Sinh hoạt đầu tuần
Bím tóc đuôi sam
Bím tóc đuôi sam
29 + 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (TT)
Ôn Mít làm thơ
Ôn tập
Bím tóc đuôi sam
49 + 25
Bím tóc đuôi sam
Luyện viết chữ đứng
Ôn tập
Ôn tập
(GVBM)
Trên chiếc bè
(GVBM)
Luyện tập
C – Chia ngọt sẽ bùi
Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
Ôn tập
(GVBM)
Trên chiếc bè
Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ: Ngày, tháng năm
8 cộng với một số - 8 + 5
Luyện viết chữ nghiêng
Ôn tập
(GVBM)
Ôn tập
Cảm ơn – Xin lỗi
(GVBM)
28 + 5
Sinh hoạt lớp
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 04 Từ ngày 28/ 09/ 2020 đến 02/10/ 2020 Thứ ngày Buổi dạy Tiết Môn dạy Tiết CT Tên bài dạy ĐDDH ĐC-LG Hai 28/9 Sáng Sáng 1 Sinh hoạt 4 Sinh hoạt đầu tuần 2 Tập đọc 10 Bím tóc đuôi sam Tranh KNS 3 Tập đọc 11 Bím tóc đuôi sam KNS 4 Toán 16 29 + 5 Que tính B1 cột 4,5; B2 câu c Chiều 1 Đạo đức 4 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (TT) KNS 2 Tập đọc Ôn Mít làm thơ 3 Toán Ôn tập Ba 29/9 Sáng 1 Chính tả 7 Bím tóc đuôi sam Bảng phụ 2 Toán 17 49 + 25 Que tính B1 cột 4,5; B2 3 Kể chuyện 4 Bím tóc đuôi sam Tranh ảnh 4 L.Viết Luyện viết chữ đứng Chiều 1 Chính tả Ôn tập 2 Toán Ôn tập 3 Âm nhạc (GVBM) Tư 30/9 Sáng 1 Tập đọc 12 Trên chiếc bè Tranh 2 Mĩ thuật (GVBM) 3 Toán 18 Luyện tập ND bài tập B1cột 4, B3: cột 2, 3; B5 4 Tập viết 4 C – Chia ngọt sẽ bùi Mẫu chữ C Chièu 1 TNXH 3 Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? Tranh KNS 2 Tập đọc Ôn tập 3 Thể dục (GVBM) Năm 01/10 Sáng 1 Chính tả 8 Trên chiếc bè Bảng phụ 2 LT&C 4 Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ: Ngày, tháng năm Bảng phụ 3 Toán 19 8 cộng với một số - 8 + 5 Que tính B3 4 L.Viết Luyện viết chữ nghiêng Chièu 1 Chính tả Ôn tập 2 Thủ công (GVBM) 3 Toán Ôn tập Sáu 02/10 Sáng 1 TLV 4 Cảm ơn – Xin lỗi Tranh ảnh KNS 2 Thể dục (GVBM) 3 Toán 20 28 + 5 Que tính B1 cột 4,5; B2 4 GDTT 4 Sinh hoạt lớp Sổ theo dõi Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020. Tiết 1 Sinh hoạt đầu tuần Tiết 2,3 Môn: Tập đọc. Bài: Bím tóc đuôi sam (TCT: 10, 11) I.Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu, ... - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi. - Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, can đối xử tốt với bạn gái. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Kỹ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông; * Phân hóa học sinh (HS): - HS trung binh (TB) đọc câu,đoạn và trả lời các câu hỏi trong bài. - HS khá giỏi (K- G) đọc đoạn, bài trả lời chính xác các câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên (GV): Tranh. Bảng cài: từ, câu. - HS: Sách giáo khoa. - Thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu nội dung bài thơ? - GV nhận xét, hỗ trợ HS đọc và trả lời. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - GV giới thiệu ghi tựa bài: b. Luyện đọc. - GV đọc bài tóm tắt nội dung: + Chúng ta không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái. - Từ có vần khó. - Từ khó hiểu. - Từ có vần khó. - Từ khó hiểu. * Luyện đọc câu: - GV cho mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài. * Luyện đọc từng đoạn: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS cho cách ngắt nghỉ hơi khi đọc: - GV theo dõi nhận xét, hỗ trợ HS. - 1 HS khá đọc cả bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1;2. * Kỹ năng sống: - Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc như thế nào? Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào? Câu 2: Vì saoHà phải khóc? - Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn. - Em nghĩ như thế nào về trò nghịch ngợm của Tuấn? * Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 1; 2 - Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc. - GV uốn nắn hỗ trợ cách đọc cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3; 4: - GV đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc. * Luyện đọc câu. - GV lưu ý ngắt giọng. - Luyện đọc đoạn và cả bài. * Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3; 4. Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? - Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Qua sự việc trên em rút ra được điều gì? - GV nhận xét, hổ trợ HS trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét, hỗ trợ HS đọc bài. 5. Củng cố – Dặn dò: - Qua câu chuyện, chúng ta thấy bạn Tuấn có điều gì đáng góp ý và điều gì đáng khen? - Giáo dục học sinh: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Trên chiếc bè. - Lớp hát đầu giờ. Gọi bạn + Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng). Bím tóc đuôi sam - HS theo dõi + HS khá đọc, lớp đọc thầm. + Tết, buộc, bím tóc + Tết, bím tóc đuôi sam (chú giải trong sách giáo khoa). + Sấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch. + loạng choạng - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ + HS đọc bài. - HS thể hiện được sự cảm thông với người khác. + 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. +“Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!” + Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã + Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc. + Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn. - HS đọc diễn cảm. + HS đọc đoạn 3,4 + Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Đừng khóc / tóc em đẹp lắm. - Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. + HS đọc bài . +Thầy khen bím tóc của Hà đẹp. + Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn. + Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. + Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái. + Đóng góp ý kiến: Không nên đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - HS thực hành đọc bài. + Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái. Tiết 4: Môn: Toán Bài: 29 + 5 (TCT: 16) I .Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dứoi dạng tính viết . - Củng cố những hiểu biết về tổng và số hạng ; về nhận dạng hình . - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Phân hóa học sinh (HS): - HS trung bình (TB) làm được bài tập 1(cột 1, 2, 3); 2(a, b), bài 3 - HS khá – giỏi (K- G) làm chính xác các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên (GV) : Các chục que tính và que tính rời . - HS : Que tính và bảng con . III. Các hoạt động dạy học : Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt tính và tính - Nhận xét, hỗ trợ HS làm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa bài: b. Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1 - Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - Hướng dẫn cho HS về phép tính . - GV nêu bài toán và dẫn dắt HS ra phép tính cộng 29 + 5 ? - Có 29 que tính ( 2 chục và 9 que tính rời , thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn HS đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (K- G làm) - GV hứơng dẫn HS làm bài tập. - HS lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét và hỗ trợ HS làm. Bài 2: (K- G làm ). - HS đọc yêu cầu bài tập: - GV cho HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn HS làm Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV hứơng dẫn HS vẽ hình. - Nối các điểm để có hình vuông. - HS thực hành vẻ hình. - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn HS làm 5. Củng có dặn dò . - Cho học sinh thi làm bài tập: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập còn lại . - Giáo dục HS: - Chuẩn bị bài : 49 + 25 25 + 5 = 15 + 5 = 10 + 5 = 29 + 5 + HS thao tác trên que tính và nêu kết quả .làm vào bảng con . 29 + 5 = 3 2 9 Viết số hạng thứ hai ngay + dưới số hạng thứ nhất, hàng 5 chục ngay hàng chục,. 3 4 5 9 7 9 6 9 1 9 2 9 + + + + + 5 2 3 8 4 6 4 8 1 7 2 2 7 3 3 7 9 8 9 9 2 9 3 9 + + + + + 1 6 6 3 9 7 8 0 9 5 7 2 3 8 4 6 Đặt tính và tính: a. 59 và 6 b. 19 và 7 c. 69 và 8 5 9 1 9 6 9 + + + 6 7 8 6 5 2 6 7 7 - Nối các điểm để có hình vuông: A . .B M. .N C . .D Q. .P 49 59 89 + + + 2 3 4 - Cần cẩn thận trong học Toán. Buổi chiều: Tiết 1: Môn: Đạo đức. Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (TT) (TCT: 4) I. Mục tiêu. - Giúp học sinh (HS) nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. - Kể lại được trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. - Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lổi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * Kỹ năng sống: - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. * Phân hóa HS: - HS trung bình (TB) biết nhận và sửa lỗi. - HS Khá – Giỏi (K – G) biết nhắc nhở bạn khi có lỗi phải biết nhận và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên (GV): Tranh, ảnh, sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - HS đọc ghi nhớ. - HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? - Nhận xét, hỡ trợ HS kể, trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: GV giới thiệu ghi tựa bài: b. Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1: - GV tổ chức lớp đóng vai theo tình huống: * Kỹ năng sống: - GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. - Nhận xét và tuyên dương HS có cách cư xử đúng. + GV chốt lại nội dung: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: - Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí. + Tình huống 1: - Lịch bị đau chân, không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. + Tình huống 2: - Do học bị kém, lại ngồi học ở bàn cuối lớp. Nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm như thế nào? * GV kết luận: * Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi * Bảng phụ: Câu tình huống - GV phổ biến luật chơi: - GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. - HS còn lại cùng với GV làm. - GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc và bài làm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nêu việc làm của bản thân theo nội dung bài. - Giáo dục HS: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Gọn gàng ngăn nắp - ... g kẻ ngang + Viết bởi mấy nét? Viết bởi 1 nét - GV lần lượt chỉ vào chữ A, N, C và miêu tả. - GV viết bảng lớp chữ: A, N, C - GV hỗ trợ cách viết chữ và trình bày bài viết. - HS luyện viết bàng con chữ A, N, C - GV lần lượt giới thiệu đoạn thơ: Ăn lắm thì biết miếng ngon Nói lằm thì hết lời khôn hóa càn Ai ơi gương vỡ khó hàn Chỉ đứt khó nối người ngoan khó tìm. - GV hướng dẫn HS trình bày bài viết theo thể thơ lục bát. - HS viết bài vào vỡ luyện viết. - Nhận xét và hỗ trợ HS viết bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi đua viết chữ hoa: A, N, C (Mẫu chữ nghiêng) - Giáo dục HS: Cần luyện viết nhiều để viết đúng và viết đẹp. - Về nhà luyện viết bài lại nhiều lần và chuẩn bị bài tiết sau. Buổi chiều: Tiết 1 : Môn: Thủ công (GV bộ môn) Tiết 2: Môn: Chính tả. Bài : Ôn Trên chiếc bè. I. Mục tiêu. - Học sinh (HS) nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè. - Biết cách trình bày một đoạn văn xuôi. II. Đồ dùng dạy học. - HS: Vở, bảng con, đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học . - Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè. *) Hướng dẫn viết chính tả. - Cho HS viết bảng con những từ khó. - GV đọc cho HS viết vở. - HS đổ tập soát lỗi - GV nhận xét bài viết của HS, hỗ trợ học sinh viết chính tả. * Hoạt động 2: Làm bài tập. - Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - Phân biệt cách viết. - GV nhận xét bài và hướng dẫn học sinh làm . 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho học sinh viết lại từ khó và những từ các em viết sai khi viết bài - GV nhận xét bài làm của HS. - Giáo dục HS: - Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực. Tiết 3: Môn: Ôn Toán Bài: Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS tính nhẫm, đặt tính và tính và giải toán có lời văn - Luyện kỹ năng giải toán chính xác - Ham thích môn học, trình bày bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Nội dung bài tập - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cho học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng: 8 cộng với 1 số. - Nhận xét, hỗ trợ học sinh đọc thuộc lòng. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài học: Ôn tập Bài tập 1: - Tính nhẩm 8 + 3 = 11 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 - GV nhận xét, giúp HS 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 Bài tập 2: - Đặt tính và tính: 35 + 25 = 38 + 19 = 47 + 17 = 36 + 27= 47 + 29 = 48 + 12 = 35 38 47 36 47 48 + + + + + + 25 19 17 27 29 12 60 57 64 63 76 60 - Nhận xét, hỗ trợ học sinh làm bài tập. Bài tập 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 15 bao gạo, buổi chiều bán 56 bao. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kg gạo? - Cho HS dọc lại bài toán. - Bài toán đã cho ta biết gì? Buổi sáng bán: 15 bao ; Buổi chiểu bán 56 ba + Yêu cầu ta tìm gì? Số bao gạo bán cả ngày. - Cho học sinh giải bài tập, giáo viên theo dỏi giúp đỡ. Giải Số bao gạo cả ngày bán được là: 15 + 56 = 71 (bao) Đáp số 71 bao gạo - Nhận xét, hỗ trợ học sinh giải toán có lời văn. 4. Củng cố- Dặn dò: - HS đọc thuộc lòng bảng cộng: 8 cộng với một số. - Giáo dục học sinh: Cần học bài và thực hành làm nhiều bài tập để học toán tốt hơn. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng: Tiết 1: Môn: Tập làm văn. Bài: Cảm ơn – Xin lỗi (TCT: 4) I. Mục tiêu. - Học sinh (HS) biết dựa vào từng ý diễn đạt để ngắt câu trong 1 đoạn văn ngắn cho trước. - Biết nói lời cám ơn xin lỗi khi gặp những tình huống giao tiếp thông thường nêu ra trong bài tập 1, 2. - Biết kể lại nội dung tranh vẽ 2 hoặc 3 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - Biết sử dụng kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - Trau dồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc. * Kỹ năng sống: - Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của ngưòi khác. - Tự nhận thức về bản thân. * Phân hóa HS: - HS trung bình (TB) làm các bài tập 1, 2, 3. - HS Khá – Giỏi (K- G) làm chính xác các bài tập. II. Đồ dùng dạy học . - Giáo viên (GV): Tranh, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” - 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập. - GV nhận xét, hổ trợ HS làm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - GV giới thiệu ghi tựa bài: b. Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. * Kỹ năng sống: Bài 1: - GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. Sau đó yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời cảm ơn. - GV nhận xét, hỗ trợ HS làm bài. Bài 2: + Nói lời xin lỗi: - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Sau đó yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời xin lỗi. - GV theo dõi uốn nắn, hỗ trợ HS thực hành bài tập. * Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh. Bài 3: + Nói 3 hoặc 4 câu về nội dung tranh. - GV Cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS dựa vào tranh và hãy kể lại nội dung bức tranh từ 3 đến 4 câu. Trong đó có dùng lời cảm ơn hoặc lời xin lỗi thích hợp. - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, hỗ trợ học sinh làm. Bài 4: - Yêu cầu HS thực hành và nêu kết quả. - Nhận xét, hổ trợ HS làm bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho học xin đóng vai để thể hiện lời cảm ơn, lời xin lỗi. - GV nhận xét kết quả luyện tập của HS. - Giáo dục: - Chuẩn bị bài: Về xem lại bài và chuẩn bị bài học sau. - HS làm lại Bài tập1 tuần trước. - 2 HS lên bảng lập danh dách 4 bạn HS trong tổ. Cám ơn – Xin lỗi - Học sinh biết tự cởi mỡ, biết tự tin về lời nói của mình ttrong khi giáo tiếp với người khác, biết lắng nghe ý kiến của bạn khi phát biểu để nhận xét. + Ví dụ: Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. - Cảm ơn bạn. /Mình cảm ơn bạn. - Hoạt động nhóm nhỏ Ví dụ : - Cho tôi xin lỗi cậu. - Con xin lỗi bà, lần sau cháu không làm thế nữa. - HS thảo luận và trình bày, lớp nhận xét. - HS quan sát tranh. - HS làm việt theo nhóm. - Đại diện HS nêu nội dung tranh. + Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”. + Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ” - HS trình bày, lớp nhận xét. - HS có thể viết: + Bé nhận quà mẹ cho bằng hai tay. -Ví dụ: Bạn cho mượn quyển tập. -Ví dụ: Lỡ làm rách vỡ của bạn. - Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành. Tiết 2: Môn: Thể dục (GV bộ môn) Tiết 3: Môn: Toán. Bài: 28 + 5 (TCT: 20) I .Mục tiêu - Học sinh (HS) biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Rèn đặt tính đúng. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học Toán. II. Đồ dùng dạy học . - Giáo viên (GV): Bộ thực hành Toán ( 2 bó que tính, 13 que tính rời). Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. * Phân hóa HS: - HS trung bình (TB) làm được các bài tập 1 cột 1, 2, 3; Bài tập 3 và 4. - HS Khá – Giỏi (K- G) làm chính xác tất cả các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng cộng 8 - HS làm bảng con. - GV nhận xét, hỗ trợ HS đọc thuộc lòng và thực hành phép tính 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - GV giới thiệu ghi tựa bài: b. Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1: - Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - GV nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính và hướng dẫn cách đặt tính. - GV cho HS lên bảng đặt tính. - GV cho HS lên tính kết quả. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (K – G làm thêm cột 4 và 5 nếu còn thời gian) - HS thực hành bảng con. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, hỗ trợ HS làm. Bài 2: (K- G) nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bàng làm, lớp làm bảng con và nêu kết quả. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, hỗ trợ HS làm. Bài 3: - HS đọc đề toán: - GV Hướng dẫn HS tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, hỗ trợ học sinh làm. Bài 4: - Nêu yêu cầu đề bài? - GV cho HS vẽ. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, hỗ trợ HS vẽ đoạn thẳng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS thi nhau làm bài tập: - Giáo dục HS: - GV bài làm và nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: 38 + 25 8 cộng với một số - HS đọc bảng cộng. 8 8 8 4 8 + + + + + 3 7 9 8 8 11 15 17 12 16 28 + 5 + HS thao tác trên que tính 28 + 5 = 33 + 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 33 que tính. HS đặt và tính: 28 + 5 33 - 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3. Bài 1. + Hoạt động cá nhân + HS làm bảng con 18 38 58 38 79 19 + + + + + + 3 4 5 9 2 4 21 42 63 46 81 23 - Nối 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? 28 + 9 18 + 7 38 + 5 51 43 47 25 39 + 8 78 + 7 48 + 3 - HS đọc bài Tóm tắt Gà :18 con Vịt : 5 con Tất cả:. ? Con Bài giải: Số con gà và vịt có là: 18 + 5 = 23 (con gà, vịt) Đáp số:23 con gà, vịt + Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm + HS vẽ 5 cm 38 + 9 = 68 + 8 = - Cần học bài và thực hành làm nhiều bài tập để học tốt môn Toán Tiết 4: GIÁO DỤC TẬP THỂ 1. Ổn định: - Lớp trưởng cho hát bài hát: Sinh hoạt hát tập thể. 2. Tổ Báo cáo nhận xét thi đua: - Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua - Lớp trưởng đánh giá chung tình hình hoạt động tuần 4: - Về nề nếp chuyên cần - Giáo viên đánh giá, nhấn mạnh các công việc thực hiện 3 Hướng dẫn các hoạt động trong tuần tới: - Về đạo đức tác phong: + Cần trao dồi tác phong đạo đức, biết vâng lời thầy giáo, cô giáo, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chi và người lớn. + Thực hiện đúng theo nội quy trường, nội quy của lớp. - Về thực hiện phong trào + Thực hiện tốt về an toàn giao thông + Thực hiện tốt việc phòng chống tai nạn thương tích + Tham gia mua bảo hiểm y tế. - Về học tập: + Xây dựng góc học tập ở nhà, xây dựng thời gian biểu để học tập. - Về nề nếp chuyên cần: + Thực hiện đi học đều, không đi trể, về sớm, nghỉ học phải xin phép. 3. Dăn dò: - Cần khắc phục những hạn chế trong tuần vừa qua. - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần tới. PHẦN KÍ DUYỆT Tổ trưởng BGH
Tài liệu đính kèm: