Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

1. Bài cũ: HS chọn 2 khổ thơ yêu thích nhất trong bài “Hai bàn tay em” đọc và trả lời câu hỏi. 1HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng

 2.2 Nội dung:

* Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài.

- Luyện đọc câu:

+ Luyện đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi chỉnh sửa.

+ HS luyện đọc từ khó: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, kiêu căng, ôm chầm, lắng xuống (Nếu HS đọc ngọng, vấp, GV yêu cầu HS đọc lại, nêu cách đọc).

+ GV hướng dẫn HS luyện đọc (BP): “Lát sau, .đấy nhé!; Về nhà .đánh bạn”. HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ.

- Luyện đọc đoạn:

+ Lần 1: 5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.

+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ (kiêu căng, hối hận, ngây, ) HS đặt câu trong đó có từ “ ngây”

+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 5). GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

+ Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.

 

doc 26 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Soạn: 28/8 	 Dạy: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Ai có lỗi (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS đọc rành mạch, đúng tốc độ, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS học tập đức tính tốt của bạn: nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, nhận lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: HS chọn 2 khổ thơ yêu thích nhất trong bài “Hai bàn tay em” đọc và trả lời câu hỏi. 1HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng
 2.2 Nội dung: 
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài.
- Luyện đọc câu:
+ Luyện đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, kiêu căng, ôm chầm, lắng xuống(Nếu HS đọc ngọng, vấp, GV yêu cầu HS đọc lại, nêu cách đọc).
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc (BP): “Lát sau, ...đấy nhé!; Về nhà ...đánh bạn”. HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ. 
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 5HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ (kiêu căng, hối hận, ngây,) HS đặt câu trong đó có từ “ ngây”
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 5). GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi SGK (5 câu hỏi SGK). Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. GV tiểu kết, chốt ý đoạn.
- HS đọc thầm cả bài thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? 
- HS nêu câu trả lời, GV tiểu kết chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), HS nhắc lại. GV liên hệ giáo dục HS nhường nhịn, giúp đỡ bạn, không phân biệt đối xử với bạn.
Tiết 2
* Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc truyện theo vai (mỗi nhóm 3 em), HS thi đọc trước lớp, GV cùng HS nhận xét bình chọn cá nhân (nhóm) đọc hay nhất.
- Chú ý hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện: 
- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- 5HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn của câu chuyện (nếu HS lúng túng GV hướng dẫn quan sát kể theo nội dung tranh).
- 1HS kể lại toàn bộ câu truyện theo tranh, kể bằng lời kể của mình.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể.
- Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Qua câu chuyện này, em thấy mỗi bạn có điểm gì đáng khen? 
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I- Mục tiêu bài dạy:
- HS biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
- Rèn kĩ năng trừ các số có ba chữ số (có nhở một lần), giải toán có một phép trừ.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán.
II- Đồ dùng dạy học: phiếu học tập (bài 1).
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Bài cũ: HS lên bảng làm bài 3 (6)
2- Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
	2.2: Nội dung:
* Giới thiệu phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần
- GV đưa ra 2 ví dụ: 541 - 127 và 627 - 143, HS làm bảng lớp, làm bảng con, nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa cách tính. HS nhắc lại.
- GV nhận xét, đưa ra cách thực hiện:
1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 được 4, viết 4 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 viết 1 
5 trừ 1 bằng 4 viết 4. 
 +
- Tương tự đối với 627 - 143
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
 484 
- HS so sánh với các phép trừ đã học, lấy ví dụ về phép từ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần.
- GV tiểu kết, lưu ý (HS trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần).
* Luyện tập: 
Bài 1(7): HS nêu yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm phiếu học tập, nhận xét, bổ sung. (HS nêu cách tính trừ các số; HS nhắc lại)
=> Củng cố trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Bài 2(7): HS nêu yêu cầu bài. HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp, nêu cách thực hiện phép trừ.
- GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
=> Củng cố cách đặt tính và thực hiện trừ có nhớ 1 lần.
Bài 3(7): HS đọc bài, tự phân tích, ghi tóm tắt, làm vở, bảng lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng tóm tắt, cách trình bày bài giải.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài: cách trình bày, đáp án
=> Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4(7): HS đọc bài, GV ghi tóm tắt, HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
=> Củng cố về giải toán có lời văn.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Lấy ví dụ về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần và thực hiện tính vào bảng con?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố lòng kính yêu Bác Hồ, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Học sinh thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, các bài hát về Bác Hồ (HĐ2). 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Bác Hồ sinh vào ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hành năm điều Bác Hồ dạy
 Mục tiêu: HS tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy của bản thân.
+) Cách tiến hành: Tổ chức cho HS thảo luận thao cặp các câu hỏi:
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?
+ Điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao?
+ Em dự định sẽ làm những gì trong thời gian tới?
- HS thảo luận, đại diện trả lời trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương, liên hệ GD HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
* Hoạt động 2: Trình bày tranh ảnh, câu chuyện bài thơ về Bác Hồ
 Mục tiêu: HS biết thêm thông tin về Bác Hồ, tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi.
+) Cách tiến hành:
- Từng nhóm HS trình bày kết quả sưu tầm được ( dưới nhiều hình thức như: hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh, ..)
- HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm và trình bày của các bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS, giới thiệu thêm một số tư liệu khác về bác Hồ.
* Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
 Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
+) Cách tiến hành:
- HS thay nhau làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp qua một số câu hỏi:
+ Bác Hồ còn nhỏ có tên là gì?
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Tình cảm Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?...
- HS làm phóng viên.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
=> Kết luận: Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam, để tỏ lòng kính yêu và biết ơn Bác, thiếu nhi phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- GV liên hệ HS thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu những hiểu biết của em về Bác Hồ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. 
THỦ CÔNG
Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết gấp tàu thủy hai ống khói.
- HS gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
- HS có ý thức học tập tốt, yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu tàu thủy hai ống khói, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
 2.1 Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
 2.2 Nội dung
* Thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
- GV yêu cầu lên thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn ở tiết 1.
- HS nhận xét nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói (GV treo tranh quy trình lên bảng).
+ Bước 1: Gấp, cắt từ giấy hình vuông.
+ Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
+ Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói.
- GV gợi ý cho HS cách dán tàu thủy vào vở và cách trang trí cho đẹp.
- HS thực hành cá nhân, GV theo dõi chung, giúp đỡ HS.
- GV nhắc nhở HS cách cầm và sử dụng kéo, thu gon giấy vụn vứt thùng rác.
* Trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm lên bàn, GV cùng HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày.
- GV nhắc nhở HS thu gọn giấy vụn vứt vào thùng rác, liên hệ ý thức giữ vệ sinh môi trường.
3. Củng cố, dặn dò
+ Nêu các bước gấp tàu thủy hai ống khói?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS giữ sạch vệ sinh mũi, họng và nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh mũi, họng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở băng miệng?
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Nội dung
* Ích lợi của việc thể dục buổi sáng.
Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc thể dục buổi sáng.
+) Cách tiến hành: 
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Hình 1 các bạn đang làm gì?
+ Thể dục buổi sáng có lợi gì?
+ Hàng ngày chúng ta phải làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
*Những việc nên làm và những việc không nên làm
 Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+) Cách tiến hành: 
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: 
+ Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
+ Việc làm của các bạn có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp?
- Đại diện các nhóm trả lời, GV nhận xét, chốt.
+ Kể tên những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ cơ quan hô hấp?
+ N ... hông? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?
- GV giáo dục liên hệ: Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình, phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân...
Tiết 2
* Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc truyện theo vai, thi đọc truyện theo vai trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân (nhóm) đọc hay nhất.
- Chú ý hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời từng nhân vật.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý SGK.
- HS đọc yêu cầu bài trong SGK, HS nắm chắc yêu cầu bài (kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời kể của Lan).
- HS dựa vào các gợi ý ở đoạn 1 trong SGK để kể: HS kể mẫu trước lớp, vài HS kể lại.
- HS đọc 4 gợi ý SGK và dựa vào các gợi ý để kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo nhóm (nếu HS lúng túng GV nêu gợi ý để hướng dẫn HS kể)
- HS thi kể lại 4 đoạn câu chuyện trước lớp.
- 2HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng chính lời kể của mình.
=> Sau mỗi lần HS kể, HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt giọng kể. Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo.
+ Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân? HS trả lời, GV chốt ý nghĩa chuyện: Anh em phải nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau. (HS nhắc lại; GV liên hệ giáo dục).
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Bạn Bé trong bài là người chị có khả năng gì?
+ Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TOÁN
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. 
- Rèn cho HS kĩ năng tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình chữ nhật, chu vi hình tam giác.
- Giáo dục HS chăm chỉ tư duy học toán.
II. Đồ dùng dạy học: thước mét (BT2)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS tự vẽ một hình tam giác, cho số đo các cạnh và tính chu vi hình tam giác đó. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
Bài 1(11): HS đọc bài, nêu yêu cầu bài, HS quan sát hình SGK để nhận biết đường gấp khúc.
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp. GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác?
=> Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác?
Bài 2 (11): (HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật)
- HS làm bảng lớp, lớp làm vở, nhận xét.
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
=> Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng và cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 3 (11): GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK, HS đọc yêu cầu bài. 
- HS làm bài theo cặp, đại diện cặp trình bày bài trước lớp (nêu số hình đếm được); HS nêu lại số hình đã đếm được. GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
+ Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tam giác?
=> Củng cố cách tìm hình vuông, hình tam giác trên một hình cho trước.
Bài 4 (11): HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng vẽ hình (HS có thể vẽ theo nhiều cách). HS nêu cách vẽ của mình.
- HS quan sát, nhận biết, có thể nêu cách vẽ của mình.
+ Nêu đặc điểm hình tam giác, hình tứ giác?
=> Củng cố cách vẽ hình tam giác, hình tứ giác.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác? Cho ví dụ?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò. 	
ĐẠO ĐỨC
Giữ lời hứa (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa, thực hiện giữ lời hứa với bạn và mọi người, nêu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Phiếu học tập ghi nội dung hai tình huống.
HS: Các thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Để thể hiện lòng kính yêu Bác, em cần phải làm gì?
- GV nhận xét HS trả lời và nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Nội dung
* Hoạt động1: Phân tích truyện“ Chiếc vòng bạc”
+ Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
+) Cách tiến hành:
- GV kể chuyện: Chiếc vòng bạc
- HS nghe GV kể, sau đó kể lại.
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận các câu hỏi:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? 
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? 
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện em hiểu thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? 
- HS trả lời, GV nhận xét.
 => GV kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác, sẽ được mọi người tôn trọng và tin cậy.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ lời hứa trong các tình huống cụ thể.
+) Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao phiếu và công việc cho các nhóm xử lí tình huống
- HS các nhóm thảo luận tình huống, đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận qua 2 tình huống trên: Giữ lời hứa là thể hiện sự tô trọng bản thân và người khác. Nếu vì lí do gì mà không thực hiện được lời hứa thì cần nói rõ lí do và xin lỗi họ càng sớm càng tốt.
 Liên hệ giáo dục: Em đã hứa với ai điều gì chưa? Em thực hiện ra sao?
- GV tuyên dương HS.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan điểm có liên quan đến vấn đề giữ lời hứa.
+) Cách tiến hành:
- GV đưa ra các ý kiến, quan điểm có liên quan tới vấn đề giữ lời hứa.
- Sau mỗi ý kiến, HS suy nghĩ và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành/không tán thành/ phân vân.
- Sau mỗi ý kiến, HS giải thích lí do, GV nhận xét chung, tuyên dương.
=> Kết luận: Chỉ nên hứa hẹn những điều mình có thể thực hiện. Cần giữ lời hứa với tất cả mọi người, cần xin lỗi và giải thích lí do nếu không thực hiện được lời hứa.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao cần phải giữ lời hứa?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
 THỦ CÔNG
Gấp con ếch (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy
- HS biết cách gấp con ếch theo tranh quy trình. 
- HS gấp được con ếch đúng quy trình kĩ thuật, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- GD HS tính chăm chỉ khéo léo, hứng thú với giờ học gấp hình, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Mẫu gấp con ếch cỡ lớn, giấy thủ công, kéo, tranh quy trình gấp con ếch.
HS: Giấy thủ công, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2.2: Nội dung
* Quan sát, nhận xét
- GV đưa ra mẫu con ếch, HS quan sát mẫu.
- GV nêu câu hỏi:
+ Con ếch gồm có mấy phần?
- HS nêu được 3 phần của con ếch: đầu, thân, chân
+ Em đã được nhìn thấy con ếch thật? Con ếch có ích lợi gì?
- HS lên bảng mở dần hình con ếch đã gấp mẫu.
- GV cho HS nhận xét các phần gấp như thế nào và giống gấp máy bay đuôi rời ở bước nào?
* Hướng dẫn gấp mẫu
- GV thao tác mẫu, GV làm mẫu 1 lần từ đầu đến khi hoàn thành sản phẩm HS quan sát.
- GV hướng dẫn lần 2 vừa làm mẫu vừa hướng dẫn theo tranh quy trình.
Bước 1: Cắt, gấp tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp tạo hai chân trước của con ếch.
- Bước này thực hiện giống phần đầu gấp máy bay đuôi rời, sau đó GV hướng dẫn gấp tiếp các thao tác còn lại.
Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- HS nhắc lại 3 bước gấp con ếch.
- GV hướng dẫn cách làm cho con ếch nhảy.
- HS lên bảng thao tác lại các bước gấp để cả lớp cùng quan sát.
- HS lấy giấy nháp ra thực hành.
- GV theo dõi, sửa chữa uốn nắn các thao tác của học sinh. Nhận xét, tuyên dương HS gấp đúng, đẹp.
3.Củng cố dặn dò
+ Nêu các bước gấp con ếch?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thu dọn sản phẩm và vệ sinh lớp học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh được bệnh lao phổi.
- Giáo dục HS có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bệnh lao phổi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: + Kể tên một số bệnh đường hô hấp? Để đề phòng bệnh đường hô hấp cần phải làm gì?
2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Nội dung
* HĐ 1: Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
+) Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
 - Cách tiến hành: 
+ Làm việc theo nhóm nhỏ
 - GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 (12) và thảo luận câu hỏi 1(12)
 - HS thảo luận theo nhóm đôi, phân công đọc lời thoại SGK và trả lời câu hỏi
+ Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét nêu nguyên nhân, tác hại bệnh lao phổi.
+ Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi?
- HS quan sát tranh người bị mắc bệnh lao phổi, GV liên hệ.
* HĐ 2: Phòng bệnh lao phổi
+) Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi
- Cách tiến hành:
+ Thảo luận theo nhóm;
- GV yêu cầu quan sát hình 13 trả lời các câu hỏi: 
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó trình bày trước lớp.
- GV giúp cho HS hiểu được các việc nên làm và không nên làm.
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bênh lao phổi?
 => Kết luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
- Giáo dục HS: Bảo vệ môi trường không khí trong sạch.
* HĐ 3: Đóng vai
+) Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có các dấu hiệu bị mắc bệnh hô hấp để được đi khám và chừa bệnh kịp thời. Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ nếu có bệnh.
+ Cách tiến hành: 
- GV đưa ra các tình huống: 
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa em đi khám bệnh?
+ Khi được khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- HS đóng vai, GV cùng cả lớp quan sát nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Khi đến bác sĩ cần nói rõ mình đang đau ở đâu, nếu có bệnh phải uống thuốc theo đơn của bác sĩ.
3. Củng cố dặn dò: 
+ Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2015_2016_tien_thi_dung.doc