Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 12

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

 +Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các tiếng khó: Nguyễn Huệ, Uyên, chuyện trò, rạo rực, xoắn xuýt.

 - Đọc đúng câu hỏi, câu kể; Phân biệt lời người dẫn chuyện và lới nhân vật.

 +Rèn kỹ năng đọc- hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : sắp nhỏ, lòng vòng.

 -Đọc thầm khá nhanh, nắm đợc cốt chuyện.

 -Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho các nhỏ ở miền Bắc.

B.Kể chuyện.

 -Rèn kỹ năng nói. Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật.

 -Rèn kỹ năng nghe

 -Rèn kỹ năng nghe

 +Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.

 

doc 75 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1216Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện
Nắng phương nam
I. Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
	+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các tiếng khó: Nguyễn Huệ, Uyên, chuyện trò, rạo rực, xoắn xuýt.
	- Đọc đúng câu hỏi, câu kể; Phân biệt lời người dẫn chuyện và lới nhân vật.
 	+Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
 	-Hiểu nghĩa các từ ngữ : sắp nhỏ, lòng vòng. 
	-Đọc thầm khá nhanh, nắm đợc cốt chuyện.
	-Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho các nhỏ ở miền Bắc.
B.Kể chuyện.
	-Rèn kỹ năng nói. Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật.
	-Rèn kỹ năng nghe
	-Rèn kỹ năng nghe
	+Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.
III.Các hoạt động cơ bản. 
Tập đọc
A.Bài cũ (5’): H đọc nối tiếp bài: Chõ bánh khúc của dì tôi.
 Vì sao tác giả không quên được mùi vị bánh khúc của quê hương?
B.Dạy bài mới
Giới thiệu bài (1’) : Sử dụng tranh ở sách giáo khoa để giới thiệu chủ điểm và bài học. 
HĐ của thầy.
HĐ1:(20’)HD luyện đọc đúng. 
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
-T đọc bài: Đọc giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hướng dẫn cách đọc toàn bài .
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho HS . 
-Đọc từng đoạn trước lớp :
-T lưu ý cho học sinh đọc đúng câu hỏi, câu kể. Nhấn giọng các từ gợi tả.
-Giúp HS hiểu từ mới được chú giải ở sách giáo khoa.
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Đọc đồng thanh:
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(13’)
-Truyện có những bạn nhỏ nào?
-Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào?
-Nghe thư, đọc thư Vân các em mong muốn điều gì?
-Phương nghĩ ra sáng kiến gì? 
-Vì sao bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
-Chọn thêm một tên khác cho chuyện. 
HĐ3:Luyện đọc lại(10’)
-Thầy chia lớp thành 4 nhóm
-T cùng cả lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt 
HĐ của trò.
-Đọc thầm SGK. 1học sinh đọc cả bài.
-Đọc nối tiếp theo từng câu, kết hợp đọc tiếng khó.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
-H các nhóm đọc, góp ý cho nhau. 
-3 học sinh đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài.
-1 học sinh đọc bài.
-Lớp đọc thầm cả bài. 
-Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TPHCM, Vân ở ngoài Bắc.
-Đọc thầm đoạn 1: 
-Đi chợ hoa, ngày 28 tết.
-Đọc thầm đoạn 2 
Gửi cho Vân ít nắng phương Nam. 
-1 học sinh đọc đoạn 3: lớp đọc thầm. 
+Gửi tặng Vân ngoài Bắc cành mai.
-Cành mai chở nắng phương nam đến cho Vân trong những ngày đông giá rét.
-Câu chuyện cuối năm, tình bạn, cành mai.
-Mỗi nhóm 4 em đọc phân vai. 
-Các nhóm thi đọc phân vai.
Kể chuyện (18’)
T nêu nhiệm vụ :(1’) T nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ4: (18’)HD HS kể từng đoạn của câu truyện
-T hướng dẫn HS kể chuyện.
T và HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất 
-Lắng nghe.
-Một HS đọc lại yêu cầu của chuyện và gợi ý của chuyện. 
-1 HS kể mẫu đoạn 1:
-Từng cặp HS tập kể 
-3 HS kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện .
- 1 HS kể cả câu chuyện 
C.Củng cố dặn dò (4’)
-Câu chuyện này nói lên điều gì? Tình bạn thân thiết, gắn bó với nhaugiữa các thiếu nhi trên mọi miền đất nước ta. 
-Nhận xét tiết học
-DD : Kể lại cho người thân nghe.
-------------------------------------
Toán:
luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện gấp,giảm một số lần.
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:	(5’) 2HS lên bảng làm lớp làm vào vở nháp:
	Đặt tính rồi tính: 320 x 2 ; 483 x 4
	T nhận xét đánh giá.
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài.(1’) Luyện tập 
HĐ của thầy.
HĐ1:(19’) Củng cố kĩ năng nhân số có ba chữ sốvới số có một chữ số.
Bài 1: Số? 
-T hướng dẫn HS yếu kém . 
Muốn tím tích ta làm thế nào?
Bài 3: Giải toán. 
-Đây là bài toán thuộc dạng toán gì?
-Đối với dạng toán này ta làm như thế nào?
 Bài toán 4: Tóm tắt. 
-Có : 3 thùng.
Mỗi thùng: 125 lít dầu
-Bán: 185 lít dầu.
-Còn: ? lít dầu?
-Thầy củng cố các bước làm:
B1: Tìm số dầu của 3 thùng.
B2: Tìm số dầu còn lại.
HĐ2:(11’)Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 2:Tìm x 
-x trong phép tính này được gọi là gì?
-Ta làm như thế nào để tìm số bị chia?
HĐ3:(11’)Củng cố cách phân biệt gấp một số lần, giảm một số lần.
Bài tập 5: Viết theo mẫu.
Củng cố để HS phân biệt gấp một số lần, giảm một số lần.
Chấm, chữa bài nhận xét.
HĐ của trò.
-H tự làm bài sau đó chữa bài.
-Lần lượt 5 HS lên điền số, HS khác nhận xét.
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số
 2 
 3
 8
 4
 5
Tích
846
630
840
964
850
Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
+ một HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, đọc bài của mình.
Bài giải.
 Bốn hộp có số kẹo là:
120 x 4= 480 (cái kẹo)
Đáp số: 480 cái kẹo
-Gấp một số lên nhiều lần.
-Nhân số đó với số lần.
-Một HS lên làm bài, HS khác nhận xét, đọc bài của mình và nêu cách làm.
Bài giải.
3 thùng có số lít dầu là:
125 x 3 = 375 (Lít)
số dầu còn lại là:
375-185= 190 (lít)
Đáp số: 190lít dầu
-3 HS lên làm, HS khác nhận xét.
a. x : 3 = 212 b. x : 5 = 141
 x = 212x3 x =141x5
 x = 636 x =705
-Số bị chia.
-Lấy thương nhân với số chia.
-3HS lên làm,lớp nhận xét.
Sốđã cho
6
12
24
Gấp3lần
6x3=18
12x3=36
24x3=72
Giảm3lần
6:3=2
12:3=4
24:3=8
C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về nhà ôn lại toán nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
--------------------------------------------------
Đạo đức
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : 
	-Vì sao cần tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
	-Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 
	-H biết thể hiện tích cực trong các công việc của lớp, của trường. 
	-Biết quý trọng các bạn biết tích cực tham gia viêc lớp, trường.
II. Chuẩn bị: H: Vở bài tập đạo đức. 
III.Các hoạt động cơ bản:
A.Bài cũ (5’)
	-Nêu những gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
	-HS trả lời, T nhận xét- đánh giá 
B. Bài mới -Giới thiệu bài:(1’) Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ 1:(18’) Xử lí tình huống 
Cách tiến hành:
T nêu tình huống, yêu cầu H trả lời.
T nêu tóm tắt thành các cách :
a)Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b)Huyền từ chối không đi và mặc bạn đi chơi một mình.
c)Huyền doạ sẽ mách cô giáo.
d)Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi.
Nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a? b? c? d? 
Yêu cầu một số cặp trình bày cách giải quyết.
KL:Cách giải quyết d là phù hợpnhất
HĐ 2:(10’)Đánh giá hành vi. 
 -Cách tiến hành:T phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân:
Hãy ghi vào ô	chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai.
 Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày 20 tháng 11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi.
 Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường.
 Nhân ngày 8 tháng 3, Hùng và các bạn rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp .
 Nhân dịp liên đội trường phát động phong trào “Điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày 20 tháng 11”, Hà đã xung phong nhận giúp một bạn yếu trong lớp.
KL:tình huống c,d là đúng. Tình huống a,b là sai
HĐ : Bày tỏ ý kiến
T lần lượt nêu từng ý kiến.
KL: Các ý a, b, d là đúng. ý kiến c là sai.
HĐ 4 :(8’)Củng cố bài học 
 -Nhận xét tiết học .
 -Dặn tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường.. 
-H nêu ý giải quyết tình huống của bài tập.
Các nhóm thảo luận, nêu mặt tốt mặt chưa tốt của từng cách giải quyết.
Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, góp ý.
H làm bài cá nhân.
Cả lớp chữa bài tập
H bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng.
-Hát bài lớp chúng mình đoàn kết.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Toán:
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ sách giáo khoa. 
III.Các hoạt động cơ bản :
A.Kiểm tra bài cũ:(5’)
	-2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
Đặt tính và tính: 354 x 2 ; 168 x 4
	-T nhận xét cho điểm.
B.Bài mới.
	-Giới thiệu bài.(1’) So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
HĐ của thầy.
HĐ1:(9’) Giới thiệu bài toán 
-Đoạn thẳng AB dài 6cm,đoạn thẳng CD dài 2 cm.Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
-T phân tích bài toán và vẽ sơ đồ.(SGK)
-Đặt đoạn CD lên đoạn AB từ trái sang phải.
Đặt đoạn CD lên mấy lần thì hết đoạn AB?
Vậy đoạn thẳng AB dài mấy lần đoạn thẳng CD?
HD nhận biết dài hơn mấy lần bằng phép chia: 6 : 2 = 3(lần)
Vậy biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
HĐ2:(19’) Thực hành 
-Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài 1: Trả lời câu hỏi: trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
Vì sao em biết hàng trên nhiều gấp 3 hay 4 lần số hình tròn hàng dưới?
 Bài 2: 
-Củng cố về cách tìm số lần thông qua làm tính chia.
Bài 3: 
-Nhận xét 
Bài 4:
Tính a.Chu vi hình vuông MNPQ: 
T củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông.Hỏi cách tính chu vi hình vuông khác.
-Chấm bài, nhận xét. 
HĐ của trò.
-H quan sát sự hướng dẫn của giáo viên .
-3 lần.
-3 lần.
-Lấy số lớn chia cho số bé.
-Một số HS nhắc lại kết luận trên.
-Tự đọc và làm bài tập vào vở, chữa bài .
-Nêu miệng bài của mình, HS khác nhận xét.
a)Số hình tròn hàng trên gấp 3 lần số HT hàng dưới.
b)Số hình tròn hàng trên gấp 2 lần số HT hàng dưới.
c)Số hình tròn hàng trên gấp 4 lần số HT hàng dưới.
Qua cách đếm hoặc qua phép chia.
-1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, nêu bài của mình.
Bài giải.
Số cây cam nhiều gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
-1 HS lên làm, HS khác nêu cách làm.
Bài giải.
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7(lần)
 Đáp số: 7 lần
-2 HS lên làm, lớp so sánh kết quả với mình, nhận xét.
Bài giải
a.Chu vi hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm
b.Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6=18 cm)
Đáp số: 18cm
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về nhà làm bài tập VBT và xem lại bài vừa học
------------------------- ... động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ
	-2 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. 
	-T , học sinh nhận xét, cho điểm 
B. Bài mới Giới thiệu bài :
HĐ của thầy
HĐ 1: HD học sinh cách viết thư cho bạn 
-T HD học sinh phân tích đề bài. 
-Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? 
-Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có thật một bạn ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo,...hoặc một người bạn em tưởng tượng ra.
-Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì?
-Trong thư cần viết những nội dung gì?
-Hình thức của lá thư được trình bày như thế nào? 
b.HD học sinh làm mẫu - Nói về nội dung thư như gợi ý.
HĐ2: Học sinh viết thư. 
-T theo dõi, giúp đỡ học sinh . 
-Chấm chữa bài cho học sinh - nhận xét.
HĐ của trò
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý 
-Cho 1 bạn HS ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở...
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt.
-Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu.
-4 học sinh nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư.
-2 học sinh nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-Viết thư vào vở bài tập.
-Một số học sinh đọc lại bức thư của mình.
C .Củng cố, Dặn dò.
 -Nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
 -Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp.
-----------------------------------
Luyện Toán:
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Củng cố về gam (Một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và kilôgam. 
	- Củng cố cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng vào giải toán.
ii.Chuẩn bị: bảng lớp ghi bài tập.
IIi.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:
	-Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học. 
	-T nhận xét, đánh giá. 
B.Bài mới.-Giới thiệu bài: Luyện tập
 ( HD H làm bài tâp trang 39 bài tập bổ trợ và nâng cao toán 3)
HĐcủa thầy.
HĐ1:HD HS làm bài:
-GV ghi bảng đề bài.
-Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 
-Quan sát giúp HS yếu kém làm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1:(Bài 11) Viết tiếp 
-T Lưu ý cho học sinh cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân.
Bài 2: Tính 
-T nhắc học sinh viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam
Bài 3: Mỗi gói kẹo to cân nặng 300g và 3 gói keo nhỏ, mỗi gói cân nặng 125g. Hỏi cả 4 gói kẹo cân nặng bao nhiêu gam. 
Bài 4: Giải toán.
Bao thứ nhất đựng 136 kg gạo, bao thứ hai đựng số gạo nặng gấp 2 lần số gạo ở bao thứ nhất. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg gạo?
T củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần.
Bài 5*: Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 369 kg cà chua, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số cà chua bằng số cà chua của thửa ruộng thứ nhất. Tính số cà chua đã thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng?
* Chấm bài, nhận xét. 
HĐcủa trò.
H tự làm bài.
-Nêu miệng số đo của các vật:
a)Chai dầu ăn nặng 300g; b)Hộp kẹo cân nặng 800g.c)Hộp bánh cân nặng 250g; d)Một hộp sữa tươi nặng 150g.
-2 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét.
10g +50g = 60g 300g x 2 = 600g
800g -300g =500g 200g x 4= 800g
150g-50g = 100g 200g : 2 = 100g
200g +500g= 700g 800g : 4 =200g
-1 học sinh lên làm, học sinh khác nhận xét, đọc bài làm của mình.
Bài giải
Ba gói kẹo nhỏ cân nặng là:
125 x 3 =375(g)
Cả bấn gói kẹo cân nặng:
300 + 375 = 675(g)
Đáp số: 675g
-1 HS lên làm, lớp nhận xét nêu cách làm.
Bài giải.
Bao thứ hai nặng số kg gạo là:
136 x 2 =272(kg)
Cả hai bao nặng số kg gạo là:
136 + 272 = 408 (kg)
 Đáp số: 408kg
	Bài giải.
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg cà chua là:
369 : 3 =123(kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số kg cà chua là:
369 +123= 492 (kg)
 Đáp số: 492kg
4.Củng cố-Dặn dò. 
	-Nhận xét tiết học.
 -Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả.
--------------------------------------------
Thể dục: 
ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung 
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn động tác đã học trong bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng 
-Trò chơi : kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi 
II. Địa điểm, phương tiện :
 -Sân trường, trống.Kẻ sân cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
1. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi :Làm theo hiệu lệnh 
+Xoay khớp khuỷu tay, chân...
Phương pháp 
Theo đội hình 4 hàng ngang .CS điều khiển 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 x
2. Phần cơ bản (26’)
Ôn 6 động tác đã học trong bài thể dục phát triển chung.
-T chia tổ cho HS luyện tập sau đó cho HS thi đua 
-Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt.
+Chơi trò chơi chim “kết bạn”
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện 
 x x x x x x x x
 x
-Tổ trưởng điều khiển 
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
3. Phần kết thúc (3’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát . 
-Hệ thống bài học. 
-Nhận xét tiết học. 
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Giao bài tập về nhà 
-Theo đội hình vòng tròn 
-Ôn lại nội dung vừa học 
--------------------------------------------
Thể dục:
 động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : Giúp HS :
	- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 
	 -Học động tác nhảy.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng tương đối đúng.
	-Chơi trò chơi : “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện :
 	 -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi, lá cờ vải, còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
1.Phần mở đầu (5’) 
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động : Chạy chậm dọc sân 
+xoay khớp khuỷu tay .... 
+chạy nhẹ tại chỗ vỗ tay hát 
+Chơi trò chơi vi tính
phương pháp
Theo đội hình 2 hàng dọc chuyển sang 4 hàng ngang cán sự điều khiển.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
2.Phần cơ bản (24’) 
Ôn tập 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. 
