Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4

I./. Mục tiêu:

 1/ Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ trong chuyện đặc biệt các từ được chú giải cuối bài.

 - Hiểu nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

 2/ Kể chuyện:

- Biết cùng các bạn kể lại chuyện theo vai.

 - Tập chung nghe bạn, dựng lại chuyện theo

doc 18 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Thứ hai, ngày 14/09/2009
Tiết 2+3 
TậP Đọc kể chuyện
Người mẹ
I./. Mục tiêu:
	1/ Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong chuyện đặc biệt các từ được chú giải cuối bài.
	- Hiểu nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
	2/ Kể chuyện:
- Biết cùng các bạn kể lại chuyện theo vai.
	- Tập chung nghe bạn, dựng lại chuyện theo vai.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
Tập đọc
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 22’
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong chuyện đặc biệt các từ được chú giải cuối bài.
3/ Tìm hiểu bài: 23’
Hiểu nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
4/ Luyện đọc lại: 12’
Luyện đọc theo vai.
- Gọi HS đọc bài: “Quạt cho bà ngủ”.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Cho HS đọc từng đoạn trứơc lớp.
- Hướng dẫn HS đọc câu khó, câu dài, sửa cách ngắt, nghỉ đúng dấu theo câu.
- Giúp HS hiểu các từ khó trong bài.
- Chia nhóm đôi, cho HS đọc theo nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, khen nhóm đọc hay.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2.
-Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Nhận xét sửa sai.
- Cho HS đọc đoạn 3.
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Củng cố lại.
- Cho HS đọc đoạn 4.
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy bà mẹ?
- Người mẹ trả lời thế nào?
- ý nào đúng trong bài?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Cho HS đọc lại đoạn 4.
- Chia nhóm, cho HS đọc theo vai.
- Gọi HS đọc theo vai trước lớp.
- Nhận xét, khen HS đọc hay.
- 2 HS đọc thuộc.
- Chú ý nghe. 
- 1 HS đọc.
- Chú ý nghe. 
- Đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lần).
- Đọc chú giải SGK.
- Đọc cho nhau nghe từng đoạn.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn.
- Chú ý nghe. 
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm.
- 1 HS kể, HS khác nhận xét, bổ xung.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Đọc thầm.
- Các nhóm tự phân vai và đọc.
- 2 nhóm đọc theo vai trước lớp.
- Chú ý nghe. 
Kể chuyện
* Nêu nhiệm vụ: 2’
* Hướng dẫn kể: 15’
- Biết cùng bạn kể lại chuyện theo vai.
- Tập chung nghe bạn, dựng lại chuyện theo vai.
5/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Em hãy dựng lại câu chuyện theo vai nhân vật.
- Chia nhóm, cho HS học lời các nhân vật theo trí nhớ kàm động tác và cử chỉ.
- Cho HS thi dựng lại chuyện theo vai nhân vật.
- Nhận xét cách kể của HS.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS kể cho người khác nghe.
- Chú ý nghe. 
- Về nhóm tự phân vai, dựng lại chuyện.
- 2 nhóm thi dựng lại chuyện theo vai.
- Chú ý nghe. 
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 4 
TOáN
Luyện tập chung
I./. Mục tiêu:
	- Ôn tập, củng cố cách tình cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tình nhân, chia trong bảng đã học.
	- Củng cố cách giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau 1 số đơn vị).
	- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Luyện tập:
- Bài 1: 7’
Củng cố về cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ).
- Bài 2: 7’
Củng cố về tìm thừa số, số bị chia.
- Bài 3: 7’
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
- Bài 4: 7’
Củng cố về giả toán so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị.
- Bài 5: 6’
HS vẽ đúng hình mẫu.
3/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS xem giờ trên đồng hồ nhựa
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS kiểm tra bài của nhau.
- Gọi HS nêu cách đặt phép tính, cách tính, kết quả tính.
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Em hãy nêu cách thực hiện và trình bày bài.
- Nhận xét, củng cố lại.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài, tóm tắt rồi giải.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu rồi vẽ.
- Cho HS thực hành vẽ, quan sát, uốn nắn HS còn lúng túng.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS nhớ kĩ bài, làm bài còn lại.
- 2 HS xem và nêu.
- Chú ý nghe. 
- 1 HS đọc.
- Tự làm bài cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra chéo
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Chú ý nghe. 
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Chú ý nghe. 
- Chú ý nghe. 
- Tự làm bài cá nhân.
- Trả lời. 
- Chú ý nghe. 
- 1 HS đọc.
