Giáo án Các môn lớp 3

Giáo án Các môn lớp 3

I. MỤC TIÊU

 A- Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

 * Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy

 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .

 2. Đọc hiểu :

 * Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .

 * Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa , thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ;

 B – KỂ CHUYỆN

 * Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện ,kể tự nhiên ,Đúng nội dung truyện ,biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC

• tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU
 A- Tập đọc 
 1. Đọc thành tiếng 
 * Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy 
 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
 2. Đọc hiểu :
 * Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
 * Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa , thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ; 
 B – KỂ CHUYỆN
 * Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện ,kể tự nhiên ,Đúng nội dung truyện ,biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 
tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Tập đọc 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ốn định :
KTBC : 
- GV gọi 3 hs lêu bảng đọc thuộc lòng một đoạn và trả lời câu hỏi bài Quà của đồng nội 
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu :Vệt nhạt name ở một gốc mặt trăng đó là người xưa tưởng tượng là hình cây đa và chú Cuội . Đó là câu chuyện mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu :
b) Luyện đọc :
 * GV đọc mẫu toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc từng đoạn .
* GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài , theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm cho hs .
* GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó , dễ lẫn khódo ảnh hưởng của phương ngữ . 
c) Đọc từng đoạn :
* GV gọi 3 hs đọc bài nối tiếp theo đoạn .Nhắc hs chú ý ngắt giọng ở các dấu câu.
 + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . 
* GV gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài theo 2 lần .
d) Luyện đọc theo nhóm 
* Chia nhóm và yêu cạu HS luyện đọc theo nhóm .
e) Đọc trước lớp :
 * Gọi 3 HS bất kì yêu câu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn 
g) Đọc đồng thanh : 
¶. Tìm hiểu bài :
 + Cho 1 HS đọc toàn bài 
* GV đặt câu hỏi hs tìm hiểu bài .
+ Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
+ Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ?
+ Vì sao vợ Cuội mace chứng bệnh hay quên ?
Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? 
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi số 5 trong SGK .
* Yêu câu hs suy nghĩ nêu ý mình chọn .
+ GV : Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện , chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối , mặt buồn rầu , có thể chú rất nhớ nhà , nhớ trái đất vì mặt trăng quá xa trái đất .
Chú Cuội trong tăng là người như thể nào ? 
¶. Luyện đọc lại bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài tước lớp .
KỂ CHUYỆN
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132 .
HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN 
Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sách giào khoa ,
Đoạn 1 gồm những nội dung gì ? 
Gọi 1 HS khà kể lại nội dung đoạn 1 
KỂ THEO NHÓM 
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs , yêu cầu h strong từng nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn .
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
Củng cố : 
Hỏi lại bài : 
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau:
+3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ HS lẳng nghe và nhắc lại đề bài .
* HS theo dõi GV đọc trong sách .
HS đọc mỗi em một câu ( câu ngắn đọc 2 câu). Đọc 2 lượt .
+ HS luyện phát âm .
* 3 HS đọc , cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa.
+ 1 HS đọc trước lớp theo dõi 
 3 HS đọc bài trước lớp .Lớp theo dõi và nhận xét . 
* Mỗi nhóm 3 HS lần lượt luyện đọc một đoạn trước nhóm .
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh.
* 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi bạn đọc .
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu sống hổ con bằng là thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng .
 * Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người .
* Vì vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu .Cuội rịt là thuốc mãi mà không tỉnh lại , anh liền lấy đất nặn cho vợ một bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa .Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên.
* Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây thuốc , vùa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời . Thấy thế , Cuội nhảy bổ tới , túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo theo cả cuội bay lên trời 
.
+ 1 HS đọc trước lớp .
* Chú Cuội có tấm lòng nhân hậu , phát hiện ra cây thuốc quý chú liền đem về nhà trồng dùng nó để cứu sống người bị nạn ,chú rất chung thuỷ, nghĩa tình ,khi 
Vợ bị ngã chú đã tìm cách để cửu vợ .
+ HS theo dõi đọc mẫu .
HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc bài .
+ 1 HS đọc thanh tiếng lớp theo dõi.
* Đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về chàng tiền phu tên Cuội , chàng tiền phu gặp hổ , chàng tiền phuphát hiện ra cây thuốc quý .
+ 1 HS kể lớp theo dõi nhận xét .
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I.MỤC TIÊU
Giúp hs : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhấm ,tính viết )các số trong phạm vi 100 000 ,trong đó có trường hợp cộng nhiều số .
Cúng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .	
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định :
KTBC: HS lên bảng chữa bài tập số 3
Bài mới : a) Giới thiệu :
* GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài :
GV gọi 1 hs lên bảng chữa bài:
3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau :
 3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn
 = 7 nghìn 
Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10000. Nhẩm như sau:
 (3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2
 = 10 nghìn 
Bài 2 Cho hs tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài yêu câu hs nêu cách tính .
Bài 3 : Cho hs tự đọc bài rồi giải bài toán :
+ GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :Hướng dẫn hs giải : 
 4¨7 Có thể nêu như sau : 3 nhân 7 
 X 3 bằng 21 , viết 1 nhớ 2 ( viết 1 
 ¨ ¨ 8¨ vào ô trống thuộc hàng đơn vị 
 của tích ) ; 3 x¨ được bao nhiêu thêm 2 là 8 ,vậy 3 x ¨ = 6 , chữ số thay thể vào ô trống thuộc hàng chục của thừa số thừa nhất là 2 ; viết 2 vào ô trống thuộc hàng chục .
( có thể xảy ra vì không có 3 x ¨ = 16 và 3 x ¨ = 26 ) ; 3 x 4 = 12 viết 2 vào ô trống thuộc hàng trăm , viết 1 nhớ 1 vào ô trống thuộc hàng nghìn của tích.
4 . Củng cố : 
 Hỏi lại bài : 
5 . Dặn dò : 
- chuẩn bị bài sau :
2 HS lên bảng chữa bài theo yêu cầu của GV
HS làm vào vở bài tập.
1HS lên bảng làm bài.
+ HS làm bài vào vở .
 Bài giải
 Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150(lít)
 Số lít dầu còn lại :
 6450 – 2150 = 4300( lít )
 Đáp số : 43000 lít
Cho hs làm tiếp các bài còn lại vào vở,
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
I . MỤC TIÊU
 *Giúp HS nắm : Mô tả được bề mặt lục địa ( Bằng miệng , có kết hợp chí tranh vẽ ).Nhận biết và phân biệt được sông , suối , hồ.
II. CHUẨN BỊ 
Một số tranh , ành về sông , suối ,hồ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ốn định :
KTBC: 
Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
Về cơ bản mặt trái đất được chia làm mấy phần ?
* Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương.
+ Nhận xét và đánh giá .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : 
µ HOẠT ĐỘNG 1:
* BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
 + Hoạt động cả lớp : 
 - Hỏi : Theo em , bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ GV nhận xét ,tổng hợp ý kiến của hs 
* Kết luận : Bề mặt trái đất không bằng phẳng , có chỗ mặt đất nhô cao , có chỗ mặt đất bằng phẳng , có chỗ có nước , có chỗ không .
* Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
2) Nước sông ,suối thường chảy đi đâu ?
* Nhận xét tổng hợp ý kiến HS 
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên nứi cao , nước từ các khe chảy thành suối . Các khe suối chảy xuống sông , nước từ sông lại chảy ra biển cả .
µ Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ 
+ hoạt động cả lớp.
* Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang 129 SGK , nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối ,hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
* Kết luận : Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy ( như sông, suối ) Và cả những nơi chữa nước như ao ,hồ .
4. Củng cố :
Hỏi lại bài :
5. Dặn dò :
GV tồng kết giờ học .
Nhận xét tiết học .
2 HS lên bảng trình bày .
+ 3- 4 HS trả lời :
Theo em , bề mặt lục địa không bằng phẳng , có chỗ lồi lõm , có chỗ nhô cao , có chỗ có nước .
+ HS lắng nghe ghi nhớ .
* Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh bày ý kiến :
1) Giống nhau : Điều là nơi chứa nước .
Khái nhau : Hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống từ các khe núi ; sông là nơi nước chảy lưu thông được .
2) Nước sông thường chảy ra biểu hoạc đại dương .
* Các tổ khác nhận xét bổ sung .
+ 3 đến HS trả lời 
Hình 2 là thể hiện sông , vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó .
Hình 3 là thể hiện hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không thấy thuyền nào đi lại trên đó cả .
Hìng 4 lả thể hiện suối , vì thấy nước chảy tứ trên khe xuống , taô thanh dòng 
HS cả lớp nhận xét bổ sung .
* HS nhắc lại kết luận .
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG
 THEO NHÓM HAI- BA NGƯỜI 
I . Mục tiêu:
Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người .Yc thực hiện động tác tương đối đúng
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút. 
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 người 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8 -10 phút. 
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-G ... ớng dẫn hs phát âm từ khó : 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ ngữ khó cho hs phát âm GV theo dõi sửa sai
* hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ 
- GV hướng dẫn hs chia làm 3 đoạn .
+ Gọi 3HS yêu cầu tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài .
+ GV hướng dẫn ngắt giọng các từ khó .
+ Gọi 1HS đọc phần chú giải trước lớp.
* Luyện đọc theo nhóm :
+ Chia HS luyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm 4 hs và yêu cầu từng em đọc bài trước nhóm
* Đọc cả bài trước lớp :
c) Tìm hiểu bài:
 + Gọi một HS đọc toàn bài
* GV đặt câu hỏi huớng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Con tàu vũ trụ cất cánh bay vào thời điểm nào ?
+ Khi đó anh Ga-ga- rin cảm thấy thể nào ?
+ Điều đặc biệtgì đã xảy khi con tau bay lên được 70 gây?
Anh ga-ga-rin đã lám gì trong thời gian bay?
Nhìn từ con tau Ga-ga-rin thấy thiên nhiên ,trái đất đẹp như thể nào ?
* Theo em vì sao anh Ga-ga-rin lại thấy thiên nhiên , trái đất neap đến thể?
d) Học thuộc lòng một đoạn thơ.
 + GV đọc mẫu đoạn 3 của bài .
+ yêu cầu HS tự luyện đọc lại đoạn văn .
+ Tổ chức cho 5 em thi đọc đoạn 3
+ Gc nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố: 
 Hỏi lạ bài 
5. Dặn dò : Về học thuộc một đoạn thơ .
3 HS lên bảng thực hie7n5 theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại
* HS đọc mỗi em 1 đoạn theo từng dãy bàn.
 + Một số HS đọc từ khó.
 + 3 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi trong SGK.
- Tôi nhìn thấy / những giải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu xa xôi,/ những ngọn núi ,/ dòng sông ,/ cánh rừng / vá bờ biển./
+ 1HS đọc cả lớp theo dõi .
+ Luyện đọc theo nhóm nhỏ , HS cùng nhóm theo dõi chính sửa lỗi cho nhau.
 + GV gọi 3 HS bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
+ 1HS đọc bài cả lớp theo dõi .
HS trả lời câu hỏi
+ Vào lúc 9 giờ 7 phút .
+ Anh đã nghe tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu bày lên một cáh chậm chạp.
+ Khi con tàu bay lên đươc 70 giây, Ga-ga-rin không còn ngồi trên ghế được nữa mà bay lơ lửng giửa trần và san tàu .Cơ thể anh nhẹ bỗng , mọi đồ đạc cũng có thể bay . CÓ lúc anh quên mình đang ở đâu, anh đặt bút chì xuống bean cạnh người , lập tức nó bay ra xa .
Anh đã làm việc theo dõi các thiết bị của con tàu và ghi nhận xét vào sổ, 
+ Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu , những ngọn núi ,dòng sông, cánh rừng và bờ biển, .Những ngôi sao sáng rực ,mặt trời rực rỡ hơn .
+ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến ..
+ HS theo dõi đọc mẫu .
+ HS luyện đọc .
+ 5HS lần lượt thi đọc trước lớp .Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất ,thuộc nhất .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I. MỤC TIÊU
 *Giúp HS : Nhận biết những đặc điểm của đồi ,núi ,cao nguyên và đồng bằng .Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi ,cao nguyên và đồng bằng .
II. CHUẨN BỊ 
 * Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC; 
 * HS nêu nội dung bài trước .
3.Bài mới : a) Giới thiệu :
 *Thảo luận nhóm .
 + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
* kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sường thoai thoải.
 Hoạt động 2
* Tìm hiển về cao nguyên và đồng bằng 
* Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp.
+ nhận xét :
* Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi băng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất .
4. Củng cố :
* Hỏi lại bài
5. Dặn dò : 
Về học thuộc bài , chuẩn bị bài sau :
+ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Tiến hành thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm thão luận nhanh nhất sẽ trinh bày ý kiến.
 Nội dung
So sánh
Đồi
Núi
Độ cao
Thấp
Cao hơn
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoai thoải
Dốc
+ 1-2 HS nhắc lại 
 Nội dung
So sánh
Cao nguyên
Đồng bằng
Giống nhau
Cùng tương đổi băng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
* HS láng nghe và ghi nhớ .
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
ÂM NHẠC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Kiểm tra những em chưa hoàn thành)
CHÍNH TẢ
DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU 
 * Nghe – viết chính xác ,đẹp bài thơ Dỏng suối thức .
 * làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vảo giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC 
 * Gọi 1 HS đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết bảng con tên các nước trong khu vực đông nam Á .
 + Gv nhận xét cho điểm 
3. Bài mối : 
a) Giới thiệu 
b) Hướng dẩn viết chính tả 
* tìm hiểu nội dung bài viết :
 + Gv đọc bài thơ 1 lần .
Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong điêm như thể nào ?
* Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì ?
c) hướng dẫn cách trình bày 
 + Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày như thể nào ? 
d) Hướng dẫn viết từ khó ;
 + Yêu cầu HD tìm các từ khó ,dễ lẫn khi viết chính tả .
+ Cho hs viết bảng con cac 1từ vừa tìm .
e) Viết chính tả 
g) Soát lỗi : Chấm bài .
¶ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 cho HS làm vào vở bài tập
* GV nhận xét đánh giá 
4. Củng cố: 
Hỏi lại bài
5. Dặn dò ;
 *chuẩn bị bài sau;
+ 1HS đọc ; ma-la-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po..
+ Nhắc lại tựa bài 
* Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao ngủ với bầu trời , em bé ngủ với bà trong tiếng ru á ơi, gió ngủ ở tận thung xa ,con chim ngủ la đà ngọn cây,núi ngủgiửa chăn mây , quả sim ngủ ngay vệ đường . bắp ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo ngủ vười trúc xanh .tất cả đều thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ , được trình bày theo thể thơ lục bát .
+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm trên bảng phụ.
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ,GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU
 * Rèn kĩ năng đọc-kể : Nghe GV đọc ,nói lại được nội dung chính từng mục trong bài văn Vươn tới các vì sao.
 * Rèn kĩ năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Càc hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC 
 * GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê monThần đồng nay
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
 b) Hướng dẫn làm bài 
 * Bài 1 
 + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
* GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra nháp những nội dung chính ,sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ.
 + Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của bài.
 + Con tau 2 đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công tên là gì ? Quốc gia nào phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
 + Ai là người đã bày trên con tàu đó ?
 + Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ?
 + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai? Ong là người nườc nào? 
+ Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng vào ngày nào ?
+ Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên mặt trăng?
 +Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Chuyển bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ?
* GV đọc bài lại lần thứ 3 ,nhắc hs theo dõi và bổ xung các thông tin chưa ghi được ra vở nháp.
+Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể chi nhau nghe về nội dung bài.
+ Gọi một số HS nói lại từng mục trước lớp.
* GV nhận xet bổ sung và cho điểm những hs kể tốt .
Bài 2: 
 * GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ GV nhắc hs chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ .nămbay vào vũ trụ .
* Gọi tên một số hs đọc bài trước lớp.
* GV nhận xét và cho điểm .
4 Củng cố : 
Hỏi lại bài 
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau;
3HS lên bảng thực hiệu theo yêu cầu củaGV.
Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Bài gồm 3 nội dung:
Chuyển bay đầu tiên của con người vào vũ trụ .
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng .
Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
+ Nghe GV đọc và ghi lại các ý chíng của từng mục .
* Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiêu là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô .Liêu Xô đã phóng thành công con tau này vào ngày 12-4-1961.
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin .
+ con tau đã bay 1 vòng quanh trái đất.
+ Nhà du hành vũ trụ người Mỹ .Amxtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng..
+ Ngày 21- 7- 1969
+Tàu A-pô-lô.
+ Đó là anh hùng Phạm Tuân.
+Đó là chuyến bay trên con tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980.
* Theo dõi bài đọc của giáo viên để bổ sung thông tin còn thiếu .
+ HS làm việc theo cặp .
+ Một số HS nói trước lớp , mỗi hs chỉ nói một mục ,cả lớp theo dõi để nhận xét .bổ sung.
Ghi vào số tay những ý chính trong bài trên.
HS tự ghi vào số tay.
+ HS đọc bài .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
 * Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. Kiểm tra bài cũ ;
2HS lên bảng chữa bài tập 2.3 
GV nhận xét cho điểm.
3 Bài mới:a) Giới thiệu ;
GV cho hs tự tòm tắt bài toán ,tự giải bài toán có hai phép tính .
Bài 1 Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải 
 Số dân năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323(người)
 Số dân năm nay là :
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở rồi thu vở chấm.
Bài 4 Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
* GV thu vở chấm và chữa bài.
4. Củng cố :
 Hỏi lại bài :
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau:
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở .
 + Cách 2 Giải 
 Số dân tăng sau hai năm là;
 87+ 85 = 162 (người)
 Số dân năm nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người
+HS làm bài vào vở 
SINH HOẠT LỚP
* Đánh giá hoạt động tuần qua.
 -có ôn tập bài ở nhà song chưa cao.Trong lớp còn nói chuyện riêng , sinh hoạt đầu giờ con ồn.
 -đi học chuyên cần không có em nào nghĩ học 
 * Kể hoạch tuần tới . 
 - Chuẩn bị tốt cho thi cuối kì 2 về ôn lại bài vở chuẩn bị tốt đồ dung học tập.
 - Đi thi phải đúng giờ .làm bài phải nghiêm túc .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(167).doc