Giáo án các môn khối 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu Học Kim Đồng

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu Học Kim Đồng

I/ Mục tiêu:

A Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, cáctừ phiêm âm tên người nước ngoài.

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.

c) Thái độ:

 - Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.

B Kể chuyện.

 - Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 34 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu Học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 02
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
31/08/09
1
Chào cờ
Tuần 2
2
Tập đọc
Ai cĩ lỗi
3
Kể chuyện
Ai cĩ lỗi
4
Tốn
Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
5
Thể dục
Ơn đi đều -trị chơi “Kết bạn ”
Ba
01/09/09
1
Chính tả
Ai có lỗi?
2
Tốn
Luyện tập
3
TN-XH
Vệ sinh hô hấp
4
Mỹ thuật
GV chuyên
5
RL-HS yếu
Tư
02/09/09
1
Âm nhạc
Bài Quốc Ca Việt Nam.
2
Tập đọc
Cơ giáo tí hon
3
Tốn
¤n b¶ng nh©n
4
Tập viết
 – Âu Lạc
5
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
Năm
03/09/09
1
Luyện từ-câu
Mở rộng vốn từ: thiếu nhi . Ôn tập: Ai là gì?
2
Thủ cơng
GV chuyên
3
Tốn
¤n tËp b¶ng chia
4
Chính tả
( N-V )Cô giáo tí hon
5
TN-XH
Phòng bệnh đường hô hấp
Sáu
04/09/09
1
Thể dục
Ơn bài tập rèn luyện tư thế, kĩ năng vận động cơ bản-trị chơi “ Tìm người chỉ huy ”
2
Tập làm văn
Viết đơn
3
Tốn
Luyện tập
4
Sinh hoạt
Tuần 2
5
Thứ hai, Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
AI CĨ LỖI ?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, cáctừ phiêm âm tên người nước ngoài.
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
Thái độ: 
 - Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
B Kể chuyện.
 - Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
Gv đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
- Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv đọc từng câu.
Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Bố đã trách mắng Eân-ri-cô thế nào?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại: 
 . Eân –ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
Tranh 5:
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
 Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
Gv và Hs nhận xét.
Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs quan sát
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1,2,3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1,2:
Em-ri-cô và Cô-rét-ti.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷa tay vào En-ri-co làm En-ri-cô viết hỏng. En-ti-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại, Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷa tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
Hs đọc thầm đoạn 4:
Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ti-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
Hs phát biểu tự do theo suy nghĩ của mình.
Hs đọc thầm đoạn 5:
Eân-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn laị giơ thước đánh bạn.
Rất đúng, vì người có lỗi phải xin lỗi trước.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
1 Hs kể đoạn 4. 
1 Hs kể đoạn 5.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài:Khi mẹ vắng nhà.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Tốn
š&š
Trõ c¸c sè cã ba ch÷ sè( cã nhí mét lÇn) 
I:Mục tiêu 
Giúp HS :Biết cách tính trừ các số cĩ ba chữ số cĩ nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
Vận dụng để giải tốn cĩ lời văn về phép trừ.
II . Hoạt động dạy học
Hoạt động 1; Kiểm tra bài cũ(5’)
HS chữa bài 4 về nhà
Hoạt động 1:Hướng dẫn cách trừ cĩ nhớ(10’)
* Giới thiệu phép trừ 432 – 215 
GV nêu phép tính 432 – 215 = ? 
 217
GV ghi bảng
* Giới thiệu phép trừ 627 – 143 
GV giúp những HS thực hiện cịn lúng túng .
Hoạt động 2: Thực hành (22’)
Bài 1 : 1HS nêu y/c bài
Bài 2: Tương tự bài 1:
Chữa bài
Bài 3: 1HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hịi gì ?
GV chấm một số bài
Bài 4: Một HS đọc tĩm tắt bài tốn
Chữa bài
Hỏi HS chốt lai dạng tốn dựa vào tĩm tắt để dặt đề tĩn và giải bài tốn
Hoạt đơng 4. Củng cố - Dặn dị (3’)
Hỏi lại bài 
Về làm bài tập số 5 trang 7
1HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
3 HS nhắc lại 
HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con
1 số HS nêu, 
2 khơng trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2” 
Kết quả : 432 – 215 = 217 
2HS đọc to lại cách tính trừ trên (cả lớp theo dõi) 
HS thực hiện phép trừ trên bảng con 
5HS nối tiếp nhau nêu miệng bài làm-lớp nhận xét
HS làm bài vào vở
$HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
1 HS đọc đề tốn -cả lớp giải bài vào vở
Bạn bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đĩ Bình sưu tầm được 128 con tem .
 hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ?
Giải 
Số tem bạn Hoa sưu tầm là :
 335 – 128 = 207(con tem) 
 Đáp số : 207con tem 
Dựa vào tĩm tắt HS đọc đề tốn
HS giải bài vào vở- 1em làm vịa bảng phụ
Gắn bài làm ở bảng phụ lên bảng- lớp nhận xét
Tiết 5: Thể Dục
š&š
ƠN ĐI ĐỀU -TRỊ CHƠI “KẾT BẠN ”
 I. Mục tiêu:
 -Ơn tậpđi đều theo hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh chĩng trật tự, theo đúng nhịp hơ của G 
 -Trị chơi "Kết bạn.” Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật và chủ động hào hứng trong khi chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(5 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
 -Khởi động các khớp 
- Giậm chân đếm theo nhịp 
- Trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Tập đi đều theo hàng 
- Chia nhĩm.
- Ơn động tác đi kiễng gĩt 2 tay chống hơng,(dang ngang)
-Trị chơi vận động 
- Chị chơi “Nhĩm ba, nhĩm bảy”
 3. Phần kết thúc (6 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vịng quanh sân 
-Củng cố,
-Nhận xét 
 -Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân 
G hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ 
G nêu tên trị chơi, tổ chức cho HS chơi.
G nêu tên động tác, sau đĩ vừa làm mẫu động tácvừa nhắc lại để HS nắm được
G dùng khẩu lệnh để hơ cho HS tập 
HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình 
G đi giúp đỡ sửa sai
G nêu tên động tác, làm mẫu, hơ nhịp  ...  Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
š&š
PHỊNG BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thườnh gặp.
Kỹ năng: 
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
c) Thái độ: 
 - Giaó dục Hs có ý thức phòng bệnh hô hấp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 10, 11.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: vệ sinh hô hấp?
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
 + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não.
- Mục tiêu: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ phận hô hấp. Sau đó Gv đề nghị Hs kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
- Những bệnh hô hấp thường gặp : viên mũi, viêm họng, viên phế quản, viên phổi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau trả lời câu hỏi
+ Hình 1, 2: Nam đã nói chuyện gì với bạn của Nan? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn Nam? Nguyên nhân nào Nam bị viên họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?
+ Hình 3: Bác sĩ khuyên Nam điều gì? Nam phải làm gì để khỏi bệnh?
+ Hình 4: Tại sao thầy giáo khuyên 2 bạn nhỏ phải mặc áo ấm, đội mũ, đi tất?
+ Hình 5: Điều gì đã khiến một bác sĩ đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem.
+ Hình 6: Khi bị viên khí quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến nguyên nhân gì? Bệnh này thường có biểu hiện gì? Tác hại của nó?
- Gv chốt lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv giảng: Người bị viên phổi, viên khí quản thường bị ho sốt. Đối với trẻ em nếu không chữa trị kịp thời có thể gây tự vong do không thở được.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
- Gv chốt: Chúng ta phải mặc đủ ấm, không để lạnh cổ lạnh cổ, tay , chân, ăn đủ chất và không ăn đồ quá lạnh.
- Gv chốt lại
=> Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nguyên nhân : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng. Cách đề phòng: giữ ấm cho cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên.
 * Hoạt động 3: Trò chơi
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs chơi trò chơi “ Bác sĩ”. Một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh
- Gv nhận xét.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp thảo luận.
Hs trình bày.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs từng cặp lên chơi.
Hs nhận xét
5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 04 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
š&š
BÀI 4: ƠN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN-TRỊ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
 I. Mục tiêu:
 -Ơn tậpđi đều theo hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh chĩng trật tự, theo đúng nhịp hơ của G 
 -Trị chơi "Tìm người chỉ huy.” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi 
II. Địa điểm, phương tiện 
 -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
 - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
-Nhận lớp
-Chạy chậm
 -Khởi động các khớp 
 -Giậm chân đếm theo nhịp 
 -Trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”
 Tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ơn đi đều theo hàng 
 -Chia nhĩm.
 - Ơn động tác đi kiễng gĩt 2 tay chống hơng,(dang ngang)
- Trị chơi vận động 
- Chị chơi “chạy tiếp sức”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vịng quanh sân 
-Củng cố,
-Nhận xét 
 -Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân 
G hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ 
G nêu tên trị chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
G nêu tên động tác, sau đĩ vừa làm mẫu động tácvừa nhắc lại để HS nắm được
G dùng khẩu lệnh để hơ cho HS tập 
HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình 
G đi giúp đỡ sửa sai
G nêu tên động tác, làm mẫu, hơ nhịp cho HS tập 
Cán sự lớp hơ nhịp điều khiển.
G giúp đỡ sửa sai 
G nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. 
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật .
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vịng sân.
HS + G củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được.
 G ra bài tập về nhà.
HS ơn đi đều, và đi kiễng gĩt 
Tiết 2 : Tập làm văn
š&š
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
 - Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : To¸n:
š&š
LuyƯn tËp
I:Mục tiêu 
Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số bằng nhau của các đơn vị , giải bài tốn cĩ lời văn ,
Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản .
II: Đ ồ d ùng d ạy h ọc: B ảng ph ụ, 4 h ình tam gi ác
II Ho ạt đ ộng d ạy h ọc
Ho ạt đ ộng 1:Kiểm tra bài cũ(5’)
H/s ch ữa b ài 4 v ề nh à
1H/s chữa bài -lớp nhận xét
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét
GTB – Ghi tựa 
Ho ạt đ ộng 2:Hướng dẫn luyện tập (32’)
 Bài 1 : H/s n êu Y/c b ài
Gv yêu cầu HS ch ốt lai c ách tính giá trị của các biểu thức và trình bày theo 2 bước . 
Bài 2 :H/s nêu Y/c bài
 Đã khoanh ¼ số con vịt ở hình nào ? 
 Đã khoanh một phần mấy số con vịt ở hình b
Bài 3 :H/s đ ọc đ ề b ài 
Bài cho ta biết gì ? 
Bài hỏi ta gì ?
Chữa bài :
Bài 4 : H/s nêu Y/ c bài
Yêu cầu HS tự xếp hình cái mũ 
Hoạt động 3: Củng cố -dặn dị(3’)
GV thu vở chấm .
Hỏi lại bài 
H/s làm b i vào v ở
3 HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
H/s lam b ài v ào v ở
Hai H/s n êu b ài l àm -l ớp nh ận x ét
Đã khoanh ¼ số con vịt ở hình a 
 Đã khoanh 1 /3 số con vịt ở hình b .
1H/s đọc đề bài
 Một bàn cĩ 2 học sinh 
 4 bàn cĩ máy học sinh 
Cả lớp giải bài ào vở- 1em làm bai vào bảng phụ
Gắn bài làm ở bảng phụ lên bảng- lớp nhận xét 
 HS lấy giấy xếp hình cái mũ theo mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 2.doc