: G nờu yờu cầu tiết học.
2. Bài dạy:
A. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
327 + 416	 561 - 244 462 + 357 728 - 456
.........................................................................................................................................................................................................................
...................... ... ủa Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
- GV: Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (HS: Các chữ K, Đ, g cao 2,5 ô li, các chữ còn lại cao 1 ô li. Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ o)
- HS viết từ ứng dụng Kim Đồng vào bảng con. GV theo dõi, chỉnh sửa.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- GV: Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- HS viết vào bảng con các chữ: Dao. GV theo dõi, chỉnh sửa.
	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
	- GV 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
	- GV cho HS mở vở Tập viết và quan sát bài viết mẫu trong vở, sau đó nêu yêu cầu viết: + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết chữ K, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết tên riêng Kim Đồng: 1 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết câu tục ngữ: 5 lần.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: 
GV thu vở chấm và chữa một số bài. Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
	IV. Củng cố, dặn dò:
	Về nhà hoàn thành bài viết và luyện viết thêm phần bài ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét giờ học. 
********************************
Tiết 4: Toán:
Phép chia hết và phép chia có dư
a. Yờu cầu:	
 - H nhận biết phộp chia hết và phộp chia hết và phộp chia cú dư.
 - Biết được số dư bộ hơn số chia. ( H làm cỏc bài tập 1, 2, 3).
b. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa có các chấm tròn như SGK.
HS: bảng con.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 	
GV gọi 4 HS lên bảng làm. 
Cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính
48 : 2	66 : 6	54 : 6	88 : 4
GV nhận xét, ghi điểm.
III. Dạy học bài mới:	
Giới thiệu bài: 
Bài dạy.
	Hoạt động 1: GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
 GV viết 2 phép chia lên bảng: 8 2	9 2
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia một phép chia. HS thực hiện phép chia như trong SGK.
? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép chia trên?
HS: 8 chia 2 được 4 và không còn thừa. 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1. 
GV cho HS kiểm tra lại bằng mô hình: 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, không còn thừa chấm tròn nào; 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm tròn.
GV nêu:
+ 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.
+ 9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 trong phép chia và nói 1 là số dư và viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
GV lưu ý HS: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu:
HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm bài vào vở nháp theo mẫu.
Chữa bài: HS nêu cách thực hiện phép chia (như phần bài học), cả lớp theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV: Các phép chia trong câu a gọi là phép chia hết hay phép chia có dư?
b) Tiến hành tương tự như câu a.
c) Cả lớp tự làm vào vở câu c.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. 
GV hướng dẫn HS kiểm tra các phép chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập.
Cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào?
HS tự làm bài rồi nêu miệng kết quả.
IV. Củng cố:
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phép chia hết và phép chia có dư.
 V. Dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm về phép chia hết và phép chia có dư.
GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn : 08 - 10 - 2008
	Ngày dạy : Thứ sáu 10 - 10 - 2008
Tiết 1: Toán	Luyện tập
a. mục tiêu:	(Sách giáo viên trang 68)
b. Chuẩn bị:
GV: Sách Toán 3. 
HS: Sách Toán 3, bảng con, vở ô li.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 	
GV gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính
47 : 2	36 : 3	49 : 4	58 : 5
Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?
GV nhận xét, ghi điểm.
III. Dạy học bài mới:	
Giới thiệu bài.
Bài dạy.
Bài 1: Tính 
HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
Chữa bài: HS nêu cách thực hiện phép, cả lớp theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào bảng con.
GV nhận xét.
Bài 3: 
HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi giải.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó có là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
HS nhận xét bài của bạn, cả lớp tự chữa bài của mình.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV: Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư trong phép chia có thể là những số nào?
GV: Vậy trong phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất của phép chia đó là số nào? (số 2).
IV. Củng cố:
GV yêu cầu HS tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6.
V. Dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm về phép chia hết và phép chia có dư.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 2:	Chính tả: (Nghe - viết) nhớ lại buổi đầu đi học
a. mục đích, yêu cầu:	(Sách giáo viên trang 137)
	HS có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu, chú ý nét khuyết trên và khuyết dưới.
b. đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
	HS: Bảng con, vở ô li, vở bài tập Tiếng Việt 3.
c. các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	GV gọi 3 HS lên bảng, đọc từng tiếng cho 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu...
Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
	III. Dạy học bài mới:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- GV giới thiệu: Giờ học hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối bài Nhớ lại buổi đầu đi học và làm các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x. GV ghi đề bài lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết
a) Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc 1 lần đoạn viết. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
? Đoạn văn có mấy câu? (3 câu)
? Tên bài viết ở vị trí nào?(Viết ở giữa trang vở)
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa?(các chữ đầu câu)
- HS nêu các từ, tiếng khó dễ viết sai: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng...
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 
- HS đọc lại các từ, tiếng trên bảng. GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) HS viết bài chính tả vào vở:
GV đọc chậm rãi cho HS viết, mỗi cụm từ (câu) đọc 2 - 3 lần.
GV theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi cho từng HS.
c) Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi, đến các tiếng khó viết GV phân tích từng tiếng một cho HS chữa.
- HS theo dõi và ghi số lỗi ra lề. HS nhận lại vở, xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở. 
d) Chấm bài: GV thu chấm một số bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
	- GV treo bảng viết sẵn các bài tập.
	Bài tập 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo?
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV cùng cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng: 
 nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
Bài tập 3 a: Tìm các từ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. Sau đó từng HS đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: siêng năng - xa - xiết.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV: Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
	- Về nhà em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn	kể lại buổi đầu em đi học
a. mục đích, yêu cầu:	(Sách giáo viên trang 138)
	Rèn HS có tính mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
b. đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS : Sách Tiếng Việt 3, vở bài tập Tiếng Việt.
c. các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS :
+ HS 1: ? Để tổ chức tốt một cuộc họp cần phải chú ý những gì? (Phải xác định rõ nội dung của cuộc họp và nắm được trình tự trong cuộc họp)
+ HS 2: ? Nêu trình tự nội dung dung của một cuộc họp thông thường.
- GV nhận xét, cho điểm.
 III. Dạy học bài mới:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- GV giới thiệu: Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ kể lại buổi đầu tiên đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu.
- GV ghi đề bài lên bảng.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ TLV. Cả lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buối đầu tiên cắp sách đến lớp (vì có em vì lí do nào đó không có mặt trong ngày tựu trường hoặc trong buổi khai giảng)
- GV gợi ý: Các em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu. Cả lớp và GV nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- 3 - 4 HS kể trước lớp.
Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu.
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều mình vừa kể. Các em có thể viết từ 5 - 7 câu hoặc có thể nhiều hơn 7 câu. Các em chú ý viết đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
- GV mời 5 - 7 HS đọc lại bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc những HS viết chưa hoàn thành về nhà viết tiếp cho hoàn thành, những em viết hoàn thành về nhà viết lại cho bài hay hơn.
Tiết 4: 	 sinh hoạt sao

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3(33).doc