I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới,.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
2. Đọc hiểu
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường
vì dễ gây tai nạn
. Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng
( Trả lời được các CH trong SGK )
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành,19 đối phương, húi cua.
Ngµy so¹n : 26 / 9 / 2009 Ngµy gi¶ng thø 2: 28 / 9 / 2009 TUẦN : 7 TiÕt: 19, 20 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 Tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khụyu xuống, xuýt xoa, xịch tới,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ 2. Đọc hiểu Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cánh phải, cầu thủ, khung thành,19 đối phương, húi cua. B - Kể chuyện Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thanh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc Một bức tranh vẽ (hoặc ảnh chụp HS cắt tóc húi cua III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba hs đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Giới thiệu bài (1’) H¸t - Theo các em, chúng ta có nên chơi đá bóng dưới lòng đường không? Vì sao - Không chơi đá bóng dưới lòng đường vì lòng đường là để dành cho xe cộ đi lại, nếu chơi bóng sẽ rất nguy hiểm, vi phạm luật giao thông. - Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại không để ý đến điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng đường. Chuyện gì đã xảy ra hôm đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Đây là bài học mở đầu chủ điểm Cộng đồng, chủ điểm nói về quan hệ giữa con người với xã hội. Hoạt động 1 : Luyện đọc (31’) a) Đọc mÉu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyên - Theo dõi GV đọc mẫu + Đoạn 1, 2 : miêu tả trận ®Êu bóng, giọng dån dập, nhanh + Đoạn 3 : miêu tả hậu quả của trò chơi kh«ng đúng chỗ, giọng chậm b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Mỗi HS đọc 1 lần, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt) - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu: Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội đến thế. // Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lông, / vừa mếu máo: // - Ông ơi // cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. // - Yêu cầu HS đọc phần chú giải ®Ó hiÓu nghĩa các từ khó. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Yêu cầu 3 HS tiếp nèi nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lược từng em đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu HS các tæ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. - Mét em ®äc c¶ bµi . - Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 3 tổ đọc từ đầu đến hết bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) - GV gọi 1 HS đọc ®o¹n1. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. 1. TrËn bãng ®¸ s«i næi . - Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - Vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa tông phải xem máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. - Mặc dù Long suýt tông phải xe máy, thÓ nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại hò nhau xuống lòng đường đá bóng và đã gây ra hậu quả đáng tiếc. Chúng ra cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết chuyện gì xảy ra. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. 2.TrËn bãng ph¶i dõng l¹i h¼n . - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng h¼n ? - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập và đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵn xuống. Một bác đứng tuổi đã cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết. - Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của truyện và tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra.? - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. HS suy nghĩ và trả lời: 3.Sù ©n hËn cña Quang vµ c¸c b¹n nhá . Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo xin lỗi ông cụ. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì.? - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Không được đá bóng dưới lòng đường./ Lòng đường không phải là chổ để các em đá bóng./ Đá bóng dười lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn chi minh và người khác./ Kết luận : Câu chuyện nhắc các em phải thực hiện đúng luật giao thông Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) - GV đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3 của bài. - Theo dõi bài đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm. - 3 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 5 : Xác đinh yêu cầu (2’) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 55, SGK. - Kể lại một đoạn của câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhận vật. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Các nhận vật của truyện là: Quang, Vũ, Long, bác đi xem máy, bác đứng tuổi , cụ già, bác đạp xích lô. - Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện ? - Đoạn 1 có 3 nhận vật là Quang, Vũ, Long và bác đi xe máy. - Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật trên để kể. - GV hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để HS xác định được nhận vật mà mình sẽ đóng vai để kể. - Đoạn 2 có 5 nhận vật là Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi và cụ già. - Đoạn 3 có 4 nhận vật là Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô. - Khi đóng vai nhân vật trong truyện kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô ? - Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’) Kể mẫu. + HS khá , giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật - Gọi 3 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện. - 3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 2 đến 3 HS thi kể 1 đoạn trong truyện. - Tuyên dương HS kể tốt. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) - Hỏi : Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không ? Vì sao ? - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em. - GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng Quang và các bạn có lỗi là đá bóng dưới lòng đường và làm cụ già bị thương nhưng em đã biết ân hận. Quang là cậu bé giàu tình cảm, khi nhìn cái lưng của ông cụ, em nghĩ đến cái lưng của ông nội mình và mếu máo xin lỗi ông cụ. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... To¸n TiÕt 31: B¶ng nh©n 7 I. Mục tiêu. * Giúp học sinh. - Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 7. II. Đồ dùng dạy học. - 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kq phép tính). III. Phương pháp. - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học. Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß * æn ®Þnh tæ chøc . 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập toán của h/s. - G/v nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. b./ Hd thành lập bảng nhân 7. - Gắn 1 tấm bài có 7 hình tròn lên bảng và hỏi. có mấy hình tròn? - 7 hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - Nêu phép tính tương ứng. - Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập p/t tương ứng. - 7 nhân 2 bằng mấy? - Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14 - Hd h/s lập p/t 7 x 3 = 21 tương tự như trên. - Bạn nào có thể tìm được k/q phép tính 7 x 4? - Y/c h/s tìm kq của p/t nhân còn lại. - G/v chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 7. - Y/c h/s nhận xét bảng nhân 7. - Y/c h/s đọc thuộc bảng nhân 7 (xoá dần bảng cho h/s đọc thuộc). - T/c cho h/s thi đọc thuộc lòng. - G/v nhận xét. c. Luyện tập. * Bài 1. - Bài y/c làm gì? - Y/c h/s tự làm bài. - Trong bài có phép tính nào không có trong bảng nhân 7? Nêu cách tính. * Bài 2. - Mỗi tuấn có mấy ngày? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c cả lớp tãm t¾t vµ gi¶i . - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - G/v nhận xét, ghi điểm. * Bài 3. - Em có nhận xét gì về 3 số ở 3 ô đầu. - Y/c h/s điền tiếp số thích hợp vào ô trống. - Đây là những số đếm thêm 7 từ 7 à 10 chính là các số tích trong bảng nhân 7. - Hát. - H/s đổi vở để kiểm tra. - H/s lắng nghe. - H/s nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài. - H/s quan sát hđ của g/v và trả lời có 7 hình trò ... làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GVcïng cả lớp nhận xét, chữa bài. äLuyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia? Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài . - Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài. - Mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõ hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại . + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bàiba - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 24 : x = 4 x = 12 : 2 x = 24 : 4 x = 6 x = 6 27 : x = 3 42 : x = 6 x = 27 : 3 x = 42 : 6 x = 9 x = 7 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1 - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n :7/ 10/ 2009 Ngµy gi¶ng thø 6 :9 / 10 / 2009 TiÕt : 8 Tập viết : Ôn chữ hoa G A/ Mụcđích yêu cầu: ViÕt ®óng, ®Ñp c¸c ch÷ viÕt hoa, G,C,K. ViÕt ®Ñp theo cì ch÷ nhá, tÓniªngvµ c©u øng dông. Yªu cÇu viÕt ®Òu nÐt ®óng mkho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ trong côm tõ. B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh gia 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công . - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà . c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng Gò Công hai dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ hai lần . d/ Chấm, chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con. -Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . Bổ sung – rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán: ( tiÕt : 40 ) Luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ. - G/dục HS yêu thích môn học. B/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : ( 5’ ) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh gia. Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. Khoanh vào kết quả đúng: 63 : x = 7 a/ x = 70; b/ x = 6; c/ x = 9 d) Củng cố - Dặn dò: (3’ ) -Muèn t×m sè chia cha biÕt ta lµm thÕ nµo ? - Muèn nh©n mét sè cã hai ch÷ sè víi mét sè cã mét ch÷ sè ta lµm thÕ nµo ? - Cã mÊy c¸ch xem ®ång hå ? Lµ nh÷ng c¸ch nµo ? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảngchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. x + 12 = 36 x : 6 = 5 x = 36 -12 x = 6 x 5 x = 24 x = 30 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. a/ 35 32 26 20 x 2 x 6 x 4 x 7 70 192 104 140 b/ 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng. - Về nhà học bài và làm bài tập. Bổ sung – rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Ký duyÖt cña tæ trëng: Ký duyÖt cña hiÖu phã :
Tài liệu đính kèm: