Sinh hoạt dưới cờ
Đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Tập – chép:Cậu bé thông minh
Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Kính yêu Bác Hồ (t1)
Hai bàn tay em
Luyện tập
Ôn chữ hoa A
Nên thở như¬ thế nào ?
N-V: Chơi chuyền
Ôn từ chỉ sự vật. So sánh.
Cộng số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
Nói về ĐTNTPHCM. Điền vào giấy tờ in sẳn
Luyện tập
Sinh Hoạt cuối tuần
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 01 Từ ngày 07/9/2020 đến ngày 11/9/2020 Thứ ngày Tiết Môn TCT Tên bài dạy Giảm tải Đồ dùng LG GD HAI 7/9 1 CC 1 Sinh hoạt dưới cờ 2 T 1 Đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số 3 MT 4 TĐ 1 Cậu bé thông minh Tranh KNS 5 TĐKC 2 Cậu bé thông minh Tranh KNS BA 8/9 1 CT 1 Tập – chép:Cậu bé thông minh Bảng nhóm 2 T 2 Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) bài; 4: bỏ phụ 3 TNXH 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Tranh KNS 4 ĐĐ 1 Kính yêu Bác Hồ (t1) VBT 5 AN TƯ 9/9 1 TĐ 3 Hai bàn tay em Tranh SGK 2 T 3 Luyện tập Bộ đd 3 TD 4 TV 1 Ôn chữ hoa A mẫu chữ 5 TNXH 2 Nên thở như thế nào ? KNS NĂM 10/9 1 CT 2 N-V: Chơi chuyền Bảng con 2 LTCV 1 Ôn từ chỉ sự vật. So sánh. VBT 3 T 4 Cộng số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) B. con 4 TANH 5 TC SÁU 11/9 1 TD 2 TLV 1 Nói về ĐTNTPHCM. Điền vào giấy tờ in sẳn BT1:thông tin về đội VBT 3 T 5 Luyện tập B. con 4 TANH 5 GDTT 1 Sinh Hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tiết 2 Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TCT: 1) I. Mục tiêu Biết cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. Làm BT 1, 2, 3, 4. * HSTB làm được BT 1, 2. HS khá làm BT 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ., SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “ b) Luyện tập: Bài 1: HSTB làm - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa. - Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : HSTB làm - Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: HS khá làm - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : HS khá làm - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ? - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ? * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình - Học sinh khác nhận xét bài bạn a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm, sẽ được dãy số thích hợp : 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn . 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tiết 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn Tiết 4 +5 Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH (TCT: 1+2) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minhvà tài trí của cậu bé, (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *HSTB đọc đúng các từ khó TL được câu hỏi 1, 2 và kể được 1 đoạn của câu chuyện. HS khá trả lời được các câu hỏi trong SGK và kể lại toàn bộ câu chuyện. KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định .Giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” - PP/KT: Tình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi . Thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: a) Phần mở đầu : - Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3 b) Phần giới thiệu bài : c) Luyện dọc: - Giáo viên đọc toàn bài. * Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc từng đoạn. Chú ý đọc các câu dài, khó ngắt giong * Đọc đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và theo dõi HS đọc. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV nhận xét - tuyên dương. * Đọc đồng thanh: Nhận xét d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? - Lớp thảo luận nhóm đôi: + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? d) Luyện đọc lại: - Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. * Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh - Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng h) Củng cố dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ - Học sinh trình dụng cụ học tập. - HS lắng nghe Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Mỗi em đọc 1 câu. - HS tìm từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được. * Học sinh đọc thầm đoạn 2: - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. - Học sinh đọc đoạn 3: - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé . - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua) - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn - Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé. - Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh. - Học bài và xem trước bài mới . Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Chính tả: (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH (TCT: 1) I. Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT 2b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT 3 *HSTB không mắc quá 5 lỗi trong bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh - Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học Củng cố nền nếp học tập cho học sinh . 2/.Bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài - Hướng dẫn học sinh tập chép - Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng . *Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn . - Đoạn này được chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép này có mấùy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ ) miền Nam. - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai . *Học sinh chép bài vào vở - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn . * Thu vở, chữa bài : - Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh. 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập 2 b. -Yêu cầu học sinh làm theo dãy . -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ . 4/ Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh lên bảng viết lại các từ đã viết sai. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình - Lớp lắng nghe giáo viên - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“ -Viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu . - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. - Cuối câu 2 có dấu hai chấm, . Chữ đầu câu phải viết hoa . - Thực hành viết các từ khó vào bảng con . - Cả lớp chép bài vào vở . + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép . - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bản ... hàng trăm) - Tính dược độ dài đường gấp khúc - Làm các BT1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. *HSTB làm các BT 1, Bài 2. HS khá làm Bài 3, Bài 4. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3 . - Nhận xét đánh giá phần Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng * Giới thiệu phép cộng 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính . - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa - Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ? * Phép cộng 256 + 162 - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên . - Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? b) Luyện tập: Bài 1: HSTB làm - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp làm vào bang . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : HSTB làm - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Yêu cầu 2HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3: HS khá làm Yêu cầu HS nêu bài toán HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm Bài 4 : HS khá làm - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 5: HS khá làm - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu HS về tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ? * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng sửa bài . HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn . - Hai học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần . - Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục . - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp. - Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm + + - Chẳn hạn : 256 417 125 168 381 585 + + + 555 146 227 209 214 337 864 360 564 - 2HS lên bảng đặt tính và tính : + + + 256 452 166 182 361 283 438 813 449 - lớp làm bài Thu vở, một số em – chữa bài + + 235 256 417 70 652 326 - 2HS khác nhận xét bài bạn . HS đọc bài tập trong SGK - 1HS lên bảng tính . Giải : Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 (cm) Đ/S: 263 cm -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS nêu đề bài trong SGK -Học sinh nêu cách đặt tính và tính . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” Tiết 4 Tiếng anh Giáo viên bộ môn Tiết 5 Thủ công Giáo viên bộ môn Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Thể dục Giáo viên bộ môn Tiết 2 Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .(TCT: 1) I. Mục tiêu : - Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM (BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). HSKG: nêu được đầy đủ nội dung theo yêu cầu của bài. II. Chuẩn bị : Mẫu đơn phô tô phát cho từng em . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 2.Bài mới: - GT bài: 3) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . - Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM . - Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội . - Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Đội được mang tên Bác khi nào ? *Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách giáo viên - Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước . - Gọi 3 học sinh nhắc lại bài viết . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc sách . - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên . - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn . - Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội . - Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . - Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội - Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội . - Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970. - Một học sinh đọc bài . - Cả lớp theo dõi và đọc thầm . Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn . - Ba học sinh đọc lại đơn . - Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của giáo viên - Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn viết đơn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP (TCT: 5) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Làm các BT1, 2, 3, 4. *HSTB làm BT 1, 2, HS khá làm các 3, 4. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà . - Yêu cầu mỗi em làm một cột . - Nhận xét đánh giá phần Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: *Bài 1: HSTB làm - Nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số là số có 3 chữ số . *Bài 2 : HSTB làm Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột . + - Gọi 2HS khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. - GV lưu ý HS về số 93 + 58 *Bài 3: HS khá làm - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 4 : HS khá làm - Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm . -Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập 5. Hai học sinh lên bảng sửa bài . - HS1 : Lên bảng làm bài tập 1 - HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính - HS 3 : Làm bài tập 5 . - Hai học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài + + + - Chẳng hạn : 367 487 85 120 302 72 487 789 157 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 2HS lên bảng thực hiện . - Đặt tính và tính : + + + 3 67 487 93 168 12 5 130 58 503 492 617 141 671 - 2HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em nêu bài toán trong SGK Giải : Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là : 125 + 135 = 260 ( lít ) Đ/S: 260 lít - HS khác nhận xét bài bạn . - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm . - 1HS nêu miệng kết quả nhẩm . 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 - HS khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài 5còn lại. Tiết 4 Tiếng anh Giáo viên bộ môn Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ I. Mục tiêu - Đánh giá hoạt động của tuần 1 - Giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh. - Triển khai hoạt động tuần 2 II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Lớp trưởng cho hát bài hát: 2. Tổ Báo cáo nhận xét thi đua: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần - Giáo viên đánh giá, nhấn mạnh các công việc thực hiện + hướng dẫn các hoạt động trong tuần tới: - Về đạo đức tác phong: Biết giữ trật tự khi ra vào lớp, biết lễ phép kính trọng yêu thương ông bà cha mẹ, người lớn và vâng lời thầy cô - Về học tập: Học và làm bài đầy đủ, mang đủ đồ dùng khi đến lớp. Tự học ở nhà về tiếng kẻng học bài và cách phòng chống bệnh corona. - Về nề nếp chuyên cần: Khi học điều và đúng giờ, nghỉ học biết xin phép - Về an toàn thực phẩm: Không ăn thức ăn ôi thiêu, không ăn quà bánh quá hạn sử dụng. Không đi cùng người lạ.không mua đồ chơi không rõ nguồn gốc. -Về thực hiện An toàn giao thông 3. Dặn dò: - Khắc phục những hạn chế trong tuần qua. - Thực hiện tốt “ Tiếng kẻng học bài và cách phòng chống bệnh corona”. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tiếp tục tham gia BHYT - Giữ gìn sách vở, bao, dán nhãn đề tên, luyện viết đúng viết đẹp. HẾT TUẦN 1 BGH Tổ trưởng GVCN Duyệt ngày 10/9/2020 Đủ số tiết, đảm bảo nội dung, phương pháp Phạm Văn Đức Lê Quỳnh Trang
Tài liệu đính kèm: