Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Hồng Thủy

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Hồng Thủy

1. HĐ khởi động

- Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới

Cách tiến hành:

 Phép nhân: 26 x 3

- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu?

- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.

- GV nhắc lại cách thực hiện.

Phép nhân: 54 x 6.

- HS tiến hành tương tự như phần a.

+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.

GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý

Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số.

 

doc 26 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Có nhớ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ: - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
Cách tiến hành: 
 Phép nhân: 26 x 3
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV nhắc lại cách thực hiện.
Phép nhân: 54 x 6.
- HS tiến hành tương tự như phần a.
+ Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.
GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý
Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. 
- Đọc phép tính nhân.
- Quan sát.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à giáo viên viết bảng.
26 
X 3
78
+ 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
+ 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- Học sinh nghe.
 54
 X 6
 324
+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
- Học sinh nghe.
2. HĐ thực hành :
 Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1 (cột 1, 2, 4):
- Giáo viên nhận xét, chốt bài.
Bài 2: 
- Gv quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1
Bài 3: nêu yêu cầu bài
Yêu cầu hs làm bài và nêu cách tìm x trong các phép tính đó
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ theo cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 47
X 2
 94
 25
X 3
 75
 18
X 4
 72
 28
X 6
168
36
X 4
144
99
X 3
 297
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải.
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
- HS làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia.
3. HĐ củng cố, dặn dò
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2
...................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDBVMT:- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: 
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
2. HĐ Luyện đọc 
 Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
 Lời viên tướng: 
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát)
- GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ “Quả quyết”
d. Đọc đồng thanh:
 Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...).
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
- _HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
3. HĐ tìm hiểu bài:
 Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- GV điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? 
GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường.
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
4. HĐ Luyện đọc lại 
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ 
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
5. HĐ kể chuyện 
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
 Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng.
- Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng.
- Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ học sinh.
-....
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
6. HĐ củng cố, dặn dò
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37  ... ược mấy cái kẹo?
+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo.
+ Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài toán này.
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này.
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính?
+ Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
GVKL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Đọc lại đề toán.
+ Chị có tất cả 12 cái kẹo.
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần.
+ Mỗi phần được 4 cái kẹo.
+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
+ Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo.
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải.
Chị cho em số kẹo là.
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo).
+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
2. HĐ thực hành :
 Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1: 
- Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Nhận xét.
GV củng cố cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2: 
- GV chấm nhận xét 5- 7 bài
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS 
3. HĐ ứng dụng : - Giáo viên đưa ra bài tập về tìm một trong các phần bằng nhau của một số để học sinh đưa ra đáp án
4. HĐ củng cố, dặn dò
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2
-Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ của 8 Kg kẹo là 4 Kg.
+ của 35 m là 7 m.
+ của 54 phút là 9 phút.
- HS lần lượt giải thích.
- VD: của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán được là.
40 : 5 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
.........................................................
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP KỂ VỀ GIA ĐÌNH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS giới thiệu được các thành viên trong gia đình với một người bạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: Phiếu nhóm.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động :
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: Cả nhà thương nhau. 
- Nêu nội dung bài hát.
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành: 
Cách tiến hành: 
 Bài 1: (Nhóm 4 - Cả lớp)
- GV gọi HS đọc YC bài: Giới thiệu được các thành viên trong gia đình em.
- HS làm việc theo nhóm 4.
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình NTN?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- Gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Tuyên dương, khen ngợi.
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
- GV phát phiếu. 
- Gọi HS đọc YC: Kể lại các thành viên của gia đình em: 
+ Tên, tuổi, công việc, tính tình của mọi người trong gia đình và tình cảm của em với mọi người.
- GV đánh giá, nhận xét một số bài
- Nhận xét nhanh bài làm của HS, tuyên dương những em làm tốt.
3. HĐ củng cố,dặn dò
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm việc nhóm 4.
- HS nghe kể cho nhau nghe về từng người trong gia đình của mình.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân (phiếu).
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Về nhà kể về gia đình 1 người bạn với gia đình mình.
.............................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
BÀI 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
2. Kĩ năng: HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
3. Thái độ: GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GD BVMT:- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:- GV: Các hình minh họa SGK/ 22,23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. Phiếu học tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
+ Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức
Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú thích) cho HS trình bày kết quả.
- GV gợi ý cho HS nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ.
- GV lưu ý đối tượng HS M1.
GVKL: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ phận
 Cách Tiến hành: 
- Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) cho các nhóm.
- Nhận xét các nhóm.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ
 Cách Tiến hành: 
- Gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. 
- Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu. 
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
+ Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
+Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì?
3. HĐcủng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học: 
- HS hát bài: Bài ca đi học.
- Học sinh trả lời.
- Mở sách giáo khoa.
- Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí các bộ phận trên hình.
- Đại diện HS trình bày. 
- Lớp nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Học sinh lắng nghe.
- Trao đổi nhóm đôi. 
- Cử đại diện trình bày: 1 - e, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 – c.
- Phát biểu cá nhân theo chỉ định.
- Cử bạn tham gia.
- Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi cơ thể.
- Không lọc được chất độc trong máu, ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.
- HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. (GDBVMT)
...................................................................
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia được các trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên sân trường 100 -120m.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
- Trò chơi “Qua đường lội”.
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
2-3’ - 2 lần
2. PHẦN CƠ BẢN:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Cán sự điều khiển cả ôn luyện. GV theo dõi, nhận xét và sửa chữa.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi, nhận xét
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:
+ GV điều khiển, cả tập luyện kết hợp sửa sai cho HS.
+ Tổ chức thi đua từng tổ, GV nhận xét, tuyên dương tổ có thành tích cao. 
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
+ GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. Cho học sinh học thuộc vần điệu trước khi chơi trò chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi, GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
5 - 6’
3 - 4 lần
8 - 10’ 
4 - 5 lần
6-8’ 
3 - 4 lần
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thở sâu.
- GV cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét kết quả giờ học.
- Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật.
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần 
............................................................
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét lớp trong tuần 5. 
a- Nề nếp:
- Nhìn chung trong tuần các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô giáo, giúp đỡ bạn bè.
b- Học tập:
- Các em đi học đúng giờ, soạn sách vở tương đối đúng thời khóa biểu.
- Trong giờ học có một số em học tập tốt, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài 
- Vẫn còn một số em chưa thực sự chú ý cần cố gắng hơn trong các giờ học sau.
-Một số em vẫn còn quên sách vở, đồ dùng học tập 
-Một số em chưa học thuộc bài cũ trước khi đến lớp 
-Đã tham gia dự đại hội Liên đội 
d - Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp. Biết nhặt rác bỏ vào sọt, lớp luôn sạch sẽ.
II- Kế hoạch tuần 6
a.Nề nếp- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt.
Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đúng quy định.
b- Học tập:-Đi học đúng giờ, học và làm bài ở nhà đầy đủ. 
-Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tăng cường luyện đọc, viết chú ý trong giờ học để học tập tốt hơn.
- Kiểm tra vở đồ dùng học tập hằng ngày của học sinh. 
-Các tổ trưởng kiểm tra đầu giờ. 
c- Hoạt động khác:
-Đi vệ sinh đúng nơi quy định. Giờ ra chơi không được ra ngoài cổng trường.
Vui chơi lành mạnh, không trèo phá cây xanh trong trường.
-Sinh hoạt Sao theo chủ điểm
III. Văn hóa giao thông : Bài 8:Khi người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_vo_thi_hong_t.doc