Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8 - Thứ 4

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8 - Thứ 4

I/ Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa, .,

- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản

 

doc 7 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8 - Thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8	Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 8	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa, ..., 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( đồng chí, nhân gian, bồi ).
Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hát
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
Học sinh đọc phần chú giải
3 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Học sinh đọc thầm
Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
Con các bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được, bơi lội được. 
Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca. 
Học sinh đọc 
Cá nhân 
Học sinh nêu và diễn đạt bằng nhiều cách
HS đọc thầm và trả lời : 
Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. 
Học sinh đọc thầm và trả lời : 
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
Cá nhân 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Học sinh lắng nghe.
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Các em nhỏ và cụ già ( 4’ )
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha
Nắm được nghĩa của các từ mới 
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV cho HS đọc nối tiếp câu 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Kết hợp giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gian, bồi 
GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : 
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? 
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi : 
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? 
Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu : Một ngôi sao không làm nên đêm sao sáng. 
Giáo viên hướng dẫn : câu thơ Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao không thể làm nên đêm sao sáng mà phải có nhiều ngôi sao mới làm được. Như vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ thơ 2. 
Giáo viên gọi học sinh nêu cách hiểu của từng em 
Giáo viên chốt : Một thân lúa chín chẳng nên vàng. 
Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín 
Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín 
Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi !
Một người không phải là cả loài người. / Sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn lụi. 
Nhiều người mới làm nên nhân loại. / Sống cô đơn một mình, con người giống như một đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn  
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và hỏi : 
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ? 
Giáo viên chốt ý : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả bài thơ
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1 với giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí 
Con ong làm mật, / yêu hoa / 
Con cá bơi, / yêu nước ; // con chim ca, / yêu trời / 
Con người muốn sống, / con ơi 
Phải yêu đồng chí, / yêu người anh em. // 
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Con - Một - Núi 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ ( Con - Một - Núi ) 
Cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Những chiếc chuông reo.
Tuần : 8	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập về giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của HS
Hoạt động của Giáo viên
Hát
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ). HS đọc 
2 gấp 6 lần bằng 12
12 giảm đi 3 lần được 4
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Bác Liên có 42 quả gấc, sau khi bán số quả gấc đã giảm đi 7 lần.
Hỏi bác Liên còn bao nhiêu quả gấc ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Học sinh đếm : Trong hình vẽ bên có 35 quả cam
a) số cam đó có bao nhiêu quả ?
b) số cam đó có bao nhiêu quả ?
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : giảm đi một số lần ( 4’ )
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản, bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết lên bảng bài mẫu và hỏi :
2
gấp 6 lần
12
Giảm 3 lần
4
+ 2 gấp 6 lần bằng bao nhiêu ?
Ta viết số 12 vào ô trống thứ 2
+ 12 giảm đi 3 lần được mấy ?
Ta viết số 4 vào ô trống thứ 3
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh đếm số quả cam có trong hình vẽ rồi điền vào chỗ chấm
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4a : đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4b : chấm 1 điểm O trên đoạn thẳng MN, sao cho độ dài đoạn thẳng ON bằng độ dài đoạn thẳng MN. 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Tìm số chia.
Làm tiếp các bài còn lại
GV nhận xét tiết học.
Tuần : 8	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về Cộng đồng.
Tiếp tục ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Kĩ năng : tìm được các từ chỉ những người trong Cộng đồng nhanh, đúng, chính xác .
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hát
Học sinh sửa bài
( 17’ )
Phương pháp : thi đua, động não 
Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng : 
Cá nhân 
Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. 
Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng 
Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc 
Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng 
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài 
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu ( + ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu ( - ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em không tán thành : 
Học sinh thảo luận nhóm về thái độ ứng xử ở các câu thành ngữ, tục ngữ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
( 16’ )
Phương pháp : thi đua, động não 
Gạch 1 gạch ( ___ ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”. Gạch 2 gạch ( === ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì ?”
HS đọc: 
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” là Đàn sếu.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” là đang sải cánh trên cao.
Học sinh làm bài 
Học sinh thi đua tiếp sức.
Bạn nhận xét
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây :
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài 
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
Nhận xét bài cũ 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Cộng đồng 
Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về Cộng đồng
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài 
+ Cộng đồng có nghĩa là gì ? 
+ Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ? 
+ Cộng tác có nghĩa là gì ? 
+ Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ? 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Những người trong 
cộng đồng
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào 
Cộng tác, đồng tâm
đồng đội, đồng hương
Bài tập 2: 
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên giải nghĩa từ : 
Cật : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng
Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ : 
Chung lưng đấu cật : đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc
Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác
Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
Gọi học sinh trình bày.
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn : 
Tán thành thái độ ứng xử ở câu : a, c
Không tán thành thái độ ứng xử ở câu : b
Hoạt động 2: ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Mục tiêu : giúp học sinh ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Bài tập 3 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Gọi học sinh đọc mẫu câu a
Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, 
Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
“Ai ( cái gì, con gì )”
“Làm gì”
đám trẻ
ra về
Các em 
tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi
Bài tập 4 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Làm gì” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. 
Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa Học kì 1 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 4.doc