Giáo án các môn lớp 3 - Trần Thanh Thảo - Tuần 7

Giáo án các môn lớp 3 - Trần Thanh Thảo - Tuần 7

I.Mục tiêu

1) HS hiểu:

 -Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

 -Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

2) HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II.Tài liệu và phương tiện

 -Vở BTĐĐ lớp 3.

 -Phiếu giao việc cho các nhóm HS dùng trong hoạt động 3 của tiết 1.

 -Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

 -Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.

III.Các hoạt động dạy-học

 

doc 68 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trần Thanh Thảo - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ,
CHA MẸ, ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu
HS hiểu:
 -Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
 -Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
II.Tài liệu và phương tiện
 -Vở BTĐĐ lớp 3.
 -Phiếu giao việc cho các nhóm HS dùng trong hoạt động 3 của tiết 1.
 -Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
 -Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.
III.Các hoạt động dạy-học
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ HS yếu
KHỞI ĐỘNG
-Cho HS hát tập thể hoặc nghe băng, đĩa bài hát “Cả nhà thương nhau”, nhạc và lời của Phan Văn Minh hoặc “Ba ngọn nến lung linh”, nhạc và lời của Ngọc Lễ.
ịBài hát nói lên điều gì? a Giới thiệu bài: Bài hát nói về tình cảm giữa cha mẹ và con cái trong gia đình. Vậy chúng ta cần phải cư xử đối với những người thân trong gia dình như thế nào? Trong tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
HOẠT ĐỘNG 1: HS KỂ VỀ SỰ QUAN TÂM, CHĂM SÓC CỦA ÔNG BA,Ø CHA MẸ DÀNH CHO MÌNH
-GV nêu yêu cầu: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào.
-Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận.
aKết luận: Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. Song cũng còn những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy, chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: KỂ CHUYỆN “BÓ HOA ĐẸP NHẤT”
-GV kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” kết hợp sử dụng tranh minh hoạ.
-GV nêu câu hỏi, yêu cầu thảo luận nhóm:
ịChị em Li đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
ịVì sao mẹ Li lại nói rằng bó hoa mà chị em Li tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?
aKết luận: 
õCon cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.
õSự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình.
HOẠT ĐỘNG 3: ĐÁNH GIÁ HÀNH VI
-Chia nhóm, phát phiếu giao việc, yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét cách ứng xử của các bạn trong các tình huống đã ghi trong phiếu.
aKết luận:
õViệc làm của các bạn: Hương (tình huống a), Phong (tình huống c) và Hồng (tình huống đ) là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
õViệc làm của các bạn: Sâm (tình huống b) và Linh (tình huống d)là chưa quan tâm đến bà, đến em nhỏ.
-GV hỏi thêm:
ịCác em có làm được các việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ không?
ịNgoài những việc đó ra, các em còn có thể làm được những việc nào khác?
 Hướng dẫn thực hành:
-Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện,  về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình.
-Mỗi HS vẽ ra giấy một món quà em muốn tặng người thân nhân ngày sinh nhật.
-Cùng hát hoặc nghe bài hát trên băng, đĩa.
-Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Sau đó nghe GV giới thiệu bài và nhắc lại tựa bài.
-HS trao đổi với nhau trong nhóm đôi.
-Một số HS kể trước lớp.
-Thảo luận, phát biểu ý kiến tự do theo nội dung:
ịEm nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em?
ịEm nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta?
-Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
-HS thảo luận, tự do phát biểu ý kiến riêng.
-Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Chia nhóm theo yêu cầu và tiến hành thảo luận các tình huống đề ra trong phiếu (5 tình huống a, b, c, d, đ ở BT3, Vở BT)
-Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày ý kiến nhận xét về 1 tình huống).
-Cả lớp trao đổi, thảo luận.
-Nghe GV kết luận và ghi nhớ.
-HS trả lời theo ý kiến riêng.
5.Tổng kềt – dặn dò. 
Về nhà làm tiếp bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Nhận xét bài học.
CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
(2 tiết)
I.Mục tiêu
 A.Tập đọc
 a)Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng.ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới,
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
 b)Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương)
Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
 B.Kể chuyện
 a)Rèn kĩ năng nói:
HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
 b)Rèn kĩ năng nghe:
Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy-học
Tranh minh hoạ các đoạn truyện.
Một bức tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) HS cắt tóc húi cua.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ HS yếu
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng một đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc.
B.Dạy bài mới
 1/Giới thiệu bài:
-Theo các em, chúng ta có nên chơi đá bóng dưới lòng đường không? Vì sao?
-Vậy mà có một nhóm bạn của chúng ta lại không để ý về điều ấy, các bạn đã chơi bóng dưới lòng đường. Chuyện gì đã xảy ra hôm đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường để tìm ra lời giải đùáp. Đây là bài tập đọc mở đầu chủ điểm Cộng đồng, chủ điểm nói về quan hệ của con người với xã hội.
2/Luyện đọc
 a)GV đọc toàn bài: giọng nhanh, dồn dập (tả trận bóng, Đ.1,2); hoặc nhịp chậm hơn (hậu quả tai hại của trò chơi không đúng chỗ, Đ.3)
 b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
-GV cho HS xem tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một HS tóc húi cua.
-Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi ž ĐT.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
ÿÿác bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
´Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
-Chú ý nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp.
 c)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
-Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi ž ĐT.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
´Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
´Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
-Nhắc HS đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi.
 d)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
-Theo dõi HS đọc và hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
´Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
´Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
´Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
-Nhắc nhở HS đọc đúng câu cảm, câu gọi:
 4/Luyện đọc lại
-Chia HS thành nhóm 4 em, yêu cầu đọc truyện theo vai.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN
 1/GV nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
 2/Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
-GV hỏi:
´Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
´Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
-GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập “nhập vai” một nhân vật để kể chuyện.
-Yêu cầu một HS kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật.
-GV nhận xét lời kể mẫu, nhắc lại: Kể theo lời nhân
vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
C.Củng cố-Dặn dò
-GV nêu câu hỏi: Em nhận xét gì về nhân vật Quang?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
-3-4 HS đọc bài theo yêu cầu.
-HS trả lời theo ý kiến riêng.
-Nghe đọc và đọc thầm theo.
-Tiếp nối nhau đọc 11 câu trong đoạn.
-2-3 HS đọc cả đoạn trước lớp, sau đó tìm hiểu những từ ngữ khó được chú giải trong SGK .
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Đọc thầm theo yêu cầu.
+Các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường.
+Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
-Hai hoặc ba HS đọc lại đoạ ... ách nhiệm của HS trong cộng đồng.
II.Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng lớp viết:
*Bốn gợi ý kể chuyện của BT1.
	*Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
RKN
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (T.6)
B.Dạy bài mới:
 1/Giới thiệu bài:
-GV nêu Mục tiêu của tiết học.
 2/Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn 
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của BT1.
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý.
-GV kể chuyện lần 1 với giọng vui, khôi hài.
-Hỏi: 
´Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
´Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
´Anh trả lời thếnào?
-GV kể lần 2.
-Mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
-HS tập kể theo nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4: Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
-GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện. Sau đó nhắc nhở HS cần có nếp sống văn minh nơi công cộng.
 Bài 2: Tổ chức cuộc họp tổ
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT.
-Yêu cầu HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng lớp.
´Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
-GV nhắc nhở: Cần chọn nội dung là vấn đề tổ quan tâm. Đó có thể là nội dung được gợi ý trong SGK; cũng có thể là những vấn đề mỗi tổ tự đề xuất. Và cần chọn tổ trưởng là những bạn mới (có thể cho 2 bạn đóng vai)
-Yêu cầu từng tổ làm việc.
-GV theo dõi, hướng dẫn các tổ họp.
-Mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. Cả lớp nhận xét.
C.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, lớp; chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần 8 (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu.
-HS nhắc lại tựa bài.
-Đọc đề bài theo yêu cầu.
-Quan sát tranh và đọc câu hỏi.
-Nghe GV kể chuyện.
+Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.
+Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-Nghe GV kể chuyện.
-1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Từng cặp HS tập kể.
-3-4 HS (trình độ tương đương) thi kể lại câu chuyện.
-HS phát biểu ý kiến riêng, VD: Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. / Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc theo yêu cầu.
-HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý.
-Từng tổ làm việc nhanh theo trình tự: 
 +Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. 
 +Tổ trưởng chọn nội dung họp.
 +Họp tổ. 
NỘI DUNG CÂU CHUYỆN
KHÔNG NỠ NHÌN
	Trên một chuyến xe buýt đông người, có anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm lấy mặt. Một bà cụ ngồi bên thấy thế bèn hỏi:
	-Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
	Anh thanh niên nói nhỏ:
	-Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
	Theo Tiếng cười tuổi học trò
TOÁN
BẢNG CHIA 7
 A.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và học thuộc bảng chia 7.
Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7)
 B.Đồ dùng dạy - học
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
 C.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
RKN
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7; 2 HS sửa bài tập cho về nhà (nếu có)
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
II/Dạy-học bài mới
 1.Giới thiệu bài:
-Nêu Mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng.
 2.Lập bảng chia 7:
-Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy?
´Hãy viết phép tính tương ứng với “7 được lấy 1 lần được 7” 
-GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 7 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?
-GV viết lên bảng 7 : 7 = 1, chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên bảng và gọi HS đọc
-Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn), GV hỏi: 7 lấy 2 lần bằng mấy?
-GV viết lên bảng: 7 x 2 = 14.
-GV chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 14 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm?
-GV viết lên bảng: 14 : 7 = 2, chỉ vào phép nhân và phép chia ở trên bảng và gọi HS đọc
-Làm tương tự đối với 7 x 3 = 21 và 21 : 7 = 3, rồi hướng dẫn HS tự làm tương tự với các trường hợp tiếp theo.
 3.Học thuộc bảng chia 7
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng chia 7 .
-Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7.
´Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7?
´Có nhận xét giø về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7?
-Yêu cầu HS ghi nhớ các đặc điểm của bảng chia 7 vừa phân tích để tự học thuộc lòng bảng chia 7 ngay tại lớp.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia.
-Yêu cầu cả lớp ĐT thuộc lòng bảng chia 7 .
 4.Luyện tập-Thực hành
 Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự xác định đề bài và làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
´Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao?
-Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hơp còn lại.
 Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
´Bài toán cho biết những gì?
´Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
-Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
III/Củng cố-Dặn dò
-Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7.
-Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 7.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu, nhắc lại tựa bài.
-HS lấy 1 tấm bìa (có 7 chấm tròn) trong bộ ĐDHToán của HS.
+7 lấy 1 lần được 7.
+Viết phép tính 7 x 1 = 7
+7 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 (chấm tròn) thì được 1 nhóm: 7 chia 7 được 1.
+7 nhân 1 bằng 7, 7 chia 7 bằng 1.
+7 lấy 2 lần bằng 14.
+14 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được 2 nhóm; 14 chia 7 được 2.
+7 nhân 2 bằng 14, 14 chia 7 được 2.
-HS tự lập các công thức chia còn lại. Nếu đã quen, các em có thể không cần sử dụng tấm bìa mà từ công thức nhân 7 để lập công thức chia 7 tương ứng.
-Cả lớp đọc bảng chia 7.
+Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7.
-Đọc dãy các số bị chia 7, 14, 21,  , 63, 70 và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
+Các kết quả lần lượt là 1, 2, 3, , 8, 9, 10
-Tự học thuộc lòng bảng chia 7.
-Thi đọc cá nhân ž tổ ž bàn.
-Làm bài vào vở, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-Nhận xét bài của bạn và chữa bài.
-4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS dưới lớp nhận xét.
+Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
+Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành 7 hàng.
+Bài toán hỏi: Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng.
-HS xung phong đọc bảng chia.
ÂM NHẠC
HỌC HÁT : BÀI GÀ GÁY.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- hs biết bài Gà gáy là dân ca của đồng bào Cống ở tỉnh Lai Châu, vùng Tây Bắc nước ta.
Kỹ năng: 
Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu..
Thái độ: 
Giáo dục Hs lòng yêu quý đồi với dân ca.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Thuộc bài hát.
 Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:Ôn bài Đếm sao.
- Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Đếm sao. Và hỏi:
+ Ai là tác giả bài này?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
RKN
* Hoạt động 1: Học hát Đếm sao.
a) Giới thiệu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với bài hát.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành
- Gv giới thiệu vị trí tỉnh Lai Châu trên bảng đồ.
- Gv cho Hs nghe băng Gà gáy.
Dạy hát.
- Gv cho Hs đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu:
- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát đều.
* Hoạt động 2: Gõ đệm và hát nối tiếp.
Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa gõ đệm theo theo phách
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, hát nối tiếp nhau. Nhóm 1 hát câu 1, nhóm 2 hát câu 2. Nối tiếp và liên tục nhịp nhàng. Từng nhóm vừa hát vừa gõ theo nhịp 2.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi hát.
- Gv nhận xét.
.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.
Các nhóm tiến hành làm.
Hs thi hát với nhau bài Gà gáy.
Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập hát lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bài Gà gáy.
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 2Giu loi hua.doc