Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nhuần

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nhuần

Sinh hoạt đầu tuần

Bạn của Nai Nhỏ

Bạn của Nai Nhỏ

Kiểm tra

Biết nhận lỗi và sửa lỗi

Ôn tập

Ôn tập

Tập chép: Phần thưởng

Phép cộng có tổng bằng 10

Bạn của Nai Nhỏ

Ôn tập

Ôn tập

(GVBM)

Gọi bạn

(GVBM)

26+4 và 36+24

Chữ hoa B

Ôn tập

(GVBM)

Gọi bạn

Từ chỉ sự vật câu kiểu ai là gì?

Luyện tập

(GVBM)

Ôn tập

Ôn tập

Sắp xếp câu trong bài: Lập DS HS

(GVBM)

9 cộng với một số 9 + 5

Sinh hoạt lớp

 

doc 38 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nhuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 
Từ ngày 21/ 09/ 2020 đến 25/ 09/ 2020
Thứ
ngày
Buổi
dạy
Tiết
Môn dạy
Tiết CT
Tên bài dạy
 ĐDDH 
ĐC-LG
Hai
21/9
Sáng
Sáng
1
Sinh hoạt
3
Sinh hoạt đầu tuần
2
Tập đọc
7
Bạn của Nai Nhỏ
Tranh
KNS
3
Tập đọc
8
Bạn của Nai Nhỏ
Tranh
KNS
4
Toán
11
Kiểm tra
Đề KT
Chiều
1
Đạo đức
3
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Phiếu HT
KNS
2
Tập đọc
Ôn tập
3
 Toán
Ôn tập
Ba
22/9
Sáng
1
Chính tả
5
Tập chép: Phần thưởng
Bảng phụ
2
Toán
12
Phép cộng có tổng bằng 10
Que tính
 B 1 cột 4;B3: 2 dòng cuối
3
 Kể chuyện
3
Bạn của Nai Nhỏ
Tranh
4
 L. viết
1
Tập đọc
Ôn tập
2
 Toán
Ôn tập
3
 Âm nhạc
(GVBM)
 Tư
23/9
Sáng
1
Tập đọc
9
Gọi bạn
Tranh
2
Mĩ thuật
(GVBM)
3
Toán
13
26+4 và 36+24
Que tính
bài 3
4
Tập viết
3
Chữ hoa B
Mẫu chữ B
Chièu
1
 TN-XH
3
2
 Tập đọc
Ôn tập
3
 Thể dục
(GVBM)
Năm
24/9
Sáng
1
Chính tả
6
Gọi bạn
Bảng phụ
2
LT&C
3
Từ chỉ sự vật câu kiểu ai là gì?
TranhSGK
3
Toán
14
Luyện tập
Bảng nhóm
B 1 dòng 2, bài 5
4
L.viết
Chièu
1
Thủ công
(GVBM)
2
 Chính tả
Ôn tập
3
 Toán
Ôn tập
Sáu
25/9
Sáng
1
TLV
3
Sắp xếp câu trong bài: Lập DS HS
ND bài tập
KNS
2
Thể dục
(GVBM)
3
Toán
15
9 cộng với một số 9 + 5
Que tính
 bài 3
4
GDTT
3
Sinh hoạt lớp
Sổ theo dõi
Thứ hai, ngày 21 tháng 09 năm 2020
Buổi sáng:
Tiết 1:	 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2,3:	 Môn: Tập đọc
	 Bài: Bạn của Nai Nhỏ
(TCT: Tiết 7)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Rèn kĩ năng đọc - Hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong sách giáo khoa. 
 - Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
 - Rút ra nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
* Kỹ năng sống:
 - Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
* Phân hóa học sinh (HS):
 - HS trung bình (TB) đọc câu đoạn và trả lời được câu hỏi 1.
 - HS Khá – Giỏi (K - G) đọc toàn bài, trả lời được các câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Giáo viên (GV): Tranh- Bảng phụ
 - HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, sinh đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu ghi tựa bài:
b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài 1 lần:
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
+ HS đọc tiếp nối từng câu.
+ Giúp HS luyện đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+ Luyện đọc câu.
+ GV hướng dẫn cho HS.
- Nhận xét, hỗ trợ HS ngắt nhịp khi đọc.
+ Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, các nhóm luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc:
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét, hỗ trợ HS đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Kỹ năng sống: Giáo dục HS:
- GV tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn, giúp HS nắm nội dung từng đoạn, cả bài. 
Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời câu hỏi.
+ Cha Nai Nhỏ nói gì? 
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời câu hỏi.
Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- GV khuyến khích HS kể từng hành động bằng lời kể của mình.
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời câu hỏi.
Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời câu hỏi.
Câu 4: Theo em người bạn như thế nào là người bạn tốt?
d) Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS thi nhau đọc lại câu chuyên theo vai. 
4. Củng cố – Dặn dò:
 + Đọc câu chuyện, ta thấy vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Giáo dục HS:
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Kể chuyện.
- Hát
-HS đọc bài.
 - Bạn của Nai Nhỏ
- HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, mỗi HS 1 câu.
+ HS luyện đọc: Chặn lối, ngăn cản, hích vai, nhanh nhẹn, 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
+HS luyện ngắt nghỉ hơi một số câu:
+ Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống, / thì thấy 1 con thú hung dữ / đang rình sau bụi cây //.
+ HS đọc các từ chú giải sách giáo khoa, ngoài ra GV giải thích
- Các nhóm đọc tiếp nối từng đoạn, sửa chữa cho nhau.
- Các nhóm thi nhau đọc từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
+ Đi chơi khắp nơi cùng với bạn.
+ Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây.
+ Hành động 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
+ “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
+ Người bạn tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Các nhóm tự phân vai và đọc câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS trả lời câu hỏi.
Tiết 4: Môn : Toán 
 Bài: Kiểm tra
 (TCT: Tiết 11)
I. Mục tiêu:
- Học sinh (HS) đọc viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- HS thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- HS giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- HS đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II . Đồ dùng dạy - học:
 - HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài kiểm tra.
b. Kiểm tra:
* Đề bài:
Bài 1 (3 điểm):
Đọc - Viết các số sau: 
a / Từ 70 đến 80:...............................
b / Từ 89 đến 95:...............................
Bài 2: (1 điểm):
a / Số liền trước của số 61 là:......
b / Số liền Sau của 99.
 Bài 3: (2,5 điểm):
Tính:
Bài 4: (2,5 điểm)
 - Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: (2 điểm)
- Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
A B
+ Độ dài đoạn thẳng AB là:.........cm
 Hoặc:.........dm
4. Củng cố – Dặn dò:
- Thu bài Kiểm tra.
- Nhận xét tiết kiểm tra, chuẩn bị bài sau.
- Hát
* Đáp án:
Bài 1:
- Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm.( kể cả các số 70,80,89,95)
a/ 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80.
b/ 89,90,91,92,93,94,95.
 Bài 2:
- Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm.
a/ Số cần điền: 60.
b/ Số cần điền: 100
Bài 3:
-Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
+
-
 +
 42 84 5
 54 31 23
 96 52 28
-
+
 60 66
 25 16
 85 50
- Bài 4: 
 Số bông hoa Mai làm được (1đ)
 63 – 16 = 20 (bông hoa) (1 đ)
 Đáp số: 20 bông hoa (0,5 đ)
- Bài 5:
- Viết đúng mỗi số được 0,5 đ.
- Kết quả độ dài AB là 10cm hoặc 1 dm
Buổi chiều:
Tiết 1: Môn: Đạo đức
 Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) 
 (TCT: Tiết 3)
I . Mục tiêu:
1. Học sinh (HS) cần hiểu được:
- Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
- Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
- Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
* Kỹ năng sống:
- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. (T1
* Phân hóa HS:
- Hoạt động 1:Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày
- Hoạt động 2: HS Khá – Giỏi (K - G) trình bày kết quả
- Hoat động 3: Lớp làm vào phiếu học tập. K – G trình bày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên (GV): Sách giáo khoa + phiếu thảo luận + tranh minh họa.
- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
+ Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
- GV chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ.
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi tựa bài:
b. Các hoạt động:
* Kỹ năng sống:
- Qua hoạt động, 
+ Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
- GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
+ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
- GV kể đoạn cuối câu chuyện.
+ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv phát biểu nội dung.
+ Nhóm 1: Vô-va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên?
+ Nhóm 2: Vô-va đã nhận lỗi như thế nào sau khi phạm lỗi?
+ Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi?
+ Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, hỗ trợ HS trả lời theo tình huống.
GV chốt ý: 
+ Hoạt động 3: Làm bài tập.
- GV giao bài, giải thích yêu cầu bài.
- GV chốt ý đưa ra đáp án đúng
- Nhận xét, hỗ trợ HS xác định ý kiến.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Giáo dục HS:
- Nhận xét tuyên dương tiết học.
- Chuẩn bị tiết: Thực hành
- HS thực hiện.
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) 
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhạy bén trong việc giải quyết nội dung của từng tình huống xảy ra.
+ HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày.
+ Viết thư xin lỗi cô.
+ Kể hết chuyện cho mẹ.
+ Cần nhận và sửa lỗi.
+ Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe
- Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu đề bài.
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận, trình bày kết quả
- Hãy đánh dấu + vào ô □ ... ng lầy, huơ vòi, lững thững.
- HS luyện viết bảng con các từ.
- Hãy nêu các chữ được viết hoa trong đoạn văn?
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa B, V, S, T, C.
+ Chữ B, V, S, T, C cao mấy li? 
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết bài.
- Nhận xét bài viết và hỗ trợ học sinh viết bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS viết lại các tử các em viết sai khi luyện viết.
- Về nhà luyện viết bài lại nhiều lần và chuẩn bị bài tiết sau.
Buổi chiều:
Tiết 1: Môn: Thủ công
 (Giáo viên bộ môn )
Tiết 2:	 Môn: Chính tả 
	 Bài: Ôn Gọi bạn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng các khỗ thơ 2, 3 của bài.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chăm chỉ và ý thức trong việc rèn chữ viết 
II. Đồ dùng dạy – học: 
- HS: Vở + bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
*) Hướng dẫn nghe - Viết:
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:
* Hướng dẫn HS viết từ khó:
- GV nêu các từ khó:Dê Trắng, hạn hán, quên, lang thang.
- GV hướng dẫn HS phân tích một số tiếng khó.
+ HS nghe – viết:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV nhận xét, hỗ trợ HS viết từ khó.
- Lưu ý cách trình bày.
- Đọc lại cho HS soát bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh và hướng dẫn học sinh viết bài
*). Củng cố – Dặn dò:
- HS viết lại từ khó.
- Giáo dục HS:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3:	 	 Môn: Toán
	 Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh 9 cộng với một số và đặt tính, tính.
- Luyện kỹ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục tính cẩn thận và trình bày bài giải
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên (GV): Nội dung bài tập
- Học sinh (HS): Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài học: Ôn tập 
Bài 1: Tính:
	9 + 3 = 	9 + 1 =	9 + 5 =	9 + 6 =	
	9 + 2 = 	9 + 7 =	9 + 4 =	9 + 8 =	
	9 + 0 = 	9 + 9 =	
- Học sính tính và nêu kết quả.
- Lớp thực hành bảng con
- Giáo viên nhận xét, hỗ trợ học sinh làm.
Bài 2: Đặt tính và tính:
	9 + 4 =	9 + 5 = 	9 + 6 =	9 + 7 =
- Học sinh lên bảng làm, lớp làm.
 +
+
+
+
 9 9 9 9 
 4 5 6 7 
 13 14 15 16 
- Giáo viện nhận xét và hỗ trợ HS tính.
Bài 3:
- Học sinh đọc bài toán:
Nhà Nam nuôi 9 con gà tróng và 8 con gà mái. Hỏi nhà Nam nuôi tất cả bao nhiêu con gà? 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt.
- HS làm bài vào vỡ. 
 Số gà nhà Nam nuôi tất cả là
 9 + 8 = 17 (con gà) 
 Đáp số: 17 con gà.
- Giáo viên nhận xét và hỗ trợ HS giải và trình bày bài giải.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS thi làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo dục HS: Cần học bài và làm nhiều bài tập để học Toán tốt hơn.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020
Buổi sáng:
Tiết 1:	 Môn: Tập làm văn
	 Bài: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
	 (TCT: Tiết 3)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Qua bài học, học sinh (HS) biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng1, 2 câu.
 - HS biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc.
* Rèn kĩ năng viết:
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu.
* Kỹ năng sống:
- Hợp tác.
- Tìm kiếm và xử lý thông tin.
* Phân hóa HS:
- Bài tập1: HS khá giỏi (K - G) kể mẫu, trung bình (TB) thực hiện lại.
- Bài tập 2: thảo luận nhóm, đại diện nhóm thực hiện lại 
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Giáo viên (GV):Tranh + bảng phụ
 - HS:Vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xem phần tự thuật của HS.
- Nhận xét và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
- Nhận xét, hỗ trợ HS làm bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
-GV giới thiệu ghi tựa bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Kỹ năng sống:
* Bài 1: Hợp tác.
- HS nêu yêu cầu.
- GV gắn lên bảng 4 bức tranh, yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ “ Gọi bạn” và nêu câu hỏi:
+ Các bức tranh có đúng theo thứ tự nội dung của bài thơ chưa?
- GV cho HS xếp lại thứ tự tranh đúng theo thứ tự nội dung bài thơ.
- GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, hỗ trợ HS kể chuyện.
* Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
- Gọi vài HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, hỗ trợ HS xử lý thông tin
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột.
- GV nhận xét, hỗ trợ HS điền theo mẩu.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
- Giáo dục HS:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Cảm ơn xin lỗi
- 2 HS đọc bài làm tuần trước.
Sắp xếp câu trong bài.
Lập danh sách học sinh
- Học sinh biết hợp tác trong hoạt động nhóm, biết đóng góp ý kiến để hoàn thành nội dung bài học.
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng1, 2 câu để thành câu chuyện: “Gọi bạn”
 - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng bức tranh.
 + Tranh1: Bê và Dê sống trong rừng sâu.
 + Tranh 2: Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” 
 + Tranh 3: Bê đi tìm cỏ quên đường về.
 + Tranh 4: Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
+ Chưa.
- HS xếp các tranh cho đúng thứ tự:
+ Thứ tự đúng là: 1- 3 – 4 – 2.
- HS kể lại câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhiều HS nêu cách sắp xếp của mình.
* Đáp án:
+ Thứ tự các câu: b - d - a - c
- Vài HS kể lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp.
- Lập danh sách HS
- HS làm bài vào vở. 
- HS đọc bài trước lớp.
TT
Họ và tên
Nam, nữ
Ngày sinh
Nơi ở
1
Trần Tường Vy
Nữ 
12/4/2004
Ấp 17
2
.
..
- HS thực hành.
- Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
Tiết 2: Môn: Thể dục
(Giáo viên bộ môn)
Tiết 3: Môn: Toán 
 Bài: 9 cộng với một số 9 + 5
 (TCT: Tiết 15)
I. Mục tiêu:
- Học sinh (HS) biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5, từ đó lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
- Rèn cho HS làm tính đúng, nhanh, tính cẩn thận chăn chỉ.
 * Phân hóa HS: 
- HS trung bình (TB) làm bài 1, 2 và 4.
- HS Khá - giỏi (K-G) làm được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Giáo viên (GV): Bảng phụ, bảng cài.
 - HS: Que tính + bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng làm bài.
 + Đặt tính rồi tính: 
- 36 + 4 46 + 24
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, hỗ trợ HS đặt tính và tính.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài và ghi tựa bài:
b) Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- GV nêu bài toán: 
- Hướng dẫn để rút ra phép tính:
+ Có 9 que tính (cài 9 que tính lên bảng). Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính (cài 5 que tính dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9. Hỏi tất cả có 
bao nhiêu que tính?
- GV dẫn ra phép tính: 9 + 5 = 14
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc.
+ Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.
- HS học thuộc lòng bảng cộng.
c) Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1:
- HS tính nhẩm trên cơ sở thuộc bảng cộng. Nêu kết quả 
- Nhận xét, hỗ trợ HS tính nhẩm 
- Nhận xét, hỗ trợ HS tính nhẩm.
* Bài 2: 
-Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài .
- Nhận xét, hỗ trợ HS tính.
* Bài 3: (K - G làm nếu còn thời gian)
- HS nêu yêu cầu bài tập:
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét, hỗ trợ HS tính.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Muốn biết trong vườn có tấ cả bao nhiêu cây táo ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, hỗ trợ HS giải toàn có lời văn.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1số.+
+
+
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS:
- Chuẩn bị bài: 29 + 5
- 2 HS làm bài trên bảng, cả làm vào bàng con.
 36 + 4 46 + 24
 36 46
+
+
 4 24
 40 70	
9 cộng với một số 9 + 5
- HS thao tác trên vật thật:
- Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
+ Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính.
- HS đặt tính
+
 9 
 5 
 14 
9 + 5 = 14 
5 + 9 = 14	
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
9 + 3 = 12	 9 + 7 = 16
9 + 4 = 13 9 + 8 = 17
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 
Bài 1: Tính nhẩm: 
9 +3 = 12 9 + 6 =15 9 + 8 = 17
3 + 9 =12 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17
9 + 7 = 16 9 +4 = 13 
7 + 9 = 16 4 + 9 = 13 . 
Bài 2:
Tính:
+
+
+
+
+
 9 9 9 7 5
 2 8 9 9 9
 11 17 18 16 14
Bài 3:
- Tính:
9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
* Bài 4: 
- HS tìm hiểu đề bài. Dựa vào tóm tắt bài để giải .
+ Cho biết trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây.
+ Thực hiện tính cộng.
 Bài giải 
 Số cây táo trong vườn có là:
 9 + 6 = 15 (Cây) 
 Đáp số: 15 cây táo
- HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Khi đặt tính, chúng ta cẩn lưu ý cách đặt tính. Nếu đặt sai vị trí thì kết quả sẽ không đúng. 
Tiết 4: GIÁO DỤC TẤP THỂ 
1. Ổn định:
- Lớp trưởng cho hát bài hát: sinh hoạt hát tập thể.
2. Tổ báo cáo nhận xét thi đua:
- Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua
- Về nề nếp chuyên cần: 
+ Đi học đầy đủ, không vắng học, không đi trể, về sớm. 
+ Thực hiện tốt nội quy của trường lớp
- Lớp trưởng đánh giá chung tình hình hoạt động tuần 3.
- Giáo viên đánh giá, nhấn mạnh các công việc thực hiện 
* Triển khai nội dung, công việc cần thực hiện:
- Về đạo đức tác phong: 
+ Cần trao dồi tác phong đạo đức
+ Thực hiện đúng theo nội quy trường lớp.
+ Biết yêu quý và giúp đỡ bạn bè trong sinh hoạt cũng như trong học tập.
+ Tích cực tham gia phong trào giúp đỡ bạn vượt khó trong học tập.
- Về thực hiện phong trào trào:
+ Tham gia làm vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
+ Thực hiện tốt về an toàn giao thông
+ Thực hiện phòng chống dịch bệnh 
+ Tham gia mua bảo hiểm y tế. 
- Về học tập: 
+ Chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp
+ Xây dựng góc học tập ở nhà, xây dựng thời gian biểu để học tập.
- Về nề nếp chuyên cần: 
+ Thực hiện đi học đều, không đi trể, về sớm, nghỉ học phải xin phép.
+ Biết rủ nhau cùng đi học, cùng nhau đi về trên cùng đường.
3. Dăn dò:
- Cần khắc phục những hạn chế trong tuần vừa qua.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần tới. 
PHẦN KÍ DUYỆT
Tổ trưởng 
BGH 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_nh.doc