I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : thủ lĩnh, ngập ngừng, tướng sĩ, hoảng sợ, buồn bã, dũng cảm,.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật trong truyện.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( Trả lời được các CH trong SGK )
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết, dứt khoát,.
Ngµy so¹n : 12 / 9 / 2009 Ngµy gi¶ng thø 2: 14 / 9 / 2009 TuÇn : 5 TiÕt : 13,14 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : thủ lĩnh, ngập ngừng, tướng sĩ, hoảng sợ, buồn bã, dũng cảm,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật trong truyện. 2. Đọc hiểu Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( Trả lời được các CH trong SGK ) Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết, dứt khoát,... Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính nhỏ bị coi là "hèn" vì không leo lên mà lại chui qua hàng rào. Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. B - Kể chuyện Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một thanh nứa tép, một số bông hoa mười giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba HS đọc bài Ông ngoại và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Giới thiệu bài (1’) H¸t - Hỏi : Theo em, người như thế nào là người dũng cảm? - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. - GV : Bài học Chú lính dũng cảm của giờ tập đọc sẽ cho các em biết điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc (31’) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật : - Theo dõi GV đọc mẫu. + Giọng viên tướng : dứt khoát, rõ ràng, tự tin. + Giọng chú lính : Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định. + Giọng thầy giáo : nghiêm khắc, buồn bã. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. ( ®äc 2 lît ) - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật : - Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. - Vượt rào,/ bắt sống lấy nó !// - Chỉ những thằng hèn mới chui.// - Về thôi./ /(giọng tướng ra lệnh dứt khoát, rõ ràng.) - Chui vào à ?// - Ra vườn đi !// (giọng ngập ngừng, rụt rè.) - Nhưng như vậy là hèn. - (giọng quả quyết, khẳng định.) - Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.// (giọng khẩn thiết, bao dung) - Giải nghĩa các từ khó : + Cho học sinh xem một đoạn nứa tép. + Quan sát thanh nứa tép. + Vẽ lên bảng hàng rào hình ô quả trám và giới thiệu từ ô quả trám. + Quan sát hình minh hoạ để hiểu nghĩa của từ. + Hoa mười giờ là loài hoa nhỏ, thường nở vào 10 giờ trưa. Hoa có nhiều màu như đỏ, hồng, vàng. (Cho HS xem bông hoà 10 giờ) + Quan sát bông hoa và nghe giáo viên giới thiệu. + Em hiểu từ nghiêm trọng trong câu "thầy giáo nghiêm trọng hỏi." như thế nào ? + Nghĩa là thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc. + Thế nào là quả quyết ? Em hãy đặt câu với từ này? + Quả quyết nghĩa là dứt khoát, không do dự. Đặt câu : Cậu bé quả quyết rằng cậu đã gặp tôi ở đâu đó. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Hỏi: các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì ? ë đâu ? - Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi các bạn cũng có phân cấp tướng, chỉ huy, lính... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Đọc thầm. 1.Trß ch¬i ®¸nh trËn gi¶ . - Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ? - Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó. - Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ? - Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. - Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ? - Vì chú sợ rằng làm hỏng hàng rào của vườn trường. - Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 xem chuyện gì xảy ra sau đó. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. 2.Hµng rµo ®æ tíng sÜ gÆp r¾c rèi. - Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ? - Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính. - Hãy đọc đoạn 3 và cho biết : "Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp" ? - Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi. 3.Mong chê cña thÇy. - Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ? - Chú lính nhỏ run lên vì sợ. - Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi ? - HS phát biểu ý kiến :Vì chú lính quá hối hận./ Vì chú đang rất sợ./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./.... - Vậy là đến cuối giờ học cả tướng và lính đều chưa ai dám nhận lỗi với thầy giáo. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 4.Dòng c¶m nhËn lçi. - Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học ? - Chú lính nói khẽ : "Ra vườn đi !" - Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh : "Về thôi!" ? - Chú nói : "Nhưng như vậy là hèn !" rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào ? - Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như một người chỉ huy dũng cảm. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? - Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài ? - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc lại bài theo các vai : người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt. KỂ CHUYỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 4 : Xác đinh yêu cầu (1’) - Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào các tranh sau kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’) - Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn. - 4 HS kể. - Chú ý: nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS. + Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh như thế nào ? Chú lính dịnh làm gì ? + Tranh 2 : Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nào ? Chú lính vượt rào bằng cách nào ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? + Tranh 3 : Thầy giáo đã nói gì với các bạn ? Khi nghe thầy giáo nói chú lính cảm thấy thế nào ? Thầy mong muốn điều gì ở các bạn HS ? HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện + Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ đã nói và làm gì khi đó ? Mọi người có thái độ như thế nào trước lời nói và việc làm của chú lính nhỏ ? - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1 kể đoạn 1, 2 - 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4/ Củng cố, dặn dò - Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa ? Khi đó em đã mắc lỗi gì ? Em nhận lỗi với ai ? Em suy nghĩ gì về việc đó ? HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Cuéc häp cña ch÷ viÕt . @ Bổ sung – rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ====== µ ====== TiÕt :21 TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân . II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1( Cột 1,2,3,4 ) , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS *. ¤nr ®Þnh tæ chøc: 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Kiểm tra bài tập 2, 3. - Nhận xét - tuyên dương. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. b/ HD tìm hiểu bài:( 12’ ) - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2 số với số có 1 chữ số. a) Phép nhân: 26 x 3 = ? - HS đặt tính: - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện từ đâu sang đâu? - HS suy nghĩ và thực hiện. 26 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 x 3 nhớ 1. 78 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 thẳng hàng chục. b) Phép nhân: 54 x 6 = ? 54 6 nhân 4 = 24 viết 4 nhớ 2 x 6 6 nhân 5 bằng 30 thêm 2 bằng 32 viết 32 324 Nhận xét: Đây là phép nhân có nhớ. b/ Luyện tập Bài 1: HS tự làm bài. - Gọi HS lần lượt trình bày cách tính của mình. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc 1 đề của bài toán. - Có tất cả mấy tấm vải? - Mỗi tấm vải dài bao mhiêu mét? - Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Tóm tắt : 1 tấm : 35m 2 tấm : ? m Bài giải: Cả hai tấm vải dài là: 35 x 2 = 70(m). Đáp số: 70 ... i trở thành người lớn. -Chuẩn bị bài sau: Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu kể lại buổi đầu đi học. -2 hs kể chuyện, cả lớp lắng nghe để nhận xét. -Hs mở SGK trang 15. -1 hs đọc yêu cầu -1 hs đọc gợi ý cuộc họp. -Cả lớp đọc thầm và theo dõi. -Dựa và cách tổ chức cuộc họp của chữ viết để cùng các bạn tổ chức một cuộc họp tổ. -Phải xác định rõ nội dung họp bàn về việc gì? -2 hs nhắc lại -Hs có thể nêu những nội dung gợi ý trong SGK: +Giúp đỡ nhau học tập. +Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ .chào mừng 20-11 +Trang trí lớp học. +Giữ vệ sinh chung. -Hs có thể nêu những nội dung khác mà các em tự nghĩ ra (giúp đỡ bạn khi mẹ ốm, bố đi công tác xa). -Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. -Hs nêu trình tự các bước: +Mục đích cuộc họp. +Tình hình của lớp. +Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. +Cách giải quyết. +Giao việc cho mọi người. -1 hs nhắc lại. -Tổ trưởng. -Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. -Bổ sung ý kiến khi tổ trưởng nêu chưa đầy đủ. -Cả tổ cùng bàn bạc, trao đổi và phân công để giải quyêt các vấn đề trên. -Hs lắng nghe. -Hs ngồi theo đơn vị tổ. -Cử tổ trưởng và tiến hành cuộc họp. lần lượt các tổ thi tổ chức cuộc họp. -Cả lớp lắng nghe , bình chọn tổ trưởng điều khiển cuộc họp giỏi nhất, tổ họp sôi nổi nhất. Bổ sung – rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ¯===== TiÕt : 24 To¸n LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : - Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6 , bảng chia 6 . - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản . II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập 3, 4/24. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. HD TH bài: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tính nhẩm là tính như thế nào? - Nhẩm 1 phút và nêu kết quả. Phần b: HS tự làm vào vở. - Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. Tính nhẩm. - Nhẩm trong 1 phút. - HS tự làm vào vở. Bài 3: HS đọc đề bài. - Suy nghĩ và tự làm bài. - HS lên bảng giải. Bài giải: Mỗi bộ may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m. - Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may một bộ quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3m. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát và thảo luận nhóm 2. - GV chốt: Hình 2 và 3 đã chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu 1 phần. - HS về nhà luyện tập thêm về bảng chia 6. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - Tính nhẩm. - Nhẩm và nêu ngay kết quả. - HS nối tiếp nêu. - Đổi vở chấm. - 9 HS nối tiếp nêu. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con. - Vì 18m may được 6 bộ, vậy 18 được chia làm 6 phần = nhau. - Bài yêu cầu chúng ta tìm hình nào đã tô màu hình. - Xung phong trả lời. H2, 3. Bổ sung – rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ¯===== Ngµy so¹n : 16 / 9 / 2009 Ngµy gi¶ng thø 6: 18 / 9 / 2009 TiÕt :5 TËp viÕt ÔN CHỮ HOA C. I/ MỤC TIÊU : -Củng cố cách viết chữ hoa C, CH -Viết tên nhận xét riêng : Chu V¨n An -Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II/ CHUẨN BỊ -Mẫu chữ viết hoa. -Tên riêng CHU VĂN AN và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A . Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà - GV đọc từ Cửu Long, công. - GV thu vở tập viết chấm. -Gv trả vở nhận xét ghi điểm. B Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GT bài ghi tựa. 2.Hướng dẫn viết bảng con -Luyện viết chữ hoa. -Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. -Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. -Gv hướng dẫn HS viết bảng con. -Luyện viết từ ứng dụng. -Gv giới thiệu Chu V¨n An là 1 nhà giáo nổi tiếng đời trần sinh 1292-1370. -Luyện viết câu ứng dụng. -Lời khuyên của câu tục ngữ. -GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ. -GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người. -Gv yêu cầu HS viết bài vào vở. -Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS. 3/ Cñng cè – DÆn dß -GV thu 4 – 5 vở chấm . -GV nhắc nhở về nhà luỷện vếtư thêm bài ở nhà về nhà tập viết thên câu ứng dụng. -Cả lớp bỏ vở lên bàn. -HS viét bảng con. -5 HS có vở tập viết. -HS nhắc lại tựa bài. -HS nêu ch/ a/ n/ v. -HS tập viết trên bảng con. -HS đọc từ ứng dụng Chu V¨n An. -HS đọc câu ứng dụng. -HS đọc câu tục ngữ : Chim khôn kêu tiếmg sảnh rang. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. -HS tập viết trên bảng con. -HS lấy vở viết bài . -HS nộp vở. *Bổ sung – rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ¯===== TiÕt: 25 To¸n TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU :: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bảng chia 6. - Kiểm tra bài tập về nhà 2, 3. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. HD TH bài: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Chị có tất cả mấy cái kẹo? + Muốn lấy của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - 12 chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần được mấy cái kẹo? - Làm phép tính gì để tìm 4 kẹo. - Trình bày bài giải: Bài giải: Chị cho em só kẹo là: 12 : 3 = 4 kẹo. Đáp số: 4 kẹo. - Nếu chị cho em số kẹo thì em sẽ được ? kẹo. - Nếu cho em số kẹo thì em sẽ được bao nhiêu kẹo? - Vậy ta muốn tìnm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc nhiều lần. c. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. - HS lên bảng. Lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Phân tích: Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? - Đã bán bao nhiêu phần số vải đó? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đựơc cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - HS vẽ sơ đồ và giải: 40m ? m -Tóm tắt: Giải: Số mét vải cửa hàng đã bán là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8m. - Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một trong các phần bằng nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - Đọc đề toán. - 3 em. - Chị có 12 cái kẹo. - Chia 12 kẹo thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Phép chia: 12 : 3 = 4. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 12 : 2 = 6 cái kẹo. - 12 : 4 = 3 kẹo. - Ta lấy số đó chia cho số lần. - 5 HS đọc nối tiếp. - Viết số thích hợp vào dấu chấm. - 4 HS lên. - của 8kg là 4kg, vì 8kg : 2 = 4kg. - HS đọc. - Có 49 mét vải. - Bán được số vải. - Số mét vải mà cửa hàng bán được - Ta tìm của 40m. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bổ sung – rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ¯=====
Tài liệu đính kèm: