Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

- HS luyện đọc từ khó: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, (Nếu HS đọc ngọng, phát âm chưa chuẩn, GV yêu cầu HS đọc lại theo cô)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): "Đến cửa.ở hai bên; Trời túng thế .muôn loài" HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ.

+ Luyện đọc đoạn:

 Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp

 Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ (chú giải SGK - 123).

- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS đọc toàn bài.

* Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.

+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?

+ Kể lại cuộc chiến giữa hai bên? Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?

+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen? Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Cóc cùng các bạn đi kiện trời; Sự sắp sếp đội ngũ khéo léo của Cóc và cuộc chiến đấu giữa hai bên; Thái độ của Trời thay đổi sau cuộc chiến.

+ Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. GV liên hệ bài.

 

doc 25 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Soạn: 13/4 	 	 Dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Cóc kiện trời (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, biết cách đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung câu chuyện: “Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.” Biết cách kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi hợp lí; đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật; kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây cối, con vật; bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: tranh kể truyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: HS đọc đoạn, bài “Cuốn sổ tay”, trả lời câu hỏi SGK, nêu nội dung bài
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ.
 2.2: Nội dung:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi.
+ Luyện đọc câu:
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS luyện đọc từ khó: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, (Nếu HS đọc ngọng, phát âm chưa chuẩn, GV yêu cầu HS đọc lại theo cô)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): "Đến cửa....ở hai bên; Trời túng thế ...muôn loài" HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ. 
+ Luyện đọc đoạn:
 Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp
 Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ (chú giải SGK - 123). 
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến giữa hai bên? Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen? Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Cóc cùng các bạn đi kiện trời; Sự sắp sếp đội ngũ khéo léo của Cóc và cuộc chiến đấu giữa hai bên; Thái độ của Trời thay đổi sau cuộc chiến.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại. GV liên hệ bài.
 Tiết 2 
* Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm, HS phân vai.
- 1 vài nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay, tuyên dương.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS nêu yêu cầu (SGK trang 124). 
- HS phát biểu ý kiến, cho biết các em thích kể theo vai nào. (vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời) HS quan sát, nêu nội dung từng bức tranh. GV ghi bảng, HS nhắc lại.
- HS kể lại câu chuyện theo nhóm 2 (HS kể một đoạn trong câu chuyện; HS kể lại toàn bộ câu chuyện) GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm kể.
- 1 số HS thi kể đoạn, toàn bộ câu chuyện trước lớp.
=> Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, tuyên dương những HS có lời kể sáng tạo.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? (HS nêu). GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò: + Em học tập được gì ở Cóc? Nêu nội dung bài?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TOÁN
Kiểm tra
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiểm tra đánh giá về: đọc, viết số có năm chữ số; tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số, giải bài toán có đến hai phép tính.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích học toán, có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra, đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ kiểm tra
2. Nội dung: GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài, HS làm lần lượt từng bài vào giấy kiểm tra
*Đề bài:
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số liền sau của số 68 457 là: 
A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458
2. Các số 48 617; 47 861; 48 716; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816
B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716
D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là:
A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Thương của hai số 81720 và 9 là :
A. 9080	B. 980 C. 9008 D. 908
5. Số ba mươi nghìn năm trăm linh năm viết là :
A. 30 005 B. 30 505 C. 30 550 
Phần II: Làm các bài tập sau:
 1. Đặt tính rồi tính
a/16 535 + 73 537 b/53 125 – 17 133 
 c/21 638 x 3 	 d/12 250 : 5
2. Tính giá trị biểu thức:
a/46521 – 53472 : 4 b/ 15607 + 9376 x 4
 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 1dm8cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
4. Trong một xưởng mai công nghiệp, cứ 15m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 372m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
*Đáp án 
Phần I: 
1. D 2. C 3. D 4. A 5. D
Phần II: 
1. a/ 90 072	b/ 35 992	c/ 64914	d/ 2450
2. a/33153 b/ 53111
3/ 
Đổi 1dm8cm = 18cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
18 : 2 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2
4/ May 1 bộ quần áo cần số mét vải là:
15 : 3 = 5 (m)
372m vải thì may được số bộ quần áo là:
372 : 3 = 124 (bộ)
 Đáp số: 124 bộ quần áo.
Soạn: 16/4	 Dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
Mặt trời xanh của tôi
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài; bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm; hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
- HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước; yêu thích cây cọ.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS đọc đoạn, trả lời câu hỏi; nêu nội dung bài “Cóc kiện trời”.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ, ghi bảng đầu bài.
 2.2: Nội dung: 
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi.
- Luyện đọc câu:
+ HS đọc nối tiếp câu (mỗi HS đọc một dòng thơ) đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc từ khó: lắng nghe, lên rừng, lá che, lá xoè,  
+ GV hướng dẫn HS đọc câu (BP): "Đã ai lên...lá che..." HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ. (Nếu HS đọc ngắt, nghỉ hơi chưa đúng, GV yêu cầu HS đọc lại.)
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Lần 2: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới. 
+ HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.
- 1 – 2 HS thi đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài; trả lời câu hỏi.
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?. Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. GV tiểu kết, chốt ý.
+ Qua câu bài thơ trên, em thấy tình cảm của tác giả dành cho rừng cọ, dành cho quê hương của mình như thế nào? (HS nêu) GV nhận xét, kết luận. HS nhắc lại.
* Luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng theo đoạn, toàn bài thơ.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: + Em biết lá cọ dùng làm gì?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TOÁN
Ôn tập các số đến 100 000
I- Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố đọc, viết, cấu tạo các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 100 000; viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại; tìm đúng số còn thiếu trong dãy số.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán,
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Kết hợp cùng bài mới:
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:
 2. 2. Nội dung:
Bài 1(169): HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp. GV cùng HS chữa bài. 
+ Em có nhận xét gì về các số trên tia số thứ nhất?
+ Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số ở phần b.
=> Củng cố: Thứ tự các số trong dãy số: trò chục nghìn, tròn nghìn
Bài 2(169): HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một số)
- HS đọc toàn bộ dãy số, cả lớp đồng thanh.
=> Củng cố cách đọc số có năm chữ số.
Bài 3(169): HS nêu yêu cầu, làm bài tập vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét một số vở, cùng HS chữa bài.
=> Củng cố cách viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Bài 4(169): HS nêu yêu cầu bài. 
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. GV nhận xét một số vở, chữa bài
- HS nêu quy luật của từng dãy số.
=> Củng cố cách tìm số còn thiếu trong một dãy số.
3. Củng cố, dặn dò: + HS lấy ví dụ 5 số có năm chữ số bất kì và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
- GV nhận xét tiết học,dặn dò HS. 
 ĐẠO ĐỨC
Quan tâm, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn 
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu ý nghĩa của việc giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn; biết một số việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- HS nêu được một số biểu hiện giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn, thực hiện giúp đỡ bạn lúc khó khăn.
- Giáo dục HS tôn trọng và kính yêu những người có công với đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: HS nêu biểu hiện của ứng xử văn hoá nơi công cộng? GV nhận xét.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
 2.2 . Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của việc giúp đỡ người khác.
- GV nêu câu hỏi : 
+ Hãy nêu những việc làm khi giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn?
+ Em và các bạn đã thực hiện công việc đó như thế nào?
- HS thảo luận theo cặp về giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Đại diện từng HS lên trình bày. Các nhóm nhận xét và đưa ra ý kiến.
- GV kết luận: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn là một việc làm có ý  ... ủng cố, dặn dò: + Ghi chép sổ tay có tác dụng như thế nào?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. 
TOÁN
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
I- Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000; biết cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân; biết cách giải bài toán liên quan đển rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000; tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán; tính cẩn thận giữ gìn sách vở.
II. Đồ dùng dạy học: bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của các dạng biểu thức đã học.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
Bài 1(171): HS nêu yêu cầu bài, làm bài tập vào vở nháp. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, HS nêu cách tính nhẩm giá trị của mỗi biểu thức.
=> Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia nhẩm các số trong phạm vi 100 000.
Bài 2(171): HS nêu yêu cầu bài, làm bài tập vào vở. 2HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài.
=> Củng cố cách đặt tính, tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
Bài 3(171): HS nêu yêu cầu bài, HS làm bài vào vở nháp. 1HS lên bảng làm bài. GV cùng HS chữa bài.
- HS nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết trong phép cộng và phép nhân.
=> Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép nhân.
Bài 4(171): HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. GV cùng HS chữa bài.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết mua 8 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền ta cần biết điều gì?
+ Biết mua 5 quyển sách hết 28 500 đồng, có tìm được mua 1 quyển sách hết bao nhiêu tiền không? Làm phép tính gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
=> Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 5(171): HS nêu yêu cầu, lấy 8 hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán ra xếp hình như hình vẽ.
- 1 HS lên bảng xếp hình, nêu cách xếp trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt cách xếp đúng, khuyến khích HS từ các hình tam giác xếp thành các hình khác nhau.
=> Củng cố cách xếp hình.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Đặt đề toán liên quan đến rút về đơn vị và nêu cách giải?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. 
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Quà của đồng nội
I- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đúng chính tả bài Quà của đồng nội (đoạn từ Khi đi qua những cánh đồng  đến chất quý trong sạch của đời.; phân s/x.
- HS viết chữ rõ ràng, đúng tốc độ, trình đúng hình thức bài văn xuôi; phân biệt đúng tiếng/từ có phụ âm đầu s/x..
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp; yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con tên 5 nước ở Đông Nam Á.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
* Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả. cả lớp nghe, trả lời câu hỏi:
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
- HS đọc thầm, tìm từ khó viết; luyện viết bảng con, bảng lớp: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, .... GV nhận xét, chỉnh sửa, HS đọc lại.
- HS ghi nhớ, nghe - viết bài vào vở; đổi chéo vở để soát lỗi. GV theo dõi, uốn nắn HS viết chậm và hay sai lỗi.
- GV thu bài, nhân xét về tốc độ viết, trình bày bài viết,(Nếu HS viết sai các phụ âm đầu dễ lẫn, GV yêu cầu HS tự sửa lại, tự tìm các từ có các phụ âm đầu đó và viết lại)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS viết đẹp, viết có tiến bộ.
* Luyện tập.
Bài 2a: HS nêu yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp. 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS đọc lại câu đố sau khi đã hoàn chỉnh, giải đố. GV chốt đáp án đúng.
=> Củng cố cách phân biệt s/x.
Bài 3a: HS đọc đề bài, phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
=> Củng cố cách phân biệt s/x.
3. Củng cố, dặn dò: + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x và đặt câu với từ đó?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
SINH HOẠT TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu bài dạy 
- HS nắm được ưu, nhược điểm của cá nhân, tổ, lớp trong tuần 33. Nắm được nhiệm vụ tuần 34.
- Tự đánh giá, kiểm điểm bản thân, tập thể. Đề ra phương hướng hoạt động tuần 34.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện nhiệm vụ của người học sinh để trở thành đội viên tốt.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá hoạt động tuần 33
+ HS nhận xét:
 - Từng tổ trưởng nhận xét về tổ mình.
 - Ban cán sự lớp lần lượt nhận xét chung hoạt động của cả lớp.
 - Cá nhân phát biểu ý kiến.
+ Ưu điểm: 
+ Hạn chế:
2. Kế hoạch tuần 34:
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những hạn chế.
- Tích cực học tập, rèn luyện. Thực hiện tốt phong trào thi đua đợt 4.
- Chuẩn bị tốt cho các hoạt động ngoài giờ chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
- Tích cực học và ôn tập cho tốt để thi cuối kì II.
- Thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ.
3. Lớp sinh hoạt văn nghệ chủ điểm: Bác Hồ kính yêu.
TUẦN 34
Soạn: 20/4 	 	 Dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Sự tích chú Cuội cung trăng (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. Biết cách kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS đọc rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý, trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
- Giáo dục HS về lòng nhân hậu, ước mơ khám phá, chinh phục tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mặt trời xanh của tôi”, trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ.
 2.2: Nội dung:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi.
- Luyện đọc câu:
+ HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ HS luyện đọc từ khó: liều mạng, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, lừng lững, ..(Nếu HS đọc chưa đúng, GV yêu cầu HS đọc lại, tự tìm từ có phụ âm dễ lẫn và tự sửa)
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu (BP): "Từ khi có ...ấy cho; Thấy thế ...cung trăng" HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc đoạn:
+ Lần 1: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (chú giải SGK - 132). 
+ HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện cây thuốc quý? Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gì?
+ Thuật lại những việc xảy ra với vợ chú Cuội? Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng như thế nào? Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: 
=> Đoạn 1: Chàng tiều phu gặp hổ và phát hiện ra cây thuốc quý; 
=> Đoạn 2: Cuội dùng cây thuốc cứu người và lấy được vợ nhưng lại gặp tai hoạ bất ngờ;
=> Đoạn 3: Cuội theo cây thuốc quý lên trời.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? (HS nêu).GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại.
- GV liên hệ bài.
Tiết 2
* Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (cách ngắt nghỉ; nhấn giọng). GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay, tuyên dương.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS nêu yêu cầuvà các gợi ý (SGK trang 132). 
- 1 HS dựa vào gợi ý, kể mẫu trước lớp
- HS kể lại câu chuyện theo nhóm 3 (nhóm HS kể nối tiếp theo đoạn; HS kể lại toàn bộ câu chuyện) GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm kể.
- 1 số nhóm thi kể nối tiếp theo đoạn thi kể đoạn, toàn bộ câu chuyện trước lớp.
=>Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Tuyên dương những HS có lời kể sáng tạo.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? (HS nêu) GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc lại.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ Nêu nội dung bài? Em thấy chú Cuội có đức tính gì quý báu?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
TOÁN
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000; biết cách giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán; tiết kiệm nhiên liệu (xăng dầu).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS làm bài tập 4 (171)
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
Bài 1(172): HS nêu yêu cầu bài. HS làm bài tập vào vở nháp. 2HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách tính giá trị một số biểu thức trong bài.
=> Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia nhẩm các số trong phạm vi 100 000; cách tính giá trị của biểu thức.
Bài 2(172): HS nêu yêu cầu bài, làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách thực hiện một số phép tính trong bài.
=> Củng cố ccáh đặt tính, tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
Bài 3(172): HS đọc đề bài, phân tích bài toán.
- HS tự tóm tắt, làm bài vào vở. GV nhận xét bài làm của HS vào vở: đáp án, cách trình bày bài, Nếu HS làm chưa đúng, GV chỉ ra lỗi sai của HS, hướng dẫn HS tự sửa lại.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu ta cần biết điều gì?
+ Biết cửa hàng có 6450 lít dầu, đã bán 1/3 số dầu đó, có tìm được số lít dầu đã bán không? Làm phép tính gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
=> Củng cố cách giải giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
Bài 4(172): HS đọc đề bài, HS suy nghĩ, làm bài vào vở nháp (HS làm cột 1, 2 hoặc cả bài). 4 HS lên bảng làm bài, giải thích cách suy luận.
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
=> Củng cố về cách tìm chữ số chưa biết trong phép nhân.
3. Củng cố, dặn dò: + HS nêu cách tính giá trị của các dạng biểu thức?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_cac_mon_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2015_2016_ti.doc