Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 51: THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).

-** HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 51: THẮNG BIỂN 
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
-** HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn đọc:
- Chia đoạn. 
- Tổ chức cho h/s đọc đoạn.
- GV sửa đọc, ngắt giọng cho h/s, giúp h/s hiểu nghĩa một số từ.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
-** Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lònh dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý giúp h/s nhận ra cách đọc.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về những người dân vùng biển trong bài?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn( 3 đoạn).
- HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Biển đe doạ, biển tấn công, người chiến thắng.
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.....
+ Ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn....
+ Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Nghệ thuật so sánh, nhân hoá.
+ Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- HS nêu các từ ngữ.
* Nêu nội dung bài.
- HS khá đọc, lớp nêu cáh đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Toán:
Tiết 126: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.( Bài 1, bài 2)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia phân số.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3**: Rèn kĩ năng thực hiện nhân phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4**:
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tóm tắt và giải.
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia phân số?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a) : = ; : = .
b) : = = ; : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nêu cách tìm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a) = = 1; b) = = 1.
c) = = 1.
- HS đọc đề.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
: = 1 (m).
 Đáp số: 1 m.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO 
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.( Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.)
II. Tài liệu, phương tiện:
- Sgk, bộ thẻ 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk 37.
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo, tích cực tham gia.
* Cách tiến hành:
- Thông tin sgk.
- Tổ chức cho h/s thảo luận theo cặp.
* Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm-BT 1.
* Mục tiêu: Giúp h/s có việc làm đúng thể hiện nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.
- Theo dõi nhắc nhở.
* Kết luận: + Việc làm đúng; a,c.
 + Việc làm sai: b.
3. Hoạt động 3: Bài tập 3 sgk.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s bày tỏ ý kiến.
- GV đọc các ý bài 3, yêu cầu h/s thực hiện giơ thẻ thể hiện đồng tình, không đồng tình.
* Kết luận: + Ý kiến đúng: a,d.
 + Ý kiến sai: b, c.
4. Hoạt động nối tiếp :
- Dặn h/s tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương, trường tổ chức.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao tục ngữ... về hoạt động nhân đạo.
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận theo câu hỏi sgk.
- Trình bày kết quả.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS các nhóm trình bày.
- HS biểu lộ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.
- HS tham gia hoạt động nhân đạo.
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 51: LUYỆN TẬP: PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Giải toán và tìm thành phần chưa biết liên quan đến p/s.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Cách thực hiện chia phân số?
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Gipới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(BT1-48) Tính rồi rút gon.
; ; ; 
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: (BT2-48) Tìm x.	
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:(BT2-49) Tính theo mẫu.
HD mẫu: 
 - Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4**(BT3-48): Một hình bình hành có diện tích m2,chiều cao m. Tính độ dài đáy của hình đó.
- Yêu cầu đọc bài tìm hiểu cách làm.
- Tính diện tích hình bình hành thế nào, biết diện tích thì tính đáy thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau làm bài kiểm tra.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
;...
- Nêu yêu cầu bài, cách tìm thừa số chưa biết.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
 ; ; 
; 
- HS đọc đầu bài.
- nêu cách tính.
- HS làm bài.
Bài giải:
Đáy hình bình hành là:
(m2)
Đáp số: m2
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 26: HỌC HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
 - Chép sẵn bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu khái quát về Tây Nguyên:
- Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
2. Phần hoạt động:
* Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
- GV mở băng bài hát.
- Hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy học sinh hát từng câu hát.
+ Hát mẫu câu 1.
+ Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2.
+ Hướng dẫn hát nối câu 1+2.
- Hướng dẫn hát các câu còn lại bài hát.
- Tổ chức hát ôn lại bài hát.
Lời 1: hướng dẫn h/s trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng.
Lời 2: Yêu cầu h/s cùng hát lời 2.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại hai lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
- Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau: hát kết hợp phụ hoạ một vài động tác.
- HS chú ý nghe.
- HS nghe bài hát qua băng.
- HS tập đọc lời ca: Đồng thanh, cá nhân.
- HS tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát bài hát.
- 1 h/s hát lời 1 ( lĩnh xướng), tất cả hát lời 2 ( hoà giọng)
- Tập trình bày bài hát theo tổ.
- 1 vài tổ thi trình bày bài hát.
- HS hát lời 2.
- HS hát lại cả bài hát.
_____________________________________ 
Tiếng Việt( Tăng)
LUYỆN TẬP: CÂU KẾT AI LÀ GÌ
LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Viết được câu kể, xác định được chủ vị trong câu kể Ai là gì?
- Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu nhận xét về câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập câu kể Ai là gì?:
Bài 3(48)
- Gọi h/s nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
2. Luyện đọc:
- GV tổ chức cho h/s luyện đọc vàg trả lời các bài tập đọc đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học. Dặn h/s ôn lạ các bài tập đọc.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài bào vở.
- Đọc bài.
VD: Hải //là lớp trưởng của lớp 4b chúng cháu.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
( Cô năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính với phân số.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b))
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách cộng trừ p/s có cùng mẫu số, khác mẫu số :
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s nêu cách tính.
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính toán, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính.
- Yêu cầu h/s nêu cách nhân p/s?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 5**:
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các cộng trừ hai phân số?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau
- HS nêu quy tắc.
- Nêu cách tính.
a) ; b); 
c) 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở:
b) - = - = .
c) - = - = .
 ... t động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
- GV giới thiệu trên bản đồ:
+ Tuyến đường giao thông chạy dọc duyên hải miền trung đến thành phố Hồ Chí Minh.
+ Giới hạn đồng bằng duyên hải miền trung.
- Yêu cầu quan sát lược đồ sgk, trả lời các câu hỏi.
+ Nêu đúng tên và chỉ đúng vị trí đồng bằng.
+ Nhận xét về các đồng bằng.
- GV: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực phía bắc và phía nam.
- Hình 1 sgk.
- Khí hậu ở đây như thế nào?
- Vì sao có sự khác biệt đó?
- Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung?
GV nhận xét kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định lại vị trí đồng bằng và các tuyến đường giao thông chay qua đồng bằng.
- HS quan sát lược đồ sgk.
- HS thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sgk.
- HS quan sát hình 1 sgk.
- HS gọi tên các dẫy núi: Bạch Mã, đèo Hải Vân...
- Khí hậu có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam.
- Vì do dãy núi Bạch Mã chắn ngang giữa Huế và đà Nẵng.
- HS nêu: Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế xuống dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và chênh lệch khoảng 29oC.
* Đọc ghi nhớ.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 52: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra các kiến thức về các phép tính với phân số: So sánh phân số, quy đồng mẫu số các phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Giải toán liên quan đến phân số.
II. Hoạt đồng dạy học:
1. Đề bài:
Câu 1: So sánh hai phân số.
và ; và 1 ; và ; và 
Câu 2: Tính.
 ; ; ; ; ; 
Câu 3: Tính giá trị biểu thức.
 ; ; 
Câu 4: Tìm x.
	 ; 	
Câu 5: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m.
2. Cách cho điểm:
Câu 1: (2 điểm) So sánh đúng mỗi cặp cho 0,5 điểm.
Câu 2: ( 3 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
Câu 3: ( 3 điểm) Mỗi biểu thức đúng cho 1 điểm.
Câu 4: (1 điểm) Mỗi biểu thức đúng cho 0,5 điểm.
Câu 5: (1 điểm)
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 26: KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
 Kiểm tra các kiến thức về:
- Câu kể Ai là gì?; Ai thế nào?
- Văn miêu tả cây cối.
- Vốn từ về cái đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Đề bài: 
Câu 1: Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu kể Ai thế nào sau.
Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Câu 2: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai là gì.
Vừa buồn vừa vuui mới là nỗi niềm bông phượng.
Hoa phượng là hoa học trò.
Câu 3: Ghi lại một số từ thuộc chủ đề Cái đẹp, dũng cảm. Mỗi chủ đề đặt 2 câu với một trong các từ vừa tìm được.
Câu 4: Tập làm văn.
Đề bài: Hãy miêu tả một cây mà em thích. 
2. Cách cho điểm: 
Câu 1: Mỗi câu xác định đúng chủ vị cho 1/4 điểm.
Câu 2: Mỗi câu xác định đúng cho 1/2 điểm.
Câu 3: Tìm được mỗi chủ đề 5 từ ngữ và đặt được mỗi chủ đề 2 câu cho 2 điểm.
Câu 4: Tập làm văn.
Bài làm đủu 3 phần tả được một cây, câu văn rõ ràng mach lạc, trình bày sạch cho 5 điểm.
Bài kiểm tra trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả cho 1 điểm trình bày. 
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 26: CÁCH ÉP LÁ CÂY, LÁ, HOA KHÔ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được các ép lá và hoa khô. Biết cách ép lá, hoa khô.
- Yêu thích vẻ đẹp của hoa lá khô.
II. Hoạt động dạy học:
1. Cách ép lá- hoa khô:
- Giới thiệu mẫu lá, hoa khô đã ép.
- HS quan sát mẫu.
+ Nêu nhận xét về lá, hoa khô đã ép?
+ Hoa lá khô đã ép có ích lợi gì?
+ Để có hoa- lá khô ép đẹp cần chọn hoa lá thế nào?
+ Em chọn hoa lá nào để ép?
- GV tổng kết các ý kiến của học sinh nêu cách chọn hoa lá và cách ép.
* Tổ chức thực hành ép hoa, lá.
- HS thực hành bằng hoa lá đã mang đến lớp.
- GV theo dõi nhắc nhở, gợi ý các em còn lúng túng.
2. Tổng kết:
- Nêu cách ép hoa lá khô?
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/svề thực hành ép hoa lá. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân chia phân số ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng?
- Nhận xét.
Bài 2**: Tính.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài :
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5**:
- Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài.
- Bài toán làm bằng mẫy phép tính?
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn cộng, trừ, nhân chia phân số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu đúng/sai.
 a, S b, Đ
 c, S d, S
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a) = ; b) : = = . c) : = = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ : a)  ; b)  ; c) 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
Bài giải :
Số phần bể đã có nước là:
+ = ( bể) .
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = ( bể)
 Đáp số: ( bể).
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Số cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số cà phê lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
Số cà phê còn lại trong kho là:
23450 – 8130 = 15320 ( kg)
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em thích.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
3. Giáo dục tinh thần yêu môi trương thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,..
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn kết bài mở rộng bài tập 4.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV treo tranh, ảnh về các loại cây.
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý: Viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. Liên hệ cây với môi trường.
- Tổ chức cho h/s viết bài.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em cần làm gì để bảo vệ vẻ đẹp của các loại cây đó giúp cho môi trường luôn xanh- sạch- đẹp?
- Chuẩn bị cho bài viết bài tại lớp.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
Đọc đề : Tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em thích.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nối tiếp nêu tên cây chọn tả.
- HS đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk.
- HS viết bài.
- HS trao đổi bài theo nhóm 2.
- 1 vài h/s đọc bài trước lớp.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT 
I. Mục tiêu:
Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
- Các kim loại (đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt.
- Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phích nước nóng, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,..
- Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
* Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm.
- Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh hơn chạm tay vào ghế gỗ?....
2. Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách tiến hành:
- Đối thoại H 3 sgk.
- Làm thí nghiệm sgk.
- Vì sao phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc?
- Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc?
3. Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
* Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng được các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm việc theo 4 nhóm.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các vật dẫn điện, dẫn nhiệt mà em biết?
- Nhận xét chung giờ học. Dặn h/s chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sgk.
- HS nêu: Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
- HS đối thoại theo nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nhóm trình bày thí nghiệm.
- HS nêu và rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm thi kể về cộng dụng chất cách nhiệt.
- Đại diện nhóm kể tên.
_____________________________________
Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 26
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 26.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học26. 
 - Nêu ‏ýý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 27.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 26.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 27: 
	 - Phát huy ưu điểm ở tuần 26 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 27.
	 - Tiếp tục rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Phát huy đôi bạn cùng tiến.
	 - Thi đua học 
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi “Chơi mà học” các trò chơi. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 LOP 4(CKTKN).doc