Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

2. HĐ Luyện đọc

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

 a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:

 + Thật là quá quắt. (giọng bực bội)

 + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Giáo viên theo dõi, quan sát.

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Thật là quá quắt.

+ Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ.

- GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

 

docx 35 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Buổi sáng:
 CHÀO CỜ
 -----------------------------------------------------------
 ÂM NHẠC
 (GV chuyên soạn giảng)
-----------------------------------------------------------
Buổi chiều: 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
 	- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc. 
- Ra quyết định. 
- Đảm nhận trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Bài ca đi học
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:
 + Thật là quá quắt. (giọng bực bội)
 + Ông ơi//cụ ơi!// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Giáo viên theo dõi, quan sát.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thật là quá quắt.
+ Ông ơi//cụ ơi!//Cháu xin lỗi cụ.
- GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...).
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài:
a. Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 
+ Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? 
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
*GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Chơi bóng dưới lòng đường. 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế.
- HS nêu theo ý hiểu. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu: 
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? 
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? 
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe.
- Người dẫn chuyện. 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy 
- Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .
- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
6. HĐ ứng dụng:
7. Hoạt động sáng tạo:
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh trả lời theo ý hiểu. 
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:	
- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả)
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
* Cách tiến hành: 
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi:
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hình tròn được lấy mấy lần? 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? 
+ Vậy 7 được lấy mấy lần? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? 
+ 7 nhân 2 bằng mấy? 
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. 
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Có 7 hình tròn. 
- 7 được lấy 1 lần. 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7. 
- HS quan sát. 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần. 
- 7 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép tính 7 x 2. 
- 7 nhân 2 bằng 14. 
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
- Vài HS đọc.
- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. 
- 6 HS lần lượt nêu. 
- Lớp đọc 2 – 3 lần. 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7. 
- HS đọc thuộc lòng. 
- HS thi đọc thuộc lòng
3. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. 
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: CN
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: CN
- GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- GV giao nhiệm vụ: Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2.
- HS lắng nghe và về nhà thực hiện
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Nêu nội dung bài hát.
- 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,...
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả:
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc bài thơ một lượt.
+ Bé bận làm gì?
+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.
- 1 Học sinh đọc lại.
- bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.
- Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
- thể thơ 4 chữ.
- Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ cuối có 8 dòng.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa
- Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, thổi nấu, ánh sáng,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: 
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
 4. HĐ nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT 3a.
*Cách tiến hành: 
Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3a: N2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh tham gia chơi.
=> Đáp án: 
nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
 - Học sinh làm nhóm đôi
 - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp).
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
6. HĐ ứng dụng :
7. HĐ sáng tạo:
- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần en/oen.
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói.
3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm của thời học trò.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Đảm nhận trách nhiệm. 
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh 1 sgk trang 61; bảng phụ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động:
- Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học. 
- Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát bài: Gà gáy. 
- học sinh lắng nghe.
- Mở Sgk.
2. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện “Không nỡ nhìn”.
*Cách tiến hành: 
Kể lại câu chuyện:
- GV kể lần 1. 
+ Anh thanh niên làm gì trên tuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể lại câu chuyện lần 2.
- Gọi HS kể.
- Làm việc theo cặp.
- Tổ chức HS thi kể.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong truyện trên?
- GV tóm tắt truyện.
*Liên hệ: Nhắc HS cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu...
Nhắc lại.
- Nghe kết hợp QS tranh.
- Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt.
-cháu nhức đầu à?
- Anh nói nhỏ: Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các phụ nữ và cụ già phải đứng.
- Nghe.
- 1 -2 HS kể mẫu, lớp nhận xét.
- 2 HS kể cho nhau nghe.
- Một số Hs kể trước lớp. 
- Lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
- HS trả lời theo nhiều ý:
+ Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng không muốn nhìn... thì phải nhường chỗ.
+ Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác, lại giả vờ lịch sự...
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện cho tốt.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo
- Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu...
- Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 35: BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:	
- GV: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
- Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Lập bảng chia 7.
- Gắn 7 chấm tròn
+ Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 7 lấy 1 lần được mấy?
- Viết 7x1=7
+ Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, có mấy tấm bìa?
+ Nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Viết 7:7=1
+ Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, 2 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Viết 7x2=14
+ Tại sao em lập được phép tính này?
+ Có tất cả mấy tấm bìa, lập phép tính để có 2 tấm bìa?
- Viết 14:7=2
- Các phép tính còn lại tiến hành tương tự (dựa vào phép nhân để tìm kết quả phép chia).
Việc 2: HTL bảng chia 7:
+ Nhận xét gì về số bị chia?
- Nhận xét kết quả.
- 7.
- Đọc lại.
- 1 tấm bìa.
- 7:7 =1(tấm bìa).
- Đọc lại.
- 14 chấm tròn.
- Đọc lại.
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 7 lấy 2 lần là 7 x 2.
- 2 tấm bìa.
- 14 : 7 = 2 (tấm bìa).
- Đọc lại.
- Lập bảng chia 7.
- Đọc ĐT bảng chia 7.
- Đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
- Lần lượt từ 1-10.
-Thi HTL bảng chia 7.
3. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: CN
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
Bài 2: N2
+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 5, 35 : 7 được không? Vì sao?
*GV KL: .... lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
Bài 3: CN
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
Bài 4: N2
- Giáo viên nhận xét chung, chốt đáp án đúng.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
28 : 7 = 4 70 : 7 = 10
14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 (...)
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Được, vì lấy tích chia co thừa số này được thừa số kia.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
Bài giải:
Xếp được số hàng là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4.
- Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng chia 7 trong cuộc sống.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 SINH HOẠT TẬP THỂ - ATGT
 SINH HOẠT LỚP – ATGT: BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
 (Nội dung Sinh hoạt đã soạn trong Sổ chủ nhiệm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_ha.docx