I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng: Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
- Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
TUẦN 20 Thứ ngày tháng năm 200 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Kỹ năng: Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Oâng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ khó có âm đầu l/n, trong bài. (MN) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (MN) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì? Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trong đoạn văn có lời nói của ai? Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió? Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh) Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Để đọc tốt đoạn này các con cần phải chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. GV đọc mẫu đoạn 4. Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió, các con cần thể hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV đọc mẫu). Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài. Hỏi: Đoạn văn là lời của ai? Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. Gọi HS đọc lại đoạn 5. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát lành, các loài hoa, + Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biển cả, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh. Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xưa hoành hành. + Đoạn 2: Một hôm ngạo nghễ. + Đoạn 3: Từ đó làm tường. + Đoạn 4: Ngôi nhà xô đổ ngôi nhà. + Đoạn 5: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng, không kiêng nể ai. HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc bài. Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió. Oâng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận. Luyện đọc câu: - Thật độc ác! (Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh) HS đọc đoạn 2. 1 HS khá đọc bài. HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu: + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// HS đọc bài theo yêu cầu. Theo dõi GV đọc mẫu. Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn. 1 HS khá đọc bài. Đoạn văn là lời của người kể. Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// Một số HS đọc bài cá nhân. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - HS đọc. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bà Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3. Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? Ngạo nghễ có nghĩa là gì? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn? Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này. Gọi HS đọc phần còn lại của bài. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? Aên năn có nghĩa là gì? Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến. Hát - HS đọc bài. 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả. Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay. 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp. Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. Thần Gió rất ăn năn. Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình. Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó. Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện. Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 3. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bản ... ät đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Con có mong ước mùa hè đến không? Mùa hè con sẽ làm gì? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi Trả lời. Trả lời. Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? năm chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 Nghe giới thiệu. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đó là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 8 năm nhân hai bằng 8 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. 2Kỹ năng: Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. 3Thái độ: Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đường giao thông. Có mấy loại đường giao thông? Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bài trước chúng ta được học về gì? Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng. Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Treo tranh trang 42. Chia nhóm (ứng với số tranh). Gợi ý thảo luận: Tranh vẽ gì? Điều gì có thể xảy ra? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Treo ảnh trang 43. Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. GV đánh giá. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. Hát Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS trả lời. Bạn nhận xét. Về đường giao thông. HS nêu. Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc theo cặp. Quan sát ảnh. TLCH với bạn: Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. Làm việc cả lớp. Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: