Chào cờ
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Ôn chữ hoa C
Ôn tập
Ôn tập
( Nghe- viết) Người mẹ
Ôn tập
Hoạt động tuần hoàn
GVBM
Ôn tập
GVBM
GVBM
Ông ngoại
Từ ngữ về GĐ. Ôn tập.gì?
Bảng nhân 6
Giữ lời hứa (tiết2)
Ôn tập
GVBM
Ôn tập
( Nghe- viết) Ông ngoại
Luyện tập
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
GVBM
Ôn tập
GVBM
Ôn tập
Nghe - kể Dại gì mà đổi
Nhân số có hai chữ số với số có một .( không nhớ)
GVBM
Ôn tập
Sinh hoạt tập thể
BÁO GIẢNG TUẦN 4 - LỚP 3A2 Thực hiện từ ngày 28/9/2020 đến 02/10/2020 Thứ Ngày Buổi Tiết Môn Tiết CT Tên bài dạy Điều chỉnh CV 5842 Đồ dùng DH Lồng ghép giáo dục Hai 28/9/2020 Sáng 1 SHDC 4 Chào cờ 2 Tập đọc 10 Người mẹ Tranh KNS 3 TĐ - KC 11 Người mẹ Tranh 4 Toán 16 Luyện tập chung B nhóm Chiều 1 Tập viết 4 Ôn chữ hoa C m/chữ 2 Ôn TĐ Ôn tập VBT 3 Ôn Toán Ôn tập VBT Ba 29/9/2020 Sáng 1 Chính tả 7 ( Nghe- viết) Người mẹ B nhóm 2 Toán 17 Ôn tập 3 TN-XH 7 Hoạt động tuần hoàn Tranh 4 Thể dục 7 GVBM Chiều 1 Ôn Toán Ôn tập VBT 2 Tiếng Anh GVBM 3 Mỹ thuật 4 GVBM Tư 30/9/2020 Sáng 1 Tập đọc 12 Ông ngoại Tranh KNS 2 LTVC 4 Từ ngữ về GĐ. Ôn tập...gì? B nhóm 3 Toán 18 Bảng nhân 6 B nhóm 4 Đạo đức 4 Giữ lời hứa (tiết2) KNS Chiều 1 Ôn Toán Ôn tập VBT 2 Thủ công 4 GVBM 3 Ôn LTVC Ôn tập VBT Năm 01/10/2020 Sáng 1 Chính tả 8 ( Nghe- viết) Ông ngoại 2 Toán 19 Luyện tập 3 TN - XH 8 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Tranh KNS, BVMT,N/bột 4 Tiếng Anh GVBM Chiều 1 Ôn Toán Ôn tập VBT 2 Âm nhạc GVBM 3 Ôn C/tả Ôn tập Sáu 02/10/2020 Sáng 1 TLV 4 Nghe - kể Dại gì mà đổi K/làm bài 2 Tranh KNS 2 Toán 20 Nhân số có hai chữ số với số có một ...( không nhớ) Bảng nhóm 3 Thể dục 8 GVBM 4 Ôn TLV Ôn tập VBT 5 GDTT 4 Sinh hoạt tập thể BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 2 + 3 Môn: Tập đọc- kể chuyện Bài: Người mẹ ( Tiết 10 + 11 CT) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết đoạn HD đọc. - PP/KT: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc bài: Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà? - Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? - Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”? - Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài. b) Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu, cả bài 2 lần. - Theo dõi, hỗ trợ, ghi bảng từ HS đọc còn sai - Yêu cầu HS chia đoạn. - Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn - GV nhận xét. * Hướng dẫn HS đọc đoạn cần luyện đọc. Giải nghĩa các từ khó. - Mời HS đọc chú giải. + Em hiểu từ Hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con như thế nào? - Chia lớp chia thành nhóm 4 học sinh. - Yêu cầu các nhóm luyện đọc mỗi em 1 đoạn đến hết bài. Theo dõi và hỗ trợ. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh giọng vừa phải. c)Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Gọi 2 HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2,3 trước lớp. + Bà mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình? + Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình? + Sau những hy sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? + Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào? KNS: Theo em, câu trả lời của bà mẹ Vì tôi là mẹ có nghĩa là gì? Yêu cầu trình bày ý kiến cá nhân để: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4. KNS: HS thảo luận nhóm trả lời để: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. GV nhận xét d) Luyện đọc lại bài: - Chia lớp thành nhóm 6 học sinh. Yêu cầu các nhóm đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. - Tổ chức 2 nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét. KỂ CHUYỆN - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS phân vai, dựng lại câu chuyện. Mỗi nhóm 6 HS với các vai như trên, dựng lại câu chuyện. - Gọi 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất. GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? - Nhận xét tiết học dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Ông ngoại. - 3 học sinh đọc bài cũ: Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - Chim đừng hót nữa Lặng cho bà ngủ Vẫy quạt thật đều Ngủ ngon bà nhé - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ. - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình. - Học sinh theo dõi, đọc thầm. - HS tiếp nối đọc từng câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Bài chia 4 đoạn. - 4 học sinh tiếp nối đọc 4 đoạn - HS đọc chú giải. + Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con. - Lớp chia thành các nhóm 4 học sinh - HS trong các nhóm luyện đọc mỗi em 1 đoạn đến hết bài. - Lớp đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đoạn 1. - 2 học sinh kể, học sinh khác theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh đọc đoạn 2,3 trước lớp + Chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt. + Chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành 2 hòn ngọc + Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà:Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? + Bà mẹ đã trả lời Thần Chết: Vì tôi là mẹ và Hãy trả lại con cho tôi. + Ý muốn nói: người mẹ rất yêu con của mình, người mẹ có thể làm tất cả vì con. - 1 học sinh đọc câu hỏi 4. - HS thảo luận nhóm trả lời. Cả 3 ý đều đúng, tuy nhiên ý 3 là đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách để đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh tất cả. - Học sinh đọc theo phân vai. - 2 nhóm thi đọc - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Phân vai, dựng lại câu chuyện. Mỗi nhóm 6 HS với các vai, dựng lại câu chuyện. - 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống. - Cả lớp lắng nghe. Tiết 4 Môn: Toán Bài : Luyện tập chung (Tiết 16 CT) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4. - Giáo dục: Có tính cẩn thận, chân thật. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Gv nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b) Thực hành: Bài 1: - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm. Thu bài và nhận xét. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. Thu bài, nhận xét Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gv nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi 2 HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn luyện thêm ở nhà, chuẩn bị bài Ôn tập. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Giải Tất cả có số người là: 5 x 4 = 20 ( người ) Đáp số: 20 người - Nghe giới thiệu, đọc cá nhân, đồng thanh. 1/- HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. a) 415 234 162 +415 +423 +370 830 657 532 b) _356 _652 _728 156 126 245 200 526 483 2/ HS nêu yêu cầu bài. - HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. a) x x 4 = 32 b) x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 x 8 x = 8 x = 32 3/ Học sinh đọc yêu cầu bài. - HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - Học sinh làm bài. 5 x 9 + 27 = 45 +27 80 : 2 - 13 = 40- 13 = 72 = 27 4/ Học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho biết: Thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ hai có160 lít. + Tìm số lít dầu thùng thứ hai hơn thùng thứ nhất. - HS làm bài theo nhóm. Giải Số lít dầu thùng thứ hai hơn thùng thứ nhất là : 160 - 125 = 35 (lít dầu ) Đáp số: 35 lít dầu - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập viết Bài: Ôn chữ hoa C ( Tiết 4 CT) I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng). -Viết tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha ... trong nguồn chảy ra. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục: Ý thức rèn viết chữ đúng mẫu, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa C, L, N; từ Cửu Long và câu tục ngữ III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Bố Hạ, Bầu ơi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài. b/ Hướng dẫn viết bảng con: - Yêu cầu HS tìm chữ hoa có trong bài. - Treo mẫu chữ hoa C nhắc lại quy trình. - Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết chữ hoa C. - Mời 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ C. - GV nhận xét. - Hướng dẫn tương tự 2 chữ hoa L, N. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. Giải thích: Cửu Long là tên một con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. - Yêu cầu HS nêu chiều cao các chữ trong từ ứng dụng ? - Khoảng cách các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp. - GV nhận xét. - Mời HS đọc câu ứng dụng. - ... 0 = 24 + 30 6 x 8 - 18 = 48 - 18 = 54 = 30 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 66 3. 5 nhóm có số học sinh là: 6 x 5 = 30 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh 4. a. 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60. b. 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50. - 3 HS thi đọc bảng nhân 6. - Cả lớp lắng nghe. Tiết 2 Môn: Âm nhạc (GVBM) Tiết 3 Môn: Ôn chính tả Bài : Ôn tập I. Mục tiêu: - Chép lại cho đúng chính tả các lỗi mà các em đã mắc lỗi trong bài chính tả “Người mẹ và Ông ngoại” - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc tiếng có vần ân/âng). II. Đồ dùng dạy- học: Vở ôn tập, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ôn luyện chính tả: - HS đọc lại bài chính tả các em đã viết trong 2 bài “Người mẹ và Ông ngoại” - HS tìm lại các lỗi mình đã mắc phải và viết lại cho đúng mỗi từ 5 lần. * Hướng dẫn làm bài tập - HS đọc yêu cầu và điền vào vở, sữa bài Trên bảng - Gv và cả lớp nhận xét sửa bài - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Hs làm thêm các bài tập chính tả ở 2 tiết trước được lựa chọn. 2. Củng cố - dặn dò: - GD HS cần viết đúng chính tả để người đọc không hiểu nhầm ý nghĩa của từ.. - Về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài 4, 5, 7, 8 - HS đọc - HS viết lại vào bảng con 6. Điền vào chỗ trống : a/ r, d hoặc gi ? chỗ ráo trò giỏi cơm dẻo b/ ân / âng ? nâng giận chân BUỔI SÁNG Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2020 Tiết 1 Môn: Tập làm văn Bài : Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Viết đơn ( Tiết 4 CT) I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1) - Viết được một lá đơn xin nghỉ học. - Giáo dục: Giáo dục học sinh ngoan ngoãn, mạnh dạn. - KNS: Giao tiếp; Tìm kiếm, xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - PP/KT: Thảo luận; Chia sẻ. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen. - Gọi 2 HS đọc lại lá đơn xin nghỉ học. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi” - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. - Kể câu chuyện 2 lần. Đàm thoại: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện. GV nhận xét. - Chia HS thành nhóm 4. * Tổ chức thi kể trước lớp. - Yêu cầu đại diện nhóm tham gia thi kể. - Nhận xét phần thi kể của học sinh. - 2 học sinh lên bảng kể. - 2 HS đọc lại lá đơn xin nghỉ học. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe giới thiệu, ghi bài . 1/ HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. + Vì cậu bé rất nghịch ngợm. + Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”. + Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. - 2 HS kể lại câu chuyện. - HS thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. *KNS: Yêu cầu HS thảo luận để giao tiếp nói về: - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Viết được một lá đơn xin nghỉ học. - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp viết lá đơn vào giấy. Theo dõi và hỗ trợ. - Cho HS đọc lại lá đơn và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - HS chia sẻ với bạn, mình là đứa con ngoan hay là đứa con nghịch ngợm. Viết lá đơn xin phép nếu như mình có việc phải nghĩ học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài. - Buồn cười ở điểm là một cậu bé bốn tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. 2/ Viết một lá đơn xin phép nghĩ học - HS lắng nghe. - Cả lớp viết lá đơn vào giấy. - 3 HS chia sẻ. - HS lắng nghe. Tiết 2 Môn: Toán Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) (Tiết 20 CT) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) - Bài tập cần làm 1, 2a, 3. - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục: tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: Phấn màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6. Yêu cầu 1 tổ nộp vở bài tập. GV nhận xét. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài. b/ Ghi bảng: 12 x 3 = - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả của phép nhân. * Hướng dẫn cách đặt tính và cách tính. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải làm thế nào? - Gọi HS nêu lại cách tính. c/ Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp. GV nhận xét Bài 2a: HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài, lớp đọc thầm. + Có tất cả mấy hộp bút màu? + Mỗi hộp có mấy bút màu? + Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu 1 HS làm bài bảng nhóm, lớp làm vở. GV nhận xét một số vở 4. Củng cố - dặn dò: - Chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng”. Gọi 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - 4 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6. - Nghe giới thiệu, đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh đọc phép nhân. - Học sinh chuyển thành tổng để tính: 12 + 12 + 12 = 36 - Tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. Học sinh nêu cách tính. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 - HS nêu lại cách tính. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực làm bảng con, bảng lớp. 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 2/ HS nêu yêu cầu - Học sinh nêu. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. a/ 32 x 3 11 x 6 b. 42 x 2 13 x 3 32 11 42 13 x 3 x 6 x 3 x 3 96 66 126 39 - HS đổi vở để kiểm tra. 3/ - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. + Có 4 hộp bút màu. + Mỗi hộp có 12 bút. +Tính số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 HS làm bài bảng nhóm, lớp làm vở. Giải Bốn hộp có số bút chì màu là: 12 x 4 = 48 ( bút ) Đáp số: 48 bút chì màu 3 HS thực hiện. 12 41 32 x 4 x 2 x 3 48 82 96 - HS lắng nghe. Tiết 3 Môn: Thể dục (GVBM) Tiết 4 Môn: Ôn tập làm văn Bài: Ôn tập I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1) - Viết được một lá đơn xin nghỉ học. - Giáo dục: Giáo dục học sinh ngoan ngoãn, mạnh dạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài ôn luyện: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hướng dẫn ôn luyện Bài tập1: Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi” * Tổ chức thi kể trước lớp. - Yêu cầu đại diện nhóm tham gia thi kể. - Nhận xét phần thi kể của học sinh. - 2 HS đọc lại lá đơn xin nghỉ học. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe giới thiệu, ghi bài . 1/ HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. - HS thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Đọc lá đơn xin nghỉ học. - Cho HS đọc lại lá đơn và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GDHS mình là đứa con ngoan biết vâng lời cha mẹ.... Viết lá đơn xin phép nếu như mình có việc phải nghĩ học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài. - Buồn cười ở điểm là một cậu bé bốn tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. 2/ Viết một lá đơn xin phép nghĩ học - Hs đọc lá đơn. Tiết 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 4. Nêu phứơng hướng hoạt động trong tuần 5 . II. Đồ dùng dạy học: Phương hướng tuần 5 III. Các hoạt động dạy - học : 1. Nhận xét các hoạt động tuần 4. * Ưu điểm - Thực hiện nề nếp lớp:............................................................................................. - Về chuyên cần:....................................................................................................... - Về học tập:............................................................................................................. - Về vệ sinh:............................................................................................................. -Về thực hiện An toàn giao thông:........................................................................... *Hạn chế: - Đồ dùng học tập:..................................................................................................... - Một số vấn đề khác:................................................................................................ 2. Phương hướng tuần 5: - Thực hiện tốt An toàn giao thông : Đi xe phải đội mũ bão hiểm - Tiếp tục duy trì nền nếp đã có. - Thực hiện học tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, phòng bệnh do muỗi truyền - Đi học luôn đầy đủ đồ dùng học tập và trang phục sạch sẽ theo đúng qui định . - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tham gia đóng BHYT. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ, bao, dán nhãn đề tên. 3. Ý kiến của HS: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. GV nhận xét, dặn dò: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. Văn nghệ (hoặc kể chuyện về Bác ) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Nguyễn Thị Hoàng
Tài liệu đính kèm: