Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 1

I. Mục đích- yêu cầu:

A. Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B.Kể chuyện :

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

 II. Đồ dùng :

 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .

 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .

 

doc 33 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 
 Hoạt động tập thể
Toàn trường khai giảng
 ______________________________________
Tập đọc – kể chuyện :
Tiết 1+2:	 $ 1+2: Cậu bé thông minh
I. Mục đích- yêu cầu: 
A. Tập đọc : 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B.Kể chuyện : 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
 II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. bài mới : 
 Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc mẫu toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu
GV theo dõi sửa sai cách phát âm cho HS 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV HD0 đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Em hiểu thế nào là kinh đô?
- Nơi vua và triều đình đóng
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là om sòm ? 
- ầm ĩ, gây náo loạn
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
* 1 HS đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
- Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ), từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
- Yêu cầu một việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc mẫu đoạn 2 trong bài.
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
GV nhận xét cho điểm động viên.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối :
- GV đặt câu hỏi gợi ý. 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Lính đang đọc lệnh mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
 - Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo, dám đùa với vua. 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
III. Củng cố dặn dò : 
Trong truyện em thích nhất nhân vật 
Em thích cậu bé vì cậu bé thông minh.
nào ? vì sao ? 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò giờ sau học 
Toán :
 Tiết 1: 	 $1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số 
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Ôn luyện : 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
313
314
315
316
317
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
- Các số tăng liên tiếp từ 310 đến319
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 392
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con
cách so sánh các số có ba chữ số. 
 303 < 330 ; 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400+ 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
bé đến lớn và ngược lại 
- Đại diện nhóm trình bày 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
 Tiết 5: Đạo đức :
	Tiết 1: Kính yêu Bác Hồ
I. Mục tiêu : 
 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc .
 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ .
 - Biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
 Giáo dục HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
* Khởi động : 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , 
nhi đồng 
- HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát ? 
- HS nêu 
- Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
- HS nghe
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
a. Mục tiêu : 
- HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc 
- Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ .
b. Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm 
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5 
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Thảo luận lớp : 
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ 
+ Quê Bác ở đâu ? 
+ Bác còn có những tên gọi nào khác ? 
- HS nêu 
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu 
nhi như thế nào ? 
+ Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? 
c. Kết luận : 
- Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1980 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu .
2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác .
Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .	
Cách tiến hành : 
- GV kể chuyện 
- HS chú ý nghe 
- Thảo luận 
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm 
giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? 
- HS nêu 
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Lớp nhận xét bổ xung 
c. Kết luận : 
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi .
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều 
Bác Hồ dạy .
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều BAvcs Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
Cách tiến hành : 
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy 
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy 
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
- HS thảo luận nhóm 
- GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hướng dẫn thực hành : 
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
- Học sinh khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
+ Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ .
+ Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Thể dục:
Tiết 1: 	 $1: Giới thiệu chương trình
Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi”
I. Mục tiêu:
	- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3.
	- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nhgỉ, đứng nghiêm, biết cáhdàn hàng, dồn hàng cách chào, báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.	- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
3- 4 phút 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
1-2 phút
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
18 - 20 ... u bài tập 
- HS lên bảng làm
( Dành cho HS khá giỏi)
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
GV nhận xét sửa sai cho HS
 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
III. Củng cố dặn dò : 
 - Nhắc lại nội dung bài
 - HS nêu lại tên bài
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
 - Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
	$ 2: Nên thở như thế nào 
I. Mục tiêu : 
 - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khỉtong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ. 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ:
 ? Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào? - HS trả lời
 GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
sát phía trong của mũi 
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúp 
miệng ? 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết 
quả thảo luận 
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì? 
- HS khá giỏi: Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khi các- bô- níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của cơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
IV. Củng cố – dặn dò :
 - Nhắc lại nội dung bài 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
	- Đánh giá tiết học.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Chính tả:(nghe- viết)
	 $ 2 : Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức một bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2). 
- Làm đúng bài tập( 3) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
 Lớp + GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thong thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
.
 - Cùng nghĩa với hiền
- Lành
 - Không chìm dưới nước
- nổi
 - Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ
- liềm
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 1:	 Nói về đội thiếu niên tiền phong.
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích - Yêu cầu:
 - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1)
 - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2). 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học:
A kiểm tra bài cũ:
	GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng
( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng) lẫn thiếu niên( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội TNTP). 
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
b. Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức câu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
 GV nhận xét sửa sai cho HS.
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tiết 3: Toán:
 $ 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
	 GV nhận xét cho điểm	
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
1.Bài 1: Tính
Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con - Bảng lớp
 - GV nhận xét sửa sai cho HS
 376 487 108
 120 302 75
 496 789 183
2. Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu BT
a) 367 + 125 b) 43 + 58 
- HS làm BL - BC
 487 + 130 168 + 503
 367 487 168
 125 130 503
 492 617 671
Bài 2 củng cố về cách cộng số có ba chữ số có nhớ một lần.
GV nhận xét sửa sai cho HS.
 3.Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải
 Cả hai thùng có số lít dầu là:
 125 + 145 = 260 (lít)
 Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
 450 - 150 = 300 305 + 45 = 350
- GV nhận xét sửa sai cho HS
5. Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi) 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- GV hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
 Tiết 4: Mĩ thuật:
 $ 1: Thường thức mĩ thuật xem tranh thiếu
 ( Đề tài Môi trường) 
I. Mục tiêu :
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh thiếu nhi , của hoạ sĩ về đề tài Môi trường .
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường .
- Có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị : 
- GV : Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác .Tranh ảnh của hoạ sĩ vẽ cùng dề tài .
 - HS: Sưu tầm tranh , ảnh về môi trường . Vở tập vẽ, bút chì, giấy vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
2. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: Xem tranh 
- HS quan sát tranh SGK và trả lời 
- Tranh vẽ hoạt động gì ? 
- HS nêu
+ Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ 
trong tranh?
+ Hình dáng động tác của các hình ảnh
chính như thế nào?
- HS chưa đạt chuẩn:
Tập mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh 
+ Màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ? 
- HS khá giỏi:
Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
- GV nhấn mạnh : 
*Xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp .
- HS chú ý nghe 
* Xem tranh cần có những nhận xét riêng mình . 
2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung tiết học 
- Khen ngợi, động viên những HS có ý kiến hay .
IV. Củng cố - Dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau : tìm và xem những đồ vật có tranh trí đường diềm .
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần
 I .Mục tiêu:
	- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
	- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
 II. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trởng nhận xét.
	* GV nhận xét 
* Nề nếp: 
	- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời.
Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa cố gắng học tập như: Chinh, Giàng Hương, Chương.
	- Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
	- Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. 
 III. Phương hướng tuần sau :
	 Phát huy những ưu điểm đã có.
 Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc