I. Muùc tieõu
Giuựp HS: OÂn taọp cuỷng coỏ caựch ủoùc, vieỏt, so saựnh caực soỏ coự ba chửừ soỏ.
II. ẹoà duứng daùy hoùc: Baỷng phuù ghi saỹn baứi taọp 2.
III. Hoaùt ủoọng daùy hoùc
1. Kieồm tra baứi cuừ (5)
ã Kieồm tra saựch vụỷ vaứ ủoà duứng hoùc taọp.
2. Baứi mụựi
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009 TOÁN Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) -GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọC, viết và so sánh các số có ba chữ số. - Nghe GV giới thiệu. * Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu) - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhậân xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330 ? - Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau. - Gọi HS trả lời. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735. - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất. - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425 a)Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 537; 519; 425; 241; 162 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài. - Về nhà làm 1, 2, 3/3. - Nhận xét, tiết học. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2.Kĩ năng: rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe. 3.Thái độ: HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK/ TV1. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ? Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông minh. Phát triển các hoạt động: (62’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: luyện đọc (20’) * Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài * Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực hành. GV đọc mẫu cả bài Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài. Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu Theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1 Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết. GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : om sòm Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp Đọc cá nhân @Đoạn 1 Giảng từ: kinh đô GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý *Đoạn 2 Giảng từ : om sòm GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc GV chốt và chuyển ý *Đoạn 3 Trọng thưởng là gì ? GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS đọc cá nhân GV chốt và chuyển ý HĐ2: tìm hiểu bài (10’) * Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện * Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S 1 con chim làm 3 mâm cỗ. 1 cây kim thành con dao. 1 con dao thành cây kim. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? GV nhận xét, chuyển ý HĐ3: luyện đọc lại (8’) * Mục tiêu: củng cố về luyện đọc * Phương pháp : thực hành. GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn. Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật GV nhận xét HĐ4: kể chuyện (20’) * Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện * Phương pháp :quan sát, động não, kể chuyện. GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài. Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn. GV nhận xét HĐ 5 : Củng cố (4’) Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ? Đặt tên khác cho câu chuyện Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai. Giáo dục, tuyên dương. HS mở SGK/4 HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp. Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau Cá nhân đọc đoạn 1 HS đọc HS nêu nghiã từ SGK Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn 2 – 3 HS luyện đọc câu dài 2 – 3 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu nghiã từ SGK 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua 2 – 3 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 HS nêu nghiã từ 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài 1 – 2 HS đọc đoạn 3 HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2 HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm 1 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng. Vì gà trống không thể đẻ trứng được. HS đọc thầm đoạn 2 HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm Trình bày : bố đẻ em bé Nhận xét HS đọc thầm đoạn 3 HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S. HS giải thích lí do chọn HS nêu miệng Ca ngợi tài trí của cậu bé HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2 Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất 1 – HS đọc lại cả bài HS quan sát và sắp xếp lại HS tự kể nhẩm. 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn 1 HS kể lại toàn chuyện HS nêu ý kiến HS nêu 3 HS đọc theo vai. Nhận xét 5 . Tổng kết : ( 2 ‘) HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : hai bàn tay em. Nhận xét tiết học. ------------------------µ-------------------------- ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU 1Kiến thức: Giúp HS hiểu : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. 2Kĩ năng:Rèn cho HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy, biết làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 3Thái độ: HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ 1GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. 2HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: (1’) Bài cũ: (4’) Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội dung môn đạo đức 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Bài hát vừa rồi hát về ai ? Vậy Bác Hồ là ai ?. Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy ?. Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học đạo đức hôm nay : kính yêu Bác Hồ GV giới thiệu, ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: (28’) HĐ1: (17’) * MT: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức tranh. GV đính tranh khi từng nhóm trình bày. GV nhận xét. Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ? Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ không ? GV có thể gợi ý: Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ? Các em có biết sinh nhật Bác ngày nào không ? Ai biết quê ... n mẫu Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuơng Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuơng. Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khĩi . Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp. Giáo viên và học sinh cả lớp quan sát. Giáo viên sửa sai, uốn nắn thao tác cuối khĩ. Giáo viên hướng dẫn các em cịn lúng túng. Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ hai ống khĩi bằng giấy. Cđng cố, dặn dị: Về nhà tập gấp. Học sinh quan sát trả lời Học sinh quan sát cách thực hiện. Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Giúp HS hiểu biết về đội TNTPHCM và biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng nói và kĩ năng viết cho HS 3.Thái độ: giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt. II/CHUẨN BỊ 1.GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2.HS:phiếu học tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Khởi động: Hát (1’) 2.Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK/ TV1. GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4.Phát triển các hoạt động: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: nói về đội TNTP (15’) * MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình * PP : đàm thoại, động não, thảo luận. GV gắn gợi ý lên bảng: A/Đội thành lập ngày nào ? B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? 15/5/1941 15/5/1951 30/1/1970 GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã) Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ? GV chuyển ý HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’) * MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách * PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành. GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập) Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Điạ chỉ gởi đơn Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay ) Nguyện vọng và lời hứa Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn. GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu. HĐ3:củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức * PP : nêu gương Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM. 1 số lưu ý khi viết đơn. Tuyên dương. HS đọc lại câu hỏi gợi ý HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) 3- 4 HS nhắc lại HS giơ bảng Đ,S S S Đ HS lắng nghe Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài 2 – 3 HS đọc lại bài viết Nhận xét HS nêu miệng Nhận xét 5.Tổng kết : 1’ Xem lại bài Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU Giúp HS : Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Cách tiến hành : Bài 1 -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS -Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính. - Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu đọc tiếp bài toán. - 1 HS đọc. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 l dầu. - Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? - 135 l dầu. - Bài toán hỏi gì ? - Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS làm bài. Giải : Cả 2 thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số : 260 (lít) - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Cho HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số. - Về làm bài 1,2,3/7. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết1: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. Kĩ năng: Rèn cho HS nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói, bụi đối với SK con người. II/ CHUẨN BỊ 3.Thái độ: giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp. 1.GV: các hình trong SGK trang 6, 7 2.HS: SGK, gương soi nhỏ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động: (1’) 2.Bài cũ: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp (4’) Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?. Kể tên các cơ quan hô hấp ? Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ? Nhận xét, ghi điểm. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại. 4.Phát triển các hoạt động: (28’) HĐ1:Thảo luận nhóm. (10’) * MT: giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi ? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ2: Làm việc với SGK. (14’) * MT: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với SK . GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? +Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? GV chốt ý, giáo dục. HĐ3:củng cố (4’) *MT: khắc sâu kiến thức GV cho HS thi đua xếp tranh Tuyên dương, nhận xét Hát 2,3HS * PP: trực quan, gợi mở, thực hành. * HT: Lớp HS thực hiện. Lông mũi Chất dịch nhầy HS tự nêu Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ * PP:SGK, Nhóm * HT: nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. Tranh 3: không khí trong lành Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi. Cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Cảm thấy ngộp thở, khó chịu. Giúp ta khoẻ mạnh. Có hại cho sức khoẻ. * PP: trò chơi * HT: thi đua HT thi đua theo đội Nhận xét 5.Tổng kết: 2’ Xem lại bài. Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. sinh ho¹t líp TuÇn 01 I/Mơc tiªu: Giĩp h/s biÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh nỊ nÕp tuÇn 01 Giĩp häc sinh thùc hiƯn TÕt vui vỴ, an toµn, tiÕt kiƯm. II/C¸c HD chđ yÕu: H§1: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ nỊ nÕp tuÇn 01 TC cho líp trëng nhËn xÐt ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 01 GV nhËn xÐt chung: §i häc : ®Çy ®đ, ®ĩng giê. - XÕp hµng: cßn chËm, ån Sinh ho¹t 15': nghiªm tĩc . - TDGG: cßn lén xén, cha ®Ịu VS líp: s¹ch sÏ. - VS chuyªn:cßn chËm , cha s¹ch Lµm bµi: cha ®©ú ®đ. - ý thøc b¶o vƯ cđa c«ng: tèt *TC xÕp lo¹i thi ®ua tuÇn 01 H§2: KÕ ho¹ch tuÇn 2 Thùc hiƯn kÕ ho¹ch cđa nhµ trêng triĨn khai.
Tài liệu đính kèm: