Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

+ Trần Quốc Khái đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn

+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình.

 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.

+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.

 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4.

+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam.

+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng,

+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự.

- Đọc thầm đoạn cuối.

+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng.

- HS theo dõi GV đọc.

- HS luyện đọc đoạn 3.

 2 HS thi đọc đoạn 3.

 2 HS thi đọc cả bài.

- HS nhận xét và bình chọn bạn

 

docx 25 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trương Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 08 tháng 02 năm 2021
Tập đọc + Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
I. Mục tiêu:
Tập đọc:
KT - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KN - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi,...
 - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ.
Kể chuyện: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (Một số HS biết đặt tên cho từng đoạn truyện).
TĐ – Trân trọng, yêu quý ngành nghề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú ở bên Bác Hồ và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu.
Tập đọc
HĐ1: - Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. 
HĐ2: - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao?
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4. 
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?
HĐ4: - Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. 
- Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, khoan thai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện
 Xác định yêu cầu:
- Treo các tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu trong SGK.
Kể mẫu:
- GV gọi HS kể mẫu. 
- GV nhận xét phần kể chuyện của HS.
Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 
Kể trước lớp:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất.
4. Củng cố: 
+ Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. 
- HS hát.
 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp và nêu nội dung bài.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc trước lớp
 1 HS đọc lại cả bài.
+ Trần Quốc Khái đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình.
 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4.
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, 
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc đoạn 3. 
 2 HS thi đọc đoạn 3.
 2 HS thi đọc cả bài.
- HS nhận xét và bình chọn bạn.
 Quan sát tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
 1 HS nêu yêu cầu. 
 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Từng cặp HS kể.
- Lần lượt HS kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện 
 1 HS kể lại cả câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
+ Nếu ham học hỏi, ta sẽ có được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân với nước.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. 
Bổ sung
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
KT- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính. 
KN- Rèn kỹ năng tính toán.
TĐ- Cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Luyện tập.
HĐ 2: Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: - Tính nhẩm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Tính nhẩm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Đặt tính rồi tính: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- GV nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng phân tích đề, tóm tắt đề bằng sơ đồ đoạn thẳng và cách giải bài toán, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt lại đáp án đúng.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài tiết sau. 
 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 5428 + 1620 ; 7426 + 215
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nhẩm và nêu kết quả miệng.
 1 HS lên bảng làm. 
 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000
- HS lắng nghe.
Bài 2
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nhẩm và nêu kết quả miệng.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm (giải thích cách tính), cả lớp làm bài vào vở.
Giải:
Số lít dầu bán buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu bán được cả 2 buổi là:
432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít
- HS lắng nghe và chửa bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài tiết sau. 
Bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 02 năm 2021
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học;
- Thước thẳng có vạch cm , phấn màu. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3/15 VBT.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB:
- Phép trừ các số trong phạm vi 10000.
HĐ 1: 
- Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ: 
8652 - 3917 = ?
- GV nêu phép tính: 8652 - 3917
- Gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng và đặt tính. 
- Cho vài HS nêu lại cách tính.
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm thế nào?
 KL: (như SGV).
HĐ 2: - Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài của bạn. 
+ Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB?
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nêu lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu: Đặt tính và tính
 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, các HS khác theo dõi góp ý.
- HS nêu cánh đặt tính và tính.
+ Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột,viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. 
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra. 
- HS nhận xét chữa bài tập.
Bài 2
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp thực hiện vào vở.
 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.
- HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.
Giải:
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét vải 
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm nháp.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
+ HS nêu cách tìm trung điểm qua hình vẽ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Bổ sung
Chính tả: (Nghe - viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b. 
- GDHS tính cẩn thận khi viết chữ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT2b. 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Ông tổ nghề thêu..
HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm đoạn chính tả. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo. 
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- Luyện viết từ khó: lọng, chăm chú, nhập tâm... 
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tậ ... 6 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1264 Cây - HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
 2 HS nêu kết quả miệng
a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 
 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586
 x = 141 x = 4291
- HS lắng nghe.
+...ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Bổ sung
Chính tả (nghe - viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo (Thơ bốn chữ).
- Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: ch hoặc tr; dấu hỏi và dấu ngã.
- Giáo dục HS lòng ham mê môn học
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Bàn tay cô giáo.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết:
- GV đọc bài mẫu.
- Y/c 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? 
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các tiếng khó mình hay viết sai.
- GV nhận xét đánh giá .
- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài chính tả "Bàn tay cô giáo".
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp: đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Cả lớp theo dõi.
 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi.
+ Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“
+ Mỗi dòng có 4 chữ.
+ Viết hoa.
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ: con thuyền, biển xanh, sóng...
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.
- Đổi chéo vở và dò bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2b: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở:
 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- Sửa bài vào VBT (nếu sai).
 Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh. 
 2 HS đọc lại đoạn văn. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Bổ sung
TOÁN +:
TUẦN 21
I. MỤC TIÊU : 
1.KT: Biết thực hiện các phép cộng, trừ với số có 4 chữ số.
2.KN: Rèn kỹ năng kỹ thuật tính cộng, trừ.
3.TĐ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận trong học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh
2. Bài mới :
a. Giới thiệu
b. Luyện tập thực hành:
Bài 1: 
1. Đặt tính rồi tính
2. Tính nhẩm
3. Tìm x:
- GV cho HS tự làm bài
- GV HD 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. 
- Gọi một số HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét. 
Bài 2: 
1. Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài vào vở thực hành.
- Yêu cầu 3 HS đọc và nêu cách điền số.
- GV chữa bài.
2. Đọc đề, phân tích và giải.
3. Tìm x:
4. Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét. 
Bài 3: Viết các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 năm 2017.
- YC đọc đề.
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
 Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét, sửa chữa. 
- HS thực hiện. 
- Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi,
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện. 
- 3 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
- Chữa bài. 
- HS làm bài. Chữa bài.
- Lớp nhận xét. 
Bổ sung
..
CHIỀU 
Tập làm văn.
NÓI VỀ TRI THỨC
NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống". Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK, mấy hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để HS kể lại câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nói về tri thức - Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.
HĐ 1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Những người tri thức trong tranh là ai?
+ Họ đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK)
- GV nhận xét, sữa sai cho HS.
HĐ 2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống"
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Gọi 1 vài HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét phần kể chuyện của HS.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Là bác sĩ.
+ Đang khám bệnh.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác góp ý, bổ sung
VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu
- HS chú ý lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS chú ý, lắng nghe. 
- Luyện kể theo cặp.
 4 HS kể chuyện trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và chuẩn bị bài mới.
Bổ sung
Toán
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm.
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ lịch năm.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 
 8493 - 3667
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Tháng - Năm
HĐ1: Khai thác: 
* Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
+ Đó là những tháng nào? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng.
- Gọi 2 HS đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng.
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 2 có mấy ngày? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
- GV nhận xét.
HĐ2: - Luyện tập. 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 2 HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2009 và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Tháng hai có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học, ghi nhớ cách xem lịch và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng.
+ Đó là: Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế HS trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ (cá nhân, đồng thanh).
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 
+Tháng 1 có 31 ngày +Tháng 3 có 31 ngày 
+Tháng 6 có 30 ngày +Tháng 7 có 31 ngày 
+Tháng10 có 31 ngày +Tháng 11 có30ngày 
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
 2 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu.
+Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- HS lắng nghe.
+ Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
+ Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Bổ sung
SINH HOẠT TUẦN 21
I/ MỤC TIÊU:
- Thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục ý thức tự giác, góp ý phê bình, tinh thần đoàn kết trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Theo dõi tuần qua; GV : Kế hoạch tuần tới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Sinh hoạt: 
Sinh hoạt văn nghệ.
Nêu ND sinh hoạt.
* GV tổng hợp ý kiến nêu:
+ Những HS chưa thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp : Phong, Hùng, Thành Đạt, ...
+ Những HS hay quên sách vở, ĐDHT: 
+Những HS hay nói chuyện riêng trong giờ học: 
+ Những HS xếp hàng còn lộn xộn:
+ Những HS hay ăn quà vặt, xả rác bừa bãi:
*Tổng hợp chung: ưu, khuyết điểm tuần qua, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
c.Kế hoạch tuần tới.
- Học CT tuần 22
- Duy trì số lượng và đảm bảo nề nếp sau tết.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ, kiểm tra sách vở trước khi đến lớp, giữ gìn nề nếp lớp học, vệ sinh trực nhật, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
- Hát
- Hát, kể chuyện, đọc thơ...
- Các tổ báo cáo.
Tổ 1: ..
Tổ 2: .
Tổ 3: .
- Lớp trưởng báo cáo: ..
- Nghe, ý kiến, bổ sung.
Bổ sung
&

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_truong_a.docx