-T đến từng tổ quan sát nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS 
-Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của thầy.Tổ nào thuộc nhất cả lớp biểu dương.
-Học động tác nhảy.
+T làm mẫu động tác.Giải thích động tác, Hô nhịp chậm H tập theo.
-Lần 2, 3 hô, làm mẫu HS làm theo 
-Lần 4, 5 thầy hô, HS tập.
 +Chơi trò chơi : “Ném bóng trúng đích”
-HD cách chơi, cho HS chơi.
-Biểu dương những HS thắng cuộc.
-Ai thua đi động tác “con vịt” 8m
-H tập theo 4 tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Theo đội hình 2 hàng ngang. 
-Tổ chức cho HS thi giữa các tổ.
Đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
-Chơi theo tổ 
3.Phần kết thúc (5’) 
-Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng. 
Hệ thống bài học. 
Nhận xét tiết học –Giao bài tập về nhà 
-Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang vòng tròn, lớp trưởng điều khiển.
-Ôn lại bài vừa học 
----------------------------------------------
Thể dục: 
Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung 
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 -Ôn các động tác thể dục của bài thể duc phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
 -Học động tácđiều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 -Chơi trò chơi “Chim về tổ”Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện :
 -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
1.Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi: Kết bạn 
+Xoay khớp khuỷu tay ,chân...
phương pháp
Theo đội hình 4 hàng ngang .CS điều khiển 
x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x 
x x x x x x	
2. Phần cơ bản(24’) 
Ôn các động tác thể dục đã học.
+T đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS.
-Thi giữa các tổ: Các tổ thi với nhau dưới sự điều khiển của giáo viên
-Học động tác điều hoà.
+Tập mẫu giải thích, hô H tập theo sau đó nhận xét.
-Tập mẫu HS tập theo
-T hô, HS tập.
-Chơi trò chơi chim về tổ.
-Nêu tên trò chơi, 1 HS nhắc lại cách chơi luật chơi.
-Cho HS chơi.
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 2 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện 
 x x x x x 
 x
-Tổ trưởng điều khiển 
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
3. Phần kết thúc (5’)
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát . 
-Hệ thống bài học, nhận xét tiết học 
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Giao bài tập về nhà 
-Theo đội hình vòng tròn 
-Ôn lại nội dung vừa học 
-------------------------------------------
Thể dục:
 ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơI đua ngưa
I.Mục tiêu : Giúp HS :
	- Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 
	-Chơi trò chơi : “Đua ngựa ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện :
 	 -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi, lá cờ vải, còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
1.Phần mở đầu (5’) 
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động : Chạy chậm dọc sân 
+xoay khớp khuỷu tay .... 
+chạy nhẹ tại chỗ vỗ tay hát 
+Chơi trò chơi : Chẵn lẻ
phương pháp
Theo đội hình 2 hàng dọc chuyển sang 4 hàng ngang cán sự điều khiển.
-Theo đội hình vòng tròn.
2.Phần cơ bản(25) 
Ôn tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 
-T chia lớp thành 4 tổ . Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn cùng tập .
-T đến từng tổ quan sát nhắc nhở và sửa sai cho HS tập chưa đúng.
-Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục dưới sự điều khiển của T
+Học trò chơi : “Đua ngựa ”
-T nêu tên trò chơi giải thích cách cỡi ngựa, phi ngựa, nêu luật chơi.
-Cho 4 HS làm thử cách cưỡi ngựa và phi ngựa.
-Cả lớp chơi dưới sự điều khiển của thầy.
-Thầy giám sát, nhắc nhở HS thực hiện cách chơi.
-H tập theo 4 tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Theo đội hình 2 hàng ngang. 
-Tổ chức cho HS thi giữa các tổ.
Đội hình 4 hàng ngang.
-Theo vạch đã kẻ sẵn.
-Chơi cá nhân 
3.Phần kết thúc(5’) 
-Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng. 
Hệ thống bài học 
Nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà 
-Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang vòng tròn, lớp trưởng điều khiển.
-Ôn lại bài vừa học 
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 12.doc