- Chú ý nghe. 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Chú ý nghe. 
- Thực hành cá nhân.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
Thứ ba, ngày 15/09/2009
Tiết 1
ĐạO ĐứC
Giữ lời hứa (tiết 2)
I./. Mục tiêu:
	- Hiểu thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa?
	- HS biết giữ lời hứa với bạn bè, với mọi người.
	- HS có thái độ biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh minh họa chiếc vòng bạc, phiếu học tập.
	- HS: Vở bài tập đạo đức.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Thảo luận nhóm đôi 12’
3/Đóng vai: 12’
4/ Bày tỏ ý kiến: 10’
5/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em đã thực hiện lời hứa đó như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Chia nhóm đôi, phát phiếu học tập cho HS, cho HS thảo luận.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận.
* Kết luận: + a, d (đúng)
 + b, c (sai)
- Chia nhóm, cho HS đóng vai theo nhóm.
- Gọi các hóm lên đóng vai.
- Em có đồng tình với nhóm bạn không?
- Theo em có cách giải quyết khác không?
- Kết luận lại.
- Nêu từng ý kiến.
* Kết luận: đồng tìng với ý: b,d,đ.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại bài.
- Trả lời. 
- Chú ý nghe. 
- Về nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét
- Chú ý nghe. 
- Về nhóm chuẩn bị đóng vai.
- 2 nhóm lên bảng.
- Trả lời. 
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Bày tỏ bằng cách giơ tay giải thích.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 2
CHíNH Tả (Nghe - viết)
Người mẹ
I./. Mục tiêu:
	- Nghe - viết chính xác đoạn văn. Biết viết hoa các chữ đầu câu và tên riêng.
	- Viết đúng các dấu câu.
	- Làm đúng các bài tập.
	- Rèn chữ viết cho HS.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: SGK.
	- HS: Vở chính tả, vở bài tập.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- Hướng dẫn chuẩn bị: 5’
HS nắm được cách viết các tên riêng có trong đoạn viết.
- HS viết bài: 18’
HS viết đúng, đẹp đoạn viết.
- Chấm, chữa bài: 5’
3/ Hướng dẫn làm BT:
- Bài 2(a): 5’
HS điền đúng d/r vào chỗ trống và giải đúng câu đố.
- Bài 3(b): 4’
HS tìm đúng tiếng có vần ân/âng có nghĩa cho trước.
4/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Nhận xét bài trước.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm và tên riêng trong bài chính tả, tên riêng đó viết như thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Cho HS viết chữ khó trong bài. Quan sát, sửa sai.
- Đọc cho HS viết bài. Kết hợp nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo bàn.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét sửa sai.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại bài ở nhà.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết vở nháp.
- Nghe - viết bài vào vở của HS.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Làm bài cá nhân.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ xung.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi nhóm đôi làm bài.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ xung.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 3
TOáN
Kiểm tra
I./. Mục tiêu:
	- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
	- Kiểm tra phân số bằng nhau của 1 đơn vị.
	- Kiểm tra giải toán đơn về ý nghiã phép tính, độ dài đường gấp khúc.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: nội dung bài kiểm tra.
	- HS: Giấy kiểm tra.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
	1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
	2/ Tiến hành kiểm tra:
- Nêu yêu cầu kiểm tra.
- Viết bài kiiểm tra lên bảng, cho HS làm bài.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 561 - 244 462 + 354 728 – 456
- Bài 2: Đã khoanh vào 1/3 số chấm tròn ở hình nào?
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
- Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như vậy có bao nhiêu cái cốc?
- Bài 4: B D
 35cm 25cm 40cm 
 A C 
 	a/ Tính độ dài đường gấp khúc có kích thước như hình vẽ:
	b/ Độ dài đường gấp khúc ABCD dài bao nhiêu mét?
	3/ Thu bài kiểm tra.
	4/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Nhận xét tiết kiểm tra.
	- Dặn HS ôn lại các bảng nhân, bảng chia đã học.
Tiết 4 
TậP ĐọC
ông ngoại
I./. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các kiểu câu, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
	- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài.
	- Nắm được nội dung bài: Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng: ông hết lòng chăm sóc cho cháu, cháu mẫi mẫi biết ơn ông.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Tranh trong SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 14’
- Đọc đúng các kiểu câu, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài.
3/ Tìm hiểu bài: 13’
Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng: ông hết lòng chăm sóc cho cháu, cháu mẫi mẫi biết ơn ông.
4/ Luyện đọc lại: 7’
Luyện đọc diễn cảm.
5/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS đọc bài Người mẹ. 
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp luyện đọc câu dài, từ khó.
- Nhắc HS nghỉ đúng dấu câu.
- Giúp HS hiểu từ khó trong bài.
- Chia nhóm đôi, cho HS đọc theo nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, khen nhóm đọc hay.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc từ đầu đến hè phố.
- Thành phố sau vào thu có gì đẹp?
- Cho HS đọc từ năm nay đến những chữ cái đầu tiên.
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học n ... a?
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
* Giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ.
- Cho HS viết từ.
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
*Giới thiệu nội dung câu: Công ơn của cha, mẹ thật lớn lao.
- Cho HS viết các chữ hoa trong câu.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS về độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
- Cho HS viết bài. Quan sát, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết bài ở nhà.
- Quan sát kĩ.
- Trả lời.
- Chú ý nghe, nhìn.
- Đọc thầm.
- Chú ý nghe.
- Viết vở nháp.
- Đọc thầm.
- Chú ý nghe.
- Viết vở nháp.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Tự viết bài vào vở.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Thứ năm, ngày 17/09/2009
Tiết 1
Mĩ thuật
Tiết 2	 ÂM NHạC
Tiết 3
TOáN
Luyện tập
I./. Mục tiêu:
	- Giúp HS ghi nhớ bảng nhân 6.
	- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biêủ thức và giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Luyện tập:
- Bài 1: 9’
Củng cố bảng nhân 6.
- Bài 2: 8’
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
- Bài 3: 9’
Củng cố về giải toán.
- Bài 4: 9’
Củng cố về xếp hình.
3/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- Nhận xét sửa sai.
- Cho HS chơi trò thi xếp hình nhanh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại bài, làm bài vở bài tập.
- 2 HS đọc.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS nêu 1 phép.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- 2 HS lên bảng, lớp làm việc cá nhân.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 4
Tự NHIÊN Và Xã HộI 
Hoạt động tuần hoàn
I./. Mục tiêu:
	- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập.
	- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Thực hành: 13’
Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
3/ Làm việc với SGK: 13’
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
4/ Chơi trò chơi ghép chữ vào hình: 8’
Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
5/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn HS áp tai vào ngực bạn nghe và đếm nhịp tim của bạn trong 1 phút.
- Cho HS đặt ngón tay trỏ của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình (người khác).
- Cho HS về vị trí nêu kết quả.
- Các em thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? Đặt ngón tay lên cổ tay em thấy gì?
* Nêu: Tim luôn dập dể bơm máu đi khắp cơ thể.
- Chia nhóm 4, cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận.
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn, gọi HS chỉ vào vòng tuần hoàn nêu.
- Nhận xét, củng cố lại.
* Kết luận (SGV trang 35).
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Cho các nhóm thi ghép chữ vào hình.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại bài.
- 2 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe, thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Tự thực hành.
- Về vị trí.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Về nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- 1 HS lên bảng chỉ, HS khác nhận xét, bổ xung.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Về nhóm chuẩn bị.
- Các nhóm thi ghép chữ vào hình.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Thứ sáu, ngày 18/09/2009
Tiết 1 
CHíNH Tả (Nghe - viết )
ông ngoại
I./. Mục tiêu:
	- Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
	- Viết đúng và nhớ cách viết chữ có vần khó (oay). Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có phụ âm đầu: r/gi/d.
	- Rèn chữ viết cho HS.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Vở chính tả, vở bài tập tiếng Việt.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Hướng dẫn HS nghe viết.
- Hướng dẫn chuẩn bị:
5’
HS nhớ cách viết chữ khó trong đoạn văn.
- HS viết bài: 18’
HS viết đúng, đẹp cả bài viết.
- Chấm, chữa lỗi: 5’
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 7’
4/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Nhận xét bài trước của HS.
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn văn này gồm mấy câu?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Đoạn văn có chữ nào khó viết?
- Cho HS viết chữ khó vở nháp. Quan sát, sửa sai cho HS.
- Đọc cho HS viết bài. Kết hợp nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét sửa sai.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại bài ở nhà.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Tự viết cá nhân.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nghe soát bài.
- Chú ý nghe.
- 1 HS dọc.
- Làm bài cá nhân.
- 1 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 2
TOáN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I./. Mục tiêu:
	- Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
	- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3'
2/ Hướng dẫn thực hành phép nhân: 10’
HS nắm được cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
3/ Thực hành:
- Bài 1: 8’
HS tính đúng các phép tính.
- Bài 2: 7’
Củng cố tính cột dọc.
- Bài 3: 7’
Củng cố về giải toán.
4/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét, cho điểm.
- Viết phép tính lên bảng 12 x 3
- Cho HS tìm kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả, cách tính.
*Kết luận, hướng dẫn nhân cột dọc:
 3 x 2 = 6. Viết 6.
 3 x 1 = 3. Viết 3.
- Gọi HS nêu lại cách nhân.
- Lưu ý cách đặt tính và tính cho HS
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Chữa 1 phép tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS nêu cách làm bài toán.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại bài, làm bài vở bài tập.
- 2 HS đọc
- Chú ý nghe.
- Quan sát bảng lớp.
- Tự tìm kết quả.
- 1 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- 2 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- 1 HS nêu.
- Tự làm bài vở nháp, 1 HS lên bảng làm và nêu cách làm 1 phép tính.
- Làm bài cá nhân.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
Tiết 3
Tự NHIÊN Và Xã HộI
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I./. Mục tiêu:
	- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư dãn.
	- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Hình vẽ, SGK.
	- HS: SGK.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3'
2/ Chơi trò chơi vận động: 35’
- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư dãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
3/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Treo vòng tuần hoàn gọi HS nêu đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn.
- Nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập sau mỗi trò chơi.
- Tổ chức chơi: Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Lúc đầu hô chậm sau hô nhanh HS nào sai phải hát 1 bài.
- Sau khi chơi xong em thấy nhịp đập của tim thế nào?
- Cho HS chơi trò chơi vận động mạnh: Tập động tác nhảy của bài thể dục.
- Sau khi vận động mạnh em thấy nhịp đập của tim thế nào?
- Em hãy kể 1 số thức ăn, đò uống có tác dụng bảo vệ tim mạch?
- Nêu kết luận SGV.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS nhớ kĩ bài.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Thực hành chơi trò chơi.
- Trả lời.
- Thực hành tập.
- Trả lời, nhận xét.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 
Tiết 4	
TậP LàM VĂN
Nghe - kể: dại gì mà đổi. điền vào giấy tờ in sẵn
I./. Mục tiêu:
	- Nghe kể chuyện, nhớ nội dung chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
	- Điền đúng vào mẫu điện báo.
	- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II./. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
	- HS: Vở bài tập tiếng Việt.
III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1: 15’
HS kể lại được chuyện Dại gì mà đổi.
- Bài 2: 18’
HS điền đúng vào mẫu điện báo.
3/ Củng cố, dặn dò: 3' 
- Gọi HS đọc bài viết: Kể về gia đình em.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Kể toàn chuyện.
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Nhận xét, sửa sai.
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Nhận xét sửa sai.
- Kể chuyện lần 2.
- Treo câu hỏi gợi ý.
- Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm đôi, cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc nội dung bức điện báo
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung điện báo vào mẫu điện báo.
- Gọi HS làm miệng.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS nhớ chuyện, xem lại bài.
- 2 HS đọc.
- Chú ý nghe.
- 1 HS đọc.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý.
- 5 HS thi kể.
- Lớp nhận xét, khen HS kể hay.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
-Chú ý nghe.
- 2 HS làm.
- Chú ý nghe.
- Làm bài cá nhân.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1 day duhay Tuan 4 Lop 3.doc