I . MụC TIÊU
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số .
- Củng cố cách giải toán và tìm số bị chia chưa biết
Đồ DùNG DAỵ HọC
CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC
TOáN Tiết 21 NHÂN Số Có 2 CHữ Số VớI Số Có 1 CHữ Số (Có nhớ ) I . MụC TIÊU Giúp HS : Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số . Củng cố cách giải toán và tìm số bị chia chưa biết Đồ DùNG DAỵ HọC CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC GV HS 2 . Kiểm tra GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB - Ghi tựa * Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số . GV nêu và viết phép nhân len bảng : 26 x 3 = ? GV nhận xét : 3 viết thẳng cột với 6 , dấu nhân ở giữa hai dòng có 26 và 3 . GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhân với 6 bằng 18 , viết 8 ( thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 là 7 , viết 7 ( bên trái 8) Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78 Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ? (Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con) * Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm . GV nhận xét sủa sai . Bài 2 : Bài 3 : Tìm X Bài 4 : 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài NHậN XéT TIếT HọC 3 HS nhắc lại 1 HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc) 26 x 3 3 HS nêu lại cách nhân như trên . HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính. HS mỗi nhóm làm 2 phép tính 2 HS đọc đề bài Giải Độ dài của 2 cuộn vải là : 35 x 2 = 70( mét) Đáp số : 70 mét Dãy A ; X : 6 = 12 X = 12 x 6 X = 72 Dãy B ; X : 4 = 23 X = 23 x 4 X = 72 TOáN Tiết 22 LUYệN TậP MụC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ. CHUẩN Bị: - Bảng động. LÊN LớP : GV HS 1/ ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : - GT bài luyện tập – GV ghi tựa * Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1 và 2 yêu cầu tính tích của các phép tính. - GV gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét và tuyên dương. * Bài 3 Gọi 1 HS đọc bài 3. Bài toán cho biết điều gì ? Hỏi điều gì ? -Cho HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập. -GV chốt ý đúng Giải: 2 giờ xe máy đó chạy được số km là: 37 x 2 = 74 km ĐS : 74 km. * Bài4 : Gv gọi HS đọc bài 4. -Yêu cầu vẽ thêm kim phút lên đồng hoò tương ứng với thời gian cho trước. -GV chốt ý và tuyên dương những em vẽ đẹp, đúng. *Bài 5 : Gv viết lên bảng các phép tính trong SGK. -Cho HS làm vở BT và nêu cách điền số. -Gv nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) NX-TD đội thắng cuộc . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Bảng chia 6 NHậN XéT TIếT HọC 2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS khác nhận xét. 57 x 6 = ? 18 x 5 = ? - 3 HS nhắc lại HS nêu yêu cầu. + HS làm vở bài tập 1-2 + 2 HS lên bảng làm. + HS khác nhận xét. -HS đọc bàitoán 3. -HS nêu yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm nêu bài giải. Các nhóm khác nhận xét. -HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -HS vẽ kim phút vào vở bài tập đúng với thời gian ghi ở dưới mỗi đồng hồ. -HS nhận xét. -HS đọc nêu yêu cầu của bài. -HS làm vào vở BT 1 vài HS nêu cách làm, HS khác nhận xét. LUYệN Từ Và CÂU SO SáNH. I/ MụC TIÊU : -Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. -Nắm d dược các từ coa ý nghĩa so xsánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II/ CHUẩN Bị: Bảng phụ, hình ảnh để so sánh. III/ LÊN LớP : GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/Bài mới : GT bài so sánh. *Bài1: Gọi 2 HS đọc bài. -Gv nêu yêu cầu: -Gach dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. -Hình ảnh so sánh: a/ Cháu hơn ông. -Ong la buổi trởi chiều. -Cháu là ngày rạng sáng. b/ Trăng hơn đèn. c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã . . . Mẹ là ngọn gió. *Bài 2: Gọi HS đọc bài 2. *Bài 3 : Gọi HS đọc bài 3 . -Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh vơứi nhau. -Gv nhận xét và chốt ý. *Bài 4 : Gvg nói có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch mới. -Gv chốt ý lại . -Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như phở.) -Tàu dừa (như, là, như là, tựa tựa, như ,như thế , tựa như là.) 3/ CủNG Cố - DặN Dò: -HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh ngang bằng, hơn kém, và các từ so sánh. NHậN XéT TIếT HọC -2 HS đsọc bài, nêu yêu cầu của bài. -HS gạch vào trong VBT. -1 số em nêu lên những hình ảnh so sánh và kiểu xso sánh. -Nêu yêu cầu của bài. -Cả lớp làm vở BT. -1 em lên bảng làm. -1 em đọc yêu cầu bài . -1 em lên bảng điền nhanh cả lớp làm vở bài tập -Chiếc lược chải vào mây xanh. TOáN Tiết 23 BảNG CHIA 6. MụC TIÊU : -Giúp HS lập bảng chi 6 dựa vào bảng nhân 6 thực hành chia cho 6 -Ap dụng bảng chia 6 để giải các bài toán. CHUẩN Bị: Bảng phụ mỗi tấm bìa có 6 tấm tròn. CáC HĐ DạY HọC: GV HS A .Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 6. -2 em lên bảng làm bài 1-2. Nhận xét ghi điểm -NXC B .Dạy bài mới 1 .Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học - Ghi tựa -GV hướng dẫn lập bảng chia 6. -GV gắn lên bảng 1 tấm bìa coá 6 hình tròn và hỏi cô lấy 1 tấm bìa có mấy hình tròn. -Vậy 6 lấy mỗi lần được mấy. -Gv hỏi có 6 hình tròn cô chia đều cho 6 mỗi bạn được mấy hình tròn. -Gv chốt ý. 6 :6 -Gv ghi bảng 6: 6 = ? -Gv ghi kết quả 6:6 = 1. -Vậy 6x 2 = ? -12 : 6 = ? -Để lập được bảng chia 6 phải dựa vào bảng nhân 6 . -Gọi vài HS nêu kết quả Gv ghi kết quả lên bảng. -Gv đọc bảng chi 6 . -Gọi HS đọc bảng chia 6 nối tiếp nhau. *Bài 1: Gọi HS nêu y8êu cầu. -Gv hỏi bài 1 yêu cầu gì. -Gv nói các em dựa vào bảng chia 6 vừa học để làm bài tập 1. -Trong BT1 phép chia nào không có trong bảng chia 6. -Gv chốt ý. Phép tính không có trong bảng chia 6 là 30 :5 30 : 3. -Gv chốt ý. BT1 chuyển sang BT3. -Goi 1 HS đọc bài 3. -Gv hỏi bài 3 yêu cầu gì? -Gv ghi tóm tắt lên bảng. -Các em đã biết 1sợi dây đồng dài 48 cm cắt thành 6 đọan bài toán hỏi mỗi đoạn bao nhiêu m. -Các em mở phiếu học tập làm bài 3. -Gọi 1 HS lên bảng phụ làm. -Gv chấm 1 số phiếu học tập. Treo bảng phụ lên -Gv chốt ý. Sửa sai. Bài giải: Mỗi dđoạn cắt được số mét là: 48 : 6 = 8 m. ĐS : 8 m. 4/ CủNG Cố - DặN Dò: -Gọi vài HS đọc bảng chía 6. -Gv gọi 4 tổ chọn 4 bạn nthi đọc nối tiếp. -Em nào thuộc bảng chia 6. -Gv nhận xét . -Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6. vở . Xem trước bài sau . Luyện tập *Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận . NHậN XéT TIếT HọC - -Cả lớp lắng nghe nhận xét. -Theo dõi bài bạn làm. -HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -HS theo dõi trả lời. Có 6 hình trỏn. -HS tả lời. -HS trả lời. -1 HS nêu kết quả. -HS trả lời 6x2= 12. -HS trả lời. -HS lấy phía học tập lập bang r chia 6. -HS lắng nghe. -HS thneo dõi để đọc tiếp. -HS trả lời yêu cầu tính nhẩm. -Cả lớp làm bài tập 1 vào vở BT. -HS trả lời. -Lớp mở sách theo dõi BT3. -HS trả lời. -Cả lớp làm PHT. -Cả lớp theo dõi nhận xét bài trên bảng phụ. -HS theo dõi bài trên bảng,. -Lớp lắng nghe. -HS xung phong lên bảng đọc. Tự NHIÊN Và Xã HộI Bài 8: PHòNG BệNH TIM MạCH MụC ĐíCH YÊU CầU Sau bài học HS biết : -Kể được tên một số bênh về tim mạch -Nêu được sự nguy hiểm và Ng Nh gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em -Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim Đồ DùNG DAỵ HọC Các hình trong sách trang 20,21Cá C HOạT ĐộNG DạY -HọC. GV HS Hoạt động 1: Động não. Mục tiêu : kể được tên một vài bện tim mạch Cách tiến hành : Y/c HS nêu một số bệnh tim mạch mà em biết. GV chốt Hoạt động 2: đóng vai Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và Ng Nh gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Cách tiến hành: -Bước 1:Làm việc cá nhân. Y/c HS quan sát các hình 1,2,3(20)SGK,đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình Bước 2 :Làm việc theo nhóm. Y/c HS thảo luận nhóm: + Lứa tuổi nào thường hay bị bện thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? + Ng nh? GV ,HD ,HS làm . GV KL : + Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường gặp . + Bệnh thấp tim nguy hiểm để lại di chứng nặng nề cho van tim . + Ng nh dẫn đến bệnh thấp tim là do viên họng ,viêm a-mi đan kéo dài hoặc viên khớp cấp không được trị kịp thời dứt điểm . Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . Mục tiêu : -Kể được tên một số bênh về tim mạch -Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim Cách tiến hành : Bước 1 : HS làm theo nhóm GV nêu yêu cầu ,HD : 4 nhóm TL làm vào PHT theo yêu cầu VBT. (GV theo dõi ) Bước 2 :Làm việc cả lớp GVKL : Tập thể dục , thể thao ,đi bộ ...có ích cho tim mạch .Tuy nhiên , vận động hoặc lao động quá sức sẽ ko có lợi cho tim mạch . Cuộc sống vui vẻ , thư thái , tránh những xúc động mạnh hay tức giận ...sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhiịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng Các loại thức ăn: các loại rau, các loại quả ,thịt bò , thịt gà , thịt lợn, cá ,vừng ,lạc,...đều có lợi cho tim mạch .Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu ,thuốc lá, ma tuý,...tăng huyết áp gây xơ vữa động mạch . - Kết thúc : Liên hệ thực tế . Củng cố dặn dò : Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) HD trò chơi:Cho hai đội lên tìm các loại thức ăn có lợi cho tim mạch NX-TD đội thắng cuộc .NX tiết học . Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau . *Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận . NHậN XéT TIếT HọC HS nêu :bệnh thấp tim,cao huyết áp ,xơ vữa động mạch,nhồi máu cơ tim,... Các N đóng vai HS và B/sĩ .Hỏi : + Lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? + Ng nh? 2 đội HS chơi tiếp sức . Nhận xét đội bạn ,chọn đội thắng cuộc . (làm việc với V BT) PHT Bài 1 (12) -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp . HS làm theo nhóm (GV theo dõi ) Hs xem H.19 (SGK) + hiểu biết để TLCH . Làm việc cả lớp TOáN Tiết 24 LUYệN TậP I / MụC TIÊU -giúp HS củng cố về phép chia trong bảng chIa 6. -Nhận biết 1/ 6 của HCN -Ap dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. II/ CHUẩN Bị VBT phiếu học tập . III . CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC GV HS / Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6. -Gv chấm vở BT. II/ Bài mới : GT bài ghi tựa. *Bài 1: Gv yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. -Gọi HS nêu kết quả của bài tập 1. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. -Bài 2 yêu cầu gì ? -Gv gọi HS đọc nối tiếp kết quả của BT2 theo từng cột. -Gv nhận xét . *Bài 3: Gọi HS đọc đề. *Bài 3: Cho biết gì ? Hỏi gì ? -Gv ghi tóm tắt lên bảng. -6 bộ: 18m. -1 bộ: ? m. ... hóm .-N/X T/dương. HĐ3: Nghe nhạc hoặc thi hát Cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc. GV giới thiệu tên bài, tên tác giả rồi mở băng. Củng cố- NX- dặn dò Cả lớp hát ,vỗ tay G V nhận xét tuyên dương Lớp hát Nhắc lại 1 , 2 HS đọc y/c -lớp đọc thầm HS hát theo GV HS hát theo GV HS hát theo GV Hát kết hợp phụ họa . Từng nhóm 5em biểu diễn trước lớp HS TLCH HS lắng nghe Nhắc lại tên bài ,tên t/giả Dặn về nhà học hát thật thuộc chuẩn bị bài sau “Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi hoc, Đếm sao, Gà gáy”. TOáN Tiết 40. LUYệN TÂP MụC ĐíCH YÊU CầU Giúp HS : -củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ, Đồ DùNG DAỵ HọC Bảng phụ ,phiếu học tập VBT +bảng con CáC HOạT ĐộNG DạY -HọC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Kiểm tra bài cũ : Tìm số chia _3HS lên bảng Tổ 1 nộp vở bài tập N/X ghi điểm N/X chung . B .Dạy bài mới 1 .Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học - Ghi tựa 2 .HD làm bài tập a. Bài 1:Đề bài y/c gì? GVH/dẫn mẫu YC làm b/con NX sửa bài Chúng ta vừa củng cố dạng toán nào? b .Bài 2: YC HS làm vào vở 2-4HS lên bảng làm Y/Cđổi vở KT N/X t/dương c. Bài 3 :YC HSđọc đề toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán Y/C gì ? Tóm tắt : 1 thùng có : 36 lít dầu Bán đi 1/3 còn : ?lít dầu NX t/dương Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Y/C HS làm phiếu học tập HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai. GV chốt: Khoanh vào B là đúng còn những trường hợp sai là A,C,D Củng cố dặn dò :Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất” NX tiết học T/D nhắc nhở. Dặn dò :về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông” . HS nộp vở . HS 1làm BT3 HS2làm BT 2b HS3 làm bt2C Lớp theo dõi N/X Nhắc lại -HS nêu Y/C 1HS làm miệng.HS tự làm vàobảng con 4 HS lên bảng làm. HS tự làm vào vở . HS đổi chéo vở KT - chữa bài .N/X bạn Vừa luyện tập dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. 1HS đọc đề HS lên bảng viết phép tính vừa nói vừa viết như bài đã học HS nhận xét sửa sai nếu cần. 1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu. TL nhóm đôi tìm cách giải và giải 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít HS nhận xét bài bạn. HS T /gia chơi . Lớp cổ vũ bạn Nhận xét chọn đội thắng cuộc Tự NHIÊN Và Xã HộI CON NGƯờI Và SứC KHOẻ Bài 16: Vệ SINH THầN KINH (TT) . MụC ĐíCH YÊU CầU Sau bài học HS biết : _ Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ . Lập được thời gian biểu hằng ngày ,sắp xếp thời gian : Tập thể dục đều đặn ,vui chơi ,lao động vừa sức ăn ngủ , học tập một cách hợp lí để bảo vệ cơ quan TK . Đồ DùNG DAỵ HọC Các hình trong sách trang 34 ,35 Cá C HOạT ĐộNG DạY -HọC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mở đầu : Lớp hát khởi động Bài mới GV giới thiệu ghi tựa Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ . Cách tiến hành : Bước 1: Làm theo cặp Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau _ Theo bạn ,khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó ? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt _ Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ _Bạn dã làm những việc gì trong cả ngày ? Bước 2 : Làm việc ca lớp Yêu cầu HS trình bày trước lớp GV KL : Khi ngủ ,cơ quan TK đặc biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất . Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ,thực hành lập thời gian biểu . Mục tiêu :Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngu, học tập và vui chơi một cách hợp lí Cách tiến hành : Bước 1 : HS làm theo lớp GV giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : +Thới gian : Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi + Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày , từ việc ngủ dậy , làm vệ sinh cá nhân , ăn uống , đi học , học bài , vui chơi , làm việc giúp đỡ gia đình Bước 2 :Làm việc cá nhân : GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK Bước 3 : Làm việc theo cặp Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu Bước 4 : Làm việc cả lớp GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? Nhận xét –TD GVKL : Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc ,học tập . Củng cố dặn dò : Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) HD trò chơi:Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ TK NX-TD đội thắng cuộc .NX tiết học . GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35 Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau “Ôn tập “ tiết sau kiểm tra . *Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận . HS nhắc tựa HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời Khi ngủ ,cơ quan TK đặc biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất . Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8-9 giờ HS trình bày trước lớp Lớp nhận xét và bổ sung_ GV tuyên dương HS lắng nghe (làm việc với V BT) PHT HS làm theo nhóm (GV theo dõi ) -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp . Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc ,học tập . Hai đội tham gia trò chơi Lớp cổ vũ Nhận xét chọn đội thắng cuộc AN TOàN GIAO THÔNG. Bài 6 :AN TOàN KHI ĐI Ô TÔ XE BUýT. I./Mục Tiêu: -HS biết. Nơi chờ xe buýt (xe khách ,xe đò) Thực hiện đúng quy định khi lên xuống xe .Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn không an toàn khi ngồi trên xe buýt (xe khách ,xe đò). -HS biết thực hiện đúngcác hành vi an toànkhi đi ô tô , xe buýt. Có thớ quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng (PTGTCC). II./Chuẩn bị : -phiếu giao việc . Tranh chụp các loại đường . Dụng cụ trò chơi “Ai nhanh ,ai đúng”. HS:-sưu tầm ảnh về các loại đường G/T. III./Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1).KTBC:-GV YC 3HS lên bảng Đi bộ an toàn là đi ntn? Qua đường an toàn thì phải đi ntn? Nêu công thức cần thực hiện khi qua đường NX-TD-NN. 2) Bài Mới :G/T ghi tựa H/Đ1: An toàn lên ,xuống xe buýt . Em nàođã được đi xe buýt? Theo em xe đón khách ở đâu ? Giới thiệu tranh. -Giới thiệu biển số 434(biển chỉ dẫn bbến xe buýt) Xe buýt chạy qua những đâu ? Khi lên xuống xe phải ntn ? Chú ý :Khi xuống xe không được chạy ngay qua đường . GV mô tả Y /C HS lên thực hành đ/tác lên xuống xe buýt . -Nếu H/Đ2:H ành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt . Xem tranh lựa chọn hành vi đúng sai . GV chia lớp theo nhóm, cho HS thảo luận GV treo tranh GVkết luận:Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng đến người khác .-Ngồi ngay ngắn không thò đầu,tay ra ngoài cửa sổ -phải bám chắc vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh . -Không để hành lý gần cửa lên xuống hay trên lối đi , không đi lại khi xe đang chạy Khi xuống xe không xô đẩy và không đi qua đường ngay . Hoạt động 3:Bài tập thực hành Chia 4 nhóm YC mỗi nhóm diễn lại 1trong các t/ huống sau .: 1.Một nhóm HS 5bạn tranh nhau lên xe và tranh nhau ghế ngồi , 1 bạn nhắc các bạn giữ trật tự .Bạn đó sẻ nói ntn? .Môt cụ già mang 1túi to loay hoay mãi chưa lên được xe 2 bạn HS vừa đến để lên xe .Nếu em là 1 trong 2 bạn HS đó em sẽlàm gì ? 3. 2HS đùa nghịch trên xe thấy vậy 1bạn nhắc nhở .Theo em bạn ấy sẽ nhắc ntn? 4.Một h/khách để 1túi h/lí to ngay lối đi 1 HS nhắc nhở và giúp người đó để vào đúng chỗ .bạn đó sẽ nói thế nào ? GV nhận xét tuyên dương. Kết luận :khi đi ô tô buýt để đảm bảo an toànem cần nhớ :ngồi ngay ngắn không thò đầu ,tay ra ngoài cửa xe . Cũng cố: Em vừa học an toàn giao thông bài gì? Qua bài em nắm được điều gì? Trò chơi đóng vai GV nhận xét tuyên dươngGDTT: Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng ,không chen lấn nhau . Về nhà thực hành , cần có thói quen giữ an toàn khi đi xe và chuẩn bị bài: (Ôn tập ) 3HST/lời lớp theo dõi N/X Nhắc Tựa . HS giơ tay Xe đón khách ở bến xe HS Quan Sát T/L:-Xe chạy theo tuyến đường nhất định Và chỉ đỗ ở bến xe để xe lên xuống. -Khi xe đã dừng hẳn ta lên xuống thứ tự như xếp hàng vào lớp .Không được chen lấn xô đẩy .Trước khi đặt chân ở bậc lên xuống phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn . 2HS thực hành Lớp N/X bổ sung Lớp quan sát .Phân biệt hành vi đúng sai Các nhóm mô tả h/vẽ trong tranh bằng lời Và nêu ý kiến của nhóm . HS quan sát ,thảo luận, nêu NX về những hành vi đúng sai HS thảo luận lên bảng thể hiện . Lớp lắng nghe N/X 4 nhóm cho ý kiến khác N/X những H/vi tốt, xấu, đúng ,sai An toàn khi đi ô tô xe buýt . khi đi ô tô buýt để đảm bảo an toànem cần nhớ :ngồi ngay ngắn không thò đầu ,tay ra ngoài cửa xe . Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng ,không chen lấn nhau . Kkông ném vật bỏ ra ngoài cửa xe . SINH HOạT LớP NHậN XéT CUốI TUầN Nội dung : 1. Lớp trưởng : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : 1 . Học tập : 2 . Lao động : 3. Vệ sinh : 4 . Nề nếp : 5 . Các hoạt động khác : - Tuyên dương các tổ , nhóm , cả nhân tham gia tốt . - Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cả nhân thực hiện chưa tốt . 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện LBG tuần 9 chủ điểm : Mừng mẹ và cô” - Thi đua học tôt ,thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. - Thi đua nói lời hay làm việc tốt . -Ôn tập cbị KT giữa kì 1 - Nhắc nhở các em : Văn , Đạt , Thương , Trọng , về nhà luyện đọc , luyện viết , đọc lại các bảng nhân ,chia từ 2 đến 7 . - Phân công trực nhật . - Chú ý : Viết chữ đúng mẫu , trình bày bài viết sạch đẹp . Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể ,áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập cẩn thận . * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: