I./. Mục tiêu:
- Tìm đúng những sự vật đã so sánh với nhau trong những câu văn đã cho.
- Chọn đúng từ điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
- Đọc to, rõ ràng, mạch lạc bài: Khi mẹ vắng nhà.
II./. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết 3 câu văn.
- HS: Vở bài tập.
- Bài 1 (Bỏ).
III./. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 9 Thứ hai, ngày 19/10/2009 Tiết 2 Tiếng việt Ôn tập tiết 1. Đọc thêm bài Khi mẹ vắng nhà I./. Mục tiêu: - Tìm đúng những sự vật đã so sánh với nhau trong những câu văn đã cho. - Chọn đúng từ điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc bài: Khi mẹ vắng nhà. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 3 câu văn. - HS: Vở bài tập. - Bài 1 (Bỏ). III./. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ôn tập tiết 1: - Bài 2: 13’ Tìm được các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn. - Bài 3: 14’ Điền đúng các từ cho trước vào chỗ trống. 2/ Đọc thêm bài: Khi mẹ vắng nhà. 10’ Đọc to, rõ ràng, mạch lạc cả bài. 3/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mở bảng phụ viết 3 câu văn. - Gọi HS phân tích mẫu. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS chữa bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Nêu cách đọc, chia đoạn. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc HS nghỉ hơi đúng, phát âm chính xác. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài. - 1 HS đọc. - 1 HS phân tích mẫu. - Chú ý nghe. - Lớp làm vở bài tập. - 4 HS nối tiếp phát biểu. - Chú ý nghe. - Tự chữa bài vào vở. - 1HS đọc. - Lớp tự làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - Tự chữa bài vào vở. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. - 2 HS đọc toàn bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 3 Tiếng Việt Ôn tập tiết 2. Đọc thêm bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng I./. Mục tiêu: - Ôn đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai là gì? - Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học. - Phát âm đúng, đọc trôi chảy bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi 2 câu văn bài tập 2, ghi tên chuyện. - HS: vở bài tập. - Bài 1 (Bỏ). III./. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ôn tập tiết 2: - Bài 2: 10’ Củng cố về câu: Ai là gì. - Bài 3: 15’ HS kể lại được một câu chuyện đã học. 2/ Đọc thêm bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng: 10’ 3/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Câu văn cấu tạo theo mẫu câu nào? - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu bài làm. - Nhận xét, viết bảng câu đúng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nói nhanh tên các chuyện đã học. - Treo bảng phụ ghi tên các chuyện đã học. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, chọn HS kể hay. - Đọc mẫu toàn bài. - Nêu cách đọc, chia đoạn. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc HS đọc đúng dấu câu. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhắc lại nội dung của bài. - Dặn HS xem lại bài. