*HĐ1: Kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Lưu ý: HSKG tốc độ đọc yêu cầu cao hơn hs TB.
-Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
-Nhận xét, chữa bài
*HĐ2: Ôn luyện về phép so sánh:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
H. Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau?
-GV gạch dưới sự vật được so sánh với nhau.
H.Từ nào được dùng để so sánh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc bài làm
H.Bài tập này củng cố nội dung gì?
H.TRong câu trên sử dụng kiểu so sánh gì?
-Lần lượt từng HS lên bốc thăm (5-6 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2’.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm
TUẦN 9 Ngày soạn: 31/10/2020. Ngày dạy: Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020. Buối sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2.Toán GÓC VUÔNG- GÓC KHÔNG VUÔNG * Giảm tải bài 2 ( 3 hình sau) I.Mục tiêu: -Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. -Biết sử dụng Ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu). II.Chuẩn bị: - Ê ke, thước dài, phấn màu. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng giải : x : 7 = 8 63 : x = 7 -Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học *H§1: Làm quen với góc . -Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong SGK. - GV:hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. -Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai. -Làm tương tự với đồng hồ thứ ba. -Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. H. Theo em, mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không? -GV: Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một điểm gốc. Điểm chung đó gọi là đỉnh.Góc thứ nhất có đỉnh O cạnh 0A và 0B. -Yêu cầu HS nêu tên của góc thứ hai và ba. -Nhận xét. *HĐ2:Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. -Chỉ lên bảng góc vuông AOB. Giới thiệu đây là góc vuông. -Yêu cầu HS nêu tên đỉnh các cạnh tạo thành của góc vuông A0B. -Vẽ hai góc MPN và CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN và góc CED là góc không vuông. *HĐ3:Giới thiệu ê ke: - QS ê ke và giới thiệu: Đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. H. Thước ê ke có hình gì? H.Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? H. Tìm góc vuông trong thước ê ke? H.Hai góc còn lại có vuông không? *HD dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông. +Tìm góc vuông của thước ê ke. +Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra. +Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( A0B) nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CED, MPN). *H§4: Luyện tập: Bài 1: -HD HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của HCN. H. Hình chữ nhật có mấy góc vuông. -Yêu cầu HS dùng ê ke để vẽ góc vuông có đỉnh 0, hai cạnh 0A,0B. +Chấm một điểm là đỉnh 0 của góc vuông cần vẽ . +Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm 0. +Vẽ cạnh 0A,0B theo hai cạnh góc vuông của ê ke. Vậy ta được góc vuông A0B cần vẽ. -Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông CMD. -Nhắc lại cách vẽ góc vuông. Bài 2: -yêu cầu HS đọc đề bài. -HD dùng ê ke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước. -Nhận xét. H.Vì sao em cho đó là góc vuông( góc không vuông) ? Bài 3: -Yêu cầu hs đọc đề bài. H. Tứ giác MNPQ có các góc nào? H.Góc nào là góc vuông? H.Góc nào là góc không vuông? -HD HS dùng ê ke để kiểm tra bài các góc vuông rồi trả lời câu hỏi. Bài 4: - Yêu cầu hs đọc đề bài. H.Hình bên có bao nhiêu góc? -HD dùng ê ke để kiểm tra từng góc.Có mấy góc vuông? -Yêu cầu HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. -Nhận xét, kết luận. -HS quan sát. -HS lắng nghe. -Quan sát và nhận xét, hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. -HS quan sát. -HS trả lời. -Góc thứ hai: góc đỉnh P, cạnh PM và PN. - Góc thứ ba: góc đỉnh E cạnh EC và ED. -Đọc tên các góc còn lại. -HS quan sát, theo dõi. -Góc vuông đỉnh là 0, cạnh là 0A và 0B. -Góc đỉnh P cạnh là MP và NP. -Góc đỉnh E cạnh là CE và ED. -3-4 hs đọc lại. -HS quan sát. -Hình tam giác. -Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc. -HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke cùa mình. - Là hai góc không vuông. -HS quan sát, lắng nghe. -HS thực hành. -Hình chữ nhật có 4 góc vuông. -HS vẽ hình sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -2 HSK lên bảng vẽ. -Nhận xét. -2 em đọc to,lớp đọc thầm. a)gócvuông:góc đỉnhA,hai cạnh là AD và AE. b)Góc không vuông: góc đỉnh là B, hai cạnhø BG và BH -HS nêu. -2 HS đọc. -Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh p đỉnh Q. -Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh N ,góc đỉnh Q. -Góc đỉnh P -HS đọc đề bài.Quan sát hình vẽ. -Hình bên có 6 góc. -Có 4 góc vuông. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. 3.Củng cố –dặn dò: H:Hôm nay ta học bài gì? -Nhận xét tiết học.về nhà làm phần còn lại của bài 2. Tiết 3: Tập đọc - Kể chuyện ÔN TẬP- KIỂM TRA (T1) I.Mục tiêu: *Kiểm tra đọc . -Đọc đúng, rành mạch , lưu loát,đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút, HSKG đọc trên 55 tiếng/ phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). -Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.Bảng nhóm làm bài 3. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Kiểm tra tập đọc -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Lưu ý: HSKG tốc độ đọc yêu cầu cao hơn hs TB. -Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. -Nhận xét, chữa bài *HĐ2: Ôn luyện về phép so sánh: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. H. Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau? -GV gạch dưới sự vật được so sánh với nhau. H.Từ nào được dùng để so sánh? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đọc bài làm H.Bài tập này củng cố nội dung gì? H.TRong câu trên sử dụng kiểu so sánh gì? -Lần lượt từng HS lên bốc thăm (5-6 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2’. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -2 HS đọc, lớp đọc thầm -Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ. -HS theo dõi. -Đó là từ như. -HS tự làm bài. -2 HS đọc phần lời giải,2 HS nhận xét -HS làm bài vào vở. -Củng cố về phép so sánh. -So sánh ngang bằng. Bài 3:Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày bài của nhóm mình. -Nhận xét,tuyên dương nhóm làm đúng. H.Các câu trên sử dụng kiểu so sánh gì? +Đáp án: +Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. +Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. +Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. -Nhận xét, bổ sung. - HS đọc, lớp đọc thầm. -Các nhóm thảo luận điền vào chỗ trống. -Trình bày bài làm của nhóm mình. -So sánh ngang bằng sự vật với sự vật. -Nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở. 2. Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học -Dặn dò về nhà. Tiết 4: Tập đọc - Kể chuyện ÔN TẬP- KIỂM TRA (T2) I.Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra đọc ( mức độ yêu cầu như tiết 1). -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) là gì?(BT2) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.(BT3) II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tần 8. -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, ghi tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Tiến hành tương tự như tiết 1. *Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. -Gọi HS đọc yêu cầu. H.Các em đã được học những mẫu câu nào -Đọc câu văn trong phần a. H.Bộphận in đậm ở câu a trả lời cho câu hỏi nào? H. Vậy ta dặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Gọi HS đọc lời giải. H. Bài tập này củng cố nội dung gì? -GVKL. Bài 3: H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn. -Gọi HS thi kể. -Nhận xét -4 em lên bắt thăm đọc bài. - 2HS đọc, lớp theo dõi. -Mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? -2 HS đọc, lớp đọc thầm. -Câu hỏi : Ai? -Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? -Tự làm bài tập. -3 HS đọc lại lời giải cả lớp làm vào vở bài tập. *Củng cố về cách đặt câu hỏi cho câu theo mẫu Ai-là gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. -HS nhắc lại tên các truyện đã học. -Thi kể truyện mình thích -HS theo dõi , nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, biểu dương những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn. Buổi chiều: Tiết 2. Luyện Toán: ÔN TẬP - HS làm bài tập ở vở bài tập thực hành Tiết 3. Thủ công: ÔN TẬP. PHỐI HỢP GẤP,CẮT, DÁN HÌNH (T1) I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán một để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi HS khéo tay : - Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các mẫu của các bài trước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Nội dung bài kiểm tra: - Đề kiểm tra: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I”. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra. - Trước khi kiểm tra, GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. * Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: + Hoàn thành (A) – SGV tr.212. + Chưa hoàn thành (B) – SGV tr.212. * Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. - HS nhắc lại các bài đã học trong chương I. - HS làm bài kiểm tra. Ngày soạn: 31/10/2020. Ngày dạy: Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020. Buối sáng: Tiết 1: Đạo đức: CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN ( T 1) I.Mục tiêu: -HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. . -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. *KNS: -Kn lắng nghe ý kiến của bạn -KN thể hiện sự thông cảm , chia sẻ khi bạn vui, buồn. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ. Vở bài tập.Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động ... am = 10 m -Héc-tô- mét : Là một đơn vị đo độ dài. - Héc- tô -mét viết tắt là :hm 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam - cho HS có thể ước lượng để có cảm nhận thực sự về đơn vị đo độ dài mới. *HĐ 3 : Thực hành Bài 1 : YC đọc đề : -YC HS làm cột 1 của bài vào bảng con. -Yêu cầu hs đọc lại các phép tính. -Làm dòng 1,2,3 vào vở. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HD nêu YC . GV HD mẫu : 4 dam = 1 dam ´ 4 = 10 m ´ 4 = 40 m b) YC nêu cách làm - HD làm bài mẫu : 4 dam = 40 m - HD làm bài vào vở . -GV giúp đỡ HSY - GV thu đánh giá, sửa bài. Bài 3 :Tính (theo mẫu) - HD cách tính theo mẫu : 2 dam + 3 dam = 5 dam( lấy 2+3=5) - GV thu đánh giá, nhận xét. + Từng em nêu, lớp nhận xét bổ sung. + 5 em nhắc lại. -HS trả lời. + HS nghe và nhắc lại. + 4HS nhắc lại + Đồng thanh đọc 2 lần cho nhớ. +3em lên bảng làm,lớp làm bảng con (Làm dòng 1,2,3) 1hm =100m,1hm =10dam,1dam=10 m -HSK làm thêm dòng cuối. + 2 em nêu YC, lớp suy nghĩ nêu cách làm. + 2 HS nhắc lại cách làm + 2 em nêu, lớp nghe. + HS theo dõi +3em lên bảng, lớp làm vở dòng 1,2 +HSXS làm thêm dòng cuối. 7 dam = 70 m 7hm = 700m 9 dam = 90 m 9hm = 900m HSK: 6dam= 60 m 5hm = 500m -4-5 em đọc lại + 2 em đọc và nêu YC đề bài. +2em lên bảng làm, lớp làm bảng con 3. Củng cố-Dặn dò : - GV nhận xét ưu khuyết trong giờ học. Ngày soạn: 31/10/2020. Ngày dạy: Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020. Buối sáng: Tiết 1.Tự nhiên xã hội: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE(T1) I/ Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II/ Chuẩn bị: - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) - 1 HS đọc lại thời gian biểu đã lập. ? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? ? Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 3) Bài mới: 60’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học */ Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? */ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan nêu trên */ Cách tiến hành: Tổ chức: Chia lớp làm 4 đội. Chọn 5 HS làm ban giám khảo. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + Nghe câu hỏi, đội nào rung chuông trước trả lời trước. + BGK sẽ tính điểm cho mỗi đội. + Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho các đội hội ý trước khi chơi. - Tổ chức trò chơi. - Tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc. */ Hoạt động 2: Vẽ tranh */ Mục tiêu: HS Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy */ Cách tiến hành : - Tổ chức và hướng dẫn: Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung - Tổ chức cho HS thực hành. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của các nhóm. Nhóm 4. Tập hợp nhóm theo phân công. Cử BGK. - Các nhóm hội ý trong thời gian 5 phút. - Tham gia trò chơi. - Không hút thuốc lá. Không uống rượu. Không sử dụng ma túy. - Các nhóm tham gia vẽ tranh. - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày ý tưởng, lớp nhận xét cho nhau. Tiết 2. Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI * Giảm tải bài: Bài 1d4,5;Bài 2 d4;Bài 3 d3 I.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. -Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng ( km và m, m và mm). -Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II.Chuẩn bị: - Bảng kẻ sẵn các dòng như khung bài học.Bảng con. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài: 45 dam – 16 dam =... 7 km = ... hm 67 hm - 25 hm = ... 5 km = ... hm 2.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề , 1 em nhắc lại. Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - GV gắn bảng kẻ sẵn lên bảng. - YC HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học. - GV viết lên bảng theo thứ tự HS nêu. - HD nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 1m =10dm ; 1dm =10 cm ;1 cm = 10 mm 1hm = 10 dam ;1 dam = 10 m ;1 km = 10 hm -HS ,GV lập bảng đơn vị đo độ dài đúng như SGK/ 45 * HĐ 2 : Luyện tập thực hành. Bài 1 :Số. -YC HS nêu yêu cầu bài. -HD làm bài. GV nhận xét . Bài 2 : Số? - Nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - GV đánh giá, sửa bài đúng. H.Bài 1,2 củng cố kiến thức gì? Bài 3 :Tính ( Theo mẫu ) H.Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tính theo mẫu sau. 32 dam ´ 3 = 96 dam ( lấy 32 x 3 = 96, sau đó viết thêm đơn vị đo).Tương tự phép chia: 96cm : 3 = 32cm. - HD làm vào vở - Gv sửa bài + Lần lượt nêu các đơn vị đo độ dài, lớp bổ sung. + HS lần lượt nêu. + HS lập vào giấy nháp, từng em nêu, lớp bổ sung. -3-5 em đọc lại. + 2 em nêu YC bài. + HS làm bài cá nhân dòng 1,2,3, ghi kết quả và nêu cách đổi. HSK làm cả. -Đọc lại các phép tính vừa làm. + 2 em nêu yêu cầu đề. + 3 em lên bảng, lớp làm dòng 1,2,3. + HS theo dõi, nhận xét. *Củng cố cách đổi các đơn vị đo đã học. + 1 em đọc, 1 em nêu YC. +2emlên bảng, lớp làm vào dòng1,2 -HSK làm cả 3 dòng. + HS đổi vở sửa bài. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Về nhà làm các bài tập còn lại Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP – KIỂM TRA. I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ đúng hình thức văn xuôi( hoặc bài thơ) -Tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. II.Chuẩn bị: - bảng phụ, vở kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. 2.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả. -Gv đọc bài chính tả. H. Bài thơ được viết theo thể thơ gì? H.Câu 6 tiếng được viết thế nào? H.Câu 8 tiếng được viết thế nào? H.Các chữ đầu dòng viết thế nào? H.Bài thơ nói lên điều gì? -GV đọc cho hs chép bài? -Theo dõi nhắc nhở hs trau dồi chữ viết. -Thu đánh giá, nhận xét. *HĐ3: TLV. -Gọi hs đọc đề tập làm văn. H.Đề bài yêu cầu gì? -GVgợi ý hs cách làm bài -Thu chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét giờ học-Dặn dò về nhà. -Lắng nghe. -2 hs đọc lại. -Thơ lục bát. -Lùi vào 2ô. -Lùi vào 1 ô. -Viết hoa. -HS nêu. -HS lắng nghe , viết bài. -Soát lỗi. -HS đọc đề bài. -HS :viết đoạn văn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. -HS tự làm bài cá nhân. -3-5 em đọc bài làm của mình. -Nhận xét. Buổi chiều: Tiết 1.Luyện Toán: ÔN TẬP -HS làm bài tập ở vở thực hành toán về - Ký hiệu của Đề- ca-mét và héc-tô -mét. - Quan hệ giữa Đề-ca - mét và héc - tô - mét. - Đổi từ Đề - ca -mét, héc -tô - mét ra mét. Tiết 2: Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP -Học sinh luyện viết vỏ thực hành viết đúng viết đẹp Tiết 3: Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP Học sinh luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần Ngày soạn: 31/10/2020. Ngày dạy: Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2020. Buối sáng: Tiết 1.Toán: LUYỆN TẬP. * Giảm tải: Bài 1b(d4,5);Bài 3 (cột 2) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia ). II. Chuẩn bị: - SGK. III. Các hoạt động dạy- học : A. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS) - GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu- ghi mục. 2. Luyện tập: - HS nhắc lại mục bài. Bài 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nghe. - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - làm vào nháp - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét, ghi bảng. - 1 số HS đọc bài VD: 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8 dam + 5dam = 13 dam 12km x 4 = 48 km 57 hm - 28 hm = 29 hm - GV sửa sai cho HS 27 mm : 3 = 9 mm Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở. 6m 3cm < 7m 6m 3 cm > 6 m - GV chấm một số vở của HS. 5m 6cm = 506 cm 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: GDNGLL – GDKNS: CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO Tiết 3.Tự nhiên xã hội: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE(T2) I/ Mục tiêu: - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II/ Chuẩn bị: - SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) - 1 HS đọc lại thời gian biểu đã lập. ? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? ? Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 3) Bài mới: 60’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học */ Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? */ Hoạt động 2: Vẽ tranh */ Mục tiêu: HS Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy */ Cách tiến hành : - Tổ chức và hướng dẫn: Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung - Tổ chức cho HS thực hành. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của các nhóm. Tập hợp nhóm theo phân công. Cử BGK. - Các nhóm hội ý trong thời gian 5 phút. - Tham gia trò chơi. - Không hút thuốc lá. Không uống rượu. Không sử dụng ma túy. - Các nhóm tham gia vẽ tranh. - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày ý tưởng, lớp nhận xét cho nhau. Tiết 5.HĐTT: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá công tác tuần 9 về học tập, đạo đức, nề nếp. - Vạch ra phương hướng tuần 10 để thực hiện cho tốt. - GD cho các em có đạo đức tốt , tinh thần học tập tốt. II. Tiến hành: 1. Lớp trưởng lên điều hành 2. Các tổ trưởng điều hành tổ mình 3 các tổ trưởng báo cáo: a) Đạo đức b) Học tập C, Các công tác khác d) Xếp loại: e) Khen thưởng, kỷ luật III.Nhiệm vụ tuần 10: 1. Duy trì nề nếp, sỉ số học sinh 2. Học tập chương trình tuần 10 3. Tập 1 bài múa chào mừng ngày 20/11
Tài liệu đính kèm: