Giáo án Khối 4 Tuần 08

Giáo án Khối 4 Tuần 08

 Đạo đức

Tiết kiệm tiền của ( tiết 2 )

A. Mục đích - yêu cầu:

HS nhận thức:

- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào & vì sao phải tiết kiệm tiền của.

- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi . trong sinh hoạt hàng ngày.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi ngược lại.

B. Đồ dùng dạy học:

Đại diện để sắm vai, 3 tấm bìa xanh, đỏ, vàng.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 Tuần 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 8
 	 Ngày soạn : 23/10
 	 Ngày dạy : Thứ hai 26/10/2009
 Đạo đức 
Tiết kiệm tiền của ( tiết 2 )
A. Mục đích - yêu cầu:
HS nhận thức:
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào & vì sao phải tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi ... trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi ngược lại.
B. Đồ dùng dạy học: 
Đại diện để sắm vai, 3 tấm bìa xanh, đỏ, vàng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: + Đọc lại ghi nhớ: Tiết kiệm tiền của – GV n/x
- 2 em đọc thuộc lòng 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: B4 SGK
- HS đọc bài
GV chốt ý đúng & kết luận
- HS làm bài cá nhân
- Các việc a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của
1 số em nêu kết quả & 
- Các việc c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
giải thích
+ Liên hệ bản thân những việc nào con đã làm để tiết kiệm tiền của?
- Lớp trao đổi – n/x 
- HS liên hệ
- GV nhận xét khen những em đã biết tiết kiệm tiền của
b./ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, đóng vai – bài tập 5 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận & đóng vai giải quyết tình huống bài tập 5
- Các nhóm thảo luận đóng vai giải quyết tình huống – 1 vài nhóm trình bày
* TL: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa?
- Thảo luận cả lớp & 
+ Có cách làm nào khác không? Vì sao?
nêu ý kiến. TNYK
+ Con cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận & chốt cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống
3. Củng cố – dặn dò: Đọc lại mục ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn dò thực hành tiết kiệm trong cuộc sống
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
A. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khát khao của bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tươi đẹp.
- Hiểu nội dung của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc một hai khổ thơ trong bài)
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
B. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: - Đọc phân vai 3 màn vở kịch.
N1 GV nhận xét, đánh giá
- 8 em đọc
N2 
- 6 em đọc – n/x
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc 
- Đọc nối tiếp từng khổ:
1 em đọc toàn bài
+ Lần 1: kết hợp phát âm
Nhóm 4 đọc
+ Lần 2: kết hợp chú giải
+ Lần 3: kết hợp sửa, ngắt nghỉ
- Đọc mẫu toàn bài
b./ Tìm hiểu bài:
- 1 em đọc cả bài
+ Những câu thơ nào lặp lại nhiều lần trong bài?
- Lớp đọc thầm để TLCH
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
+ Thế nào là ước không còn mùa đông?
+ Thế nào là ước hóa trái bom thành trái ngon
+ Con thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
c./ Luyện đọc diễn cảm:
+ Nêu giọng đọc của bài?
- 4 HS đọc nối tiếp bài & nêu cách đọc
+ GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3?
- HS luyện đọc theo cặp
+ Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc
3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài thơ 
- GV n/x giờ học - dặn dò: đọc thuộc lòng bài thơ
- HS nêu & ghi bảng lớp
Toán
Luyện tập
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS củng cố về tính tổng các số & vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán.
B. Đồ dùng dạy học: 	
Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: + Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng?
- HS trả lời
+ Tính: 4367 + 199 + 501 = ?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Luyện tập
ã Bài 1b: Đặt tính & tính
- HS nêu & làm bài tập
- GV đánh giá kết quả
- HS chữa bài
ã Bài 2: Tính theo cách thuận tiện
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- HS chữa
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 178
1 vài em nêu cách làm
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 167
408 + 85 + 82 = (408 + 82) + 85 = 585
ã Bài 3: Tìm x
- HS tự làm bài 
+ Nêu cách tìm
ã Bài 4: Đọc yêu cầu
- 1 em đọc yêu cầu bài
+ Nêu cách giải? / Thống nhất kết quả
- HS làm & chữa bài
a./ Sau 2 năm số dân của xã tăng là:
 HS khác nhận xét 
 79 + 71 = 150 (ng)
b./ Sau 2 năm số dân của xã có là:
 5256 + 150 = 5406 (ng)
ã Bài 5: a./ Chu vi hình chữ nhật:
- HS tự làm bài 
 P = (16 + 12) ´ 2 = 56 (cm)
b./ Chu vi hình chữ nhật:
 P = (45 + 15) ´ 2 = 120 (cm)
3. Củng cố – dặn dò:
- GV n/x giờ học
- GV dặn dò: bài về nhà
 Thứ ba ngày 27/10/2009 
 Toán
Tìm hai số biết tổng & hiệu của hai số đó
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó
B. Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: Chữa lại bài tập 5 
- 1 em chữa
Yêu cầu giải thích công thức: P = (a + b) ´ 2 
- n/x
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS tìm 2 số biết tổng & hiệu.
a./ Đọc bài toán ?
- 1, 2 đọc 
- Cách 1: 
- HS tự tóm tắt bằng sơ 
Số lớn: 70 
đồ ra nháp
Số bé: 10
 ? 
+ Chỉ ra 2 lần số bé trên sơ đồ?
- HSTLCH & nêu cách
+ Nêu cách tìm 2 lần số bé 
giải
+ Tìm số lớn
- Lớp n/x & TNYK
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? 
- Cách 2: + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- Hoạt động tương tự
Số lớn: (tổng + hiệu) : 2
b./ Luyện tập ? tuổi 
 ã Bài 1: 
- 1 em đọc yêu cầu đề
 Tuổi bố: 58 tuổi
HS tóm tắt &giải vào vở
Tuổi con: 	38 tuổi
 ? tuổi 
Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 10 (tuổi)
HS chữa bài
Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi)
N/x – TNYK
Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi)
 ĐS: ....
ã Bài 2, 3: Hướng dẫn tương tự bài 1
- Hoạt động tương tự
ã Bài 4: Số lớn là 8, số bé là 0
3. Củng cố – dặn dò: 
+ Nêu 2 cách tìm 2 số biết tổng & hiệu
- GV nhận xét – dặn dò: bài về nhà
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ )
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2 mục III
- HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đôcủa nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT 3 )
B. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu kẻ bảng ghi 1 số tên thủ đô 1 số nước, tên nước.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: Viết: - Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
- 2 em viết bảng lớp – HS viết nháp – n/x
 - Chiếu Nga Sơn ..... Hà Đông
- GV đ/g Tố Hữu
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV dựa vào phần bài cũ để giới thiệu 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Phần nhận xét
ã Bài 1: - GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài.
- HS đọc thầm
- Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
1 vài em đọc lại tên người, địa lí nước ngoài 
ã Bài 2: - Đọc yêu cầu đề
- 1 HS đọc
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận?
+ Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- HS trả lời
+ Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào?
+ Cách viết từng tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào
ã Bài 3: - Đọc yêu cầu
1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Cách viết 1 số tên người, tên nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
HS trả lời câu hỏi – n/x bổ sung
- GV giới thiệu: phiên âm theo âm Hán Việt
b./ Ghi nhớ: SGK
- HS đọc & ghi
- GV yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ
- 2 em ghi VD – n/x
c./ Luyện tập: 
ã Bài 1: Phát hiện từ viết sai, sửa cho đúng
- HS đọc yêu cầu bài,
- GV + HS n/x chốt lời giải đúng: ác - boa, Lu - i Pax - tơ, Quy - dăng - xơ.... 
- HS làm bài cá nhân. 
- chữa bài bảng lớp
+ Đoạn văn viết về ai?
TNYK
ã Bài 2: - Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc – HS hoạt 
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
động nhóm 4 làm phiếu
- Trình bày: GV n/x – GV giải thích thêm về tên người, tên địa danh.
ã Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô
- HS hoạt động nhóm 6: quan sát tranh & h/đ
- GV phổ biến luật chơi
- HS n/x theo hướng dẫn của GV
- HS thi giữa các nhóm
3. Củng cố – dặn dò: - Đọc lại ghi nhớ
Điền vào bảng còn thiếu bài tập 3
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
A. Mục đích - yêu cầu:
HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt ,
- Biết nói ngay với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh .
B. Đồ dùng dạy học: 
Hình tr 32, 33 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: + Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- 2 HS trả lời – lớp n/x
+ Để phòng bệnh ... ta phải làm gì?
GV đánh giá
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Hoạt động 1: Quan sát tranh & kể lại
- GV yêu cầu HS đọc & thực hiện các yêu cầu tr 32
- HS đọc – quan sát hình tr 32 & TLCH
- Yêu cầu HS sắp xếp các hình thành 3 câu chuyện & kể lại nội dung mỗi truyện.
- HS hoạt động nhóm 2 3 đại diện lên kể
- GV lưu ý: HS môt tả kĩ khi Hùng bị bệnh thì cảm thấy trong người như thế nào? 
+ Kể tên 1 số bệnh con đã từng bị mắc?
+ Khi mắc bệnh con cảm thấy như thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường con cần lưu ý gì? Vì sao?
- HS trả lời câu hỏi
- GV kết luận (bạn cần biết)
Lớp ghi ý
b./ Hoạt động 2: Đóng vai: “Mẹ ơi, con ... sốt”
- GV nêu nhiệm vụ & chia nhóm:
- HS thảo luận đưa ra
Các nhóm thảo luận & đưa ra tình huống xử lí khi bản thân bị bệnh.
tình huống, phân vai & cách xử lí tình huống
- Trình bày: - GV + HS n/x đánh giá
- Các nhóm thực hiện
- GV chốt ý 
3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học
+ Khi bị bệnh, con thấy trong người như thế nào? Khi đó con cần lưu gì?
Lịch sử 
Ôn tập
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được tên các giai đoạn lịch ... ận xét:
+ Các mũi khâu mặt phải so với mũi khâu thường ntn?
+ Mũi khâu mặt phải so với mũi khâu mặt trái ntn?
- GV kết luận
- HS hoạt đọng cá nhân, quan sát & nêu nhận xét
b./ Hoạt động 2: Kĩ thuật khâu:
- GV yêu cầu HS đọc SGK , kết hợp quan sát thao tác của Gv để rút ra cách khâu mũi khâu đột thưa
+ Nêu lại các bước khâu của từng mũi khâu đột thưa?
- HS hoạt động cá nhân
- 1 vài em lần lượt nêu để GV ghi bảng lớp
- GV ghi bảng lớp: 
+ Mũi 1: Bắt đầu lên kim vạch thứ 2, lùi 1 mũi xuống kim vạch thứ nhất.
+ Mũi 2: Lên kim ở vạch thứ 4 rồi xuống kim lùi ở vạch thứ 3 ...
+ Kết thúc đường khâu: như khâu thường.
c./ Hoạt động 3: Thực hành:
- Nếu còn thời gian, GV cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ ~ em lúng túng
- HS thực hành cá nhân
- GV lưu ý HS:
 + Mũi khâu sau lấn 1/3 mũi trước 
+ Khâu từ phải sang trái
+ Đường khâu không dúm,
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
 Địa lý 
 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan& chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên
- Quan sát hìnhnhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột.
-HS khá giỏi :
+ Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên. 
+ Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các TP tự nhiên với nhau & giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
B. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ, lược đồ Nam Trung Bộ – Tranh SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:+ Kể tên 1 số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- 2 HS trả lời – N/x
+ Hãy mô tả nhà rông? Nhà rông dùng để làm gì?
GV n/x đánh giá
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Trồng cây công nghiệp trên đất ba zan
ã Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ mục 1 để TLCH:
- Các nhóm đọc thầm thảo luận & TLCH theo
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?
nhóm 4
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất?
Đại diện nhóm trình bày 
+ Tại sao ở Tây Nguyên thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
ý kiến – các nhóm khác bổ sung - TNYK
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu TL – GV chốt & giới thiệu thêm về sự hình thành đất đỏ bazan
ã Hoạt động 2: 
+ Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cafe ở Buôn Ma Thuột & n/x về vùng cafe ở Buôn Ma Thuột?
- HS hoạt động cá nhân HS phát biểu
+ Các em biết gì về cafe ở Buôn Ma Thuột? Nêu những khó khăn về trồng trọt?
+ Người dân Tây Nguyên khắc phục những khó khăn gì?
b./ Chăn nuôi trên đồng cỏ
ã Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- HS tự đọc thầm & TL
- HS dựa vào H1, bảng số liệu & mục 2 SGK để nêu
- n/x bổ sung
+ Những con vật nuôi chính? được nuôi nhiều nhất?
- GV chốt
3.Củng cố - dặn dò: - GV n/x giờ học, dặn dò
Thứ sáu ngày 30/10/2009
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nôi dung trích đoạn kịch ở vương quốc Tương Lai ( bài tập đọc tuần 7)-BT1
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV( BT2, BT3)
B. Đồ dùng dạy học: 
- 1 tờ phiếu ghi ví dụ cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
- 1 tờ phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu của đoạn1, 2 trong câu chuyện theo 2 cách.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã kể bài trước
- 1 HS kể
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Bài 1: - Đọc yêu cầu bài
1 HS đọc
- GV yêu cầu HS giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin & em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- 1 HS làm mẫu – lớp trao đổi
- GV n/x, dán 1 tờ phiếu mẫu chuyển thể
- GV yêu cầu HS làm bài: Đọc đoạn trích “ ở vương quốc tương lai” quan sát tranh minh hoạ vở kịch & kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- HS kể theo cặp
- Thi kể – N/x, bình chọn
- 2, 3 HS thi kể
b./ Bài 2: - Đọc yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
ã Bài 1: Sự vật nào kể trước, sự vật nào kể sau
HSTLCH để tìm hiểu bài
ã Bài 2: Cách khác: Tin Tin đến thăm công xưởng xanh 
- HS kể theo cặp
 Mitin đến thăm khu vườn kì diệu 
- Thi kể: GV + HS n/x
- 2, 3 HS trình bày
c./ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài 
- GV dán tờ phiếu ghi bảng lớp so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, đoạn 2
- HS đọc thầm & trả lời câu hỏi
- GV n/x chốt lời giải đúng
- HS trình bày
+ Về trình tự sắp xếp các sự vật
+ Về từ ngữ nối đoạn 1 & đoạn 2
3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét đánh giá giờ học
Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giẵ 2 cách kể chuyện
- HS nêu
 Toán
Hai đường thẳng vuông góc
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.Biết 2 đường thẳng vuông góc tạo 4 góc vuông chung đỉnh.
- Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc 
B. Đồ dùng dạy học: 
Thước kẻ & êke.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: So sánh góc bẹt, góc tù, góc nhọn với góc vuông – GV n/x đánh giá
- HS trả lời
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
a./ Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- HS phát biểu
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài đường thẳng BC & DC
 A B
- HS quan sát n/x 4 góc 
vuông – HS quan sát
& nêu
 D C
- GV giới thiệu: đường thẳng DC & BC vuông góc với nhau
+ Đường thẳng DC & BC tạo mấy góc vuông
- HS nêu
- GV kiểm tra lại bằng êke
- GV vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON & kéo dài 2 cạnh. Yêu cầu HS quan sát & n/x
- HS quan sát
+ OM & ON như thế nào với nhau
- HS hoạt động cá nhân
+ 2 đường thẳng này tạo mấy góc vuông
trả lời & thực hành
+ Dùng êke để kiểm tra
+ Tìm những ví dụ về hình ảnh xung quanh biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc
- HS nêu ví dụ – n/x
b./ Luyện tập: làm bài tập 1
ã Bài1: Kiểm tra góc vuông bằng êke
HS thực hành vào SGK. - HS nêu
ã Bài 2: Nêu tên cặp cạnh vuông góc 
HS làm bài vào vở – 1 vài em nêu
ã Bài 3(a): Kiểm tra góc vuông
- Hoạt động tương tự
3. Củng cố – dặn dò: GV n/x – dặn dò
Khoa học
 Ăn uống khi bị bệnh
A. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp HS nhận biết được người bệnh được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
-Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học: 
Hình tr 34 – 35, 1 gói Orêzon – 1 cốc nước chia vạch, 1 bình nước, 1 nắm gạo, ít muối – 1 bát con.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:+ Khi bị bệnh con cảm thấy trong người như thế nào? 
- 2 HS trả lời – N/x
+ Khi đó con cần làm gì?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
a./ Hoạt động 1: 
- HS đọc câu hỏi & thảo
Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh
luận theo nhóm 4
- GV ghi sẵn câu hỏi & đưa ra:
+ Kể tên ~ thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường
+ Đối với người bệnh nặng nên cho những món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
- Trình bày, GV đánh giá chốt, kết luận như bạn cần biết tr 35 – SGK
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm ạn/x b/sung
b./ Hoạt động 2: 
Thực hành pha dung dịch Orêzon & chuẩn bị vật liệu
ã Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát & đọc lời thoại trong H4, 5 tr 35
- HS đọc thầm – 2 em thể hiện đọc - lớp TLCH
+ Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống ntn
ã Bước 2: - Các nhóm báo cáo về chuẩn bị đồ dùng
- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ nhóm:
-Nhóm 4 hoạt động pha 
+ Pha dung dịch Orêzon
chế dung dịch & c/bị
+ Chuẩn bị nguyên liệu nấu cháo.
ã Bước 3: Biểu diễn trước lớp
- 2 nhóm thực hiện 2 
- GV đánh giá kết luận
mục nhóm khác n/x
c./ Hoạt động 3: Đóng vai
- GV chia lớp 4 nhóm: yêu cầu HS: đưa ra các tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- 4 nhóm thảo luận & trình bày tình huống
- GV đánh giá từng tình huống các nhóm nêu
- n/x bổ sung
3. Củng cố – Dặn dò: 
+ Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
+ Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét giờ học – Dặn dò
Thể dục
Bài 16: Động tác vươn thở và tay - Trò chơi Nhanh lên bạn ơi 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Nhanh lên bạn ơi.
II. Địa điểm và phương tiện
 Chuẩn bị 1 còi, phấn trắng thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, GV phổ biến nội dung nhiệm vụ giờ học.
- Lớp tập hợp 4 hàng dọc nghe GV yêu cầu.
- Khởi động: Xoay các khớp: cổ, tay, chân
- HS tập theo đội hình 4 hàng ngang
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ
- HS tham gia thi theo tổ
II. Phần cơ bản: 
a/ Bài thể dục phát triển chung.
- Động tác vươn thở: 3-4 lần
 + Lần 1 GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa phântích động tác. tiếp theo GV hướng dẫn HS hít vào( bằng mũi) thở ra( bằng miệng)
+ Lần 2 GVvừa hô chậm vừa quan sát nhắc nhở hoặc tập cùng HS 
 + Lần 3 GV hô cho HS tập toàn bộ động tác.
+ Lần 4 mời cán sự lớp lên hô cho cả lớp tập. GV quan sát sửa sai.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV
- Động tác tay: Tiến hành tương tự động tác vươn thở.
- HS tập theo hướng dẫn
+ GV quan sát sửa sai cho HS
b/ Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát , nhận xét
- HS chơi theo hình thức thi đua 4 tổ
III. Phần kết thúc:
Tập hợp lớp, tập động tác điều hoà
GV cùng HS hệ thống bài.
HS đứng theo đội hình vòng tròn. 
- GV n/x giờ học – dặn dò về nhà tập lại các động tác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 8.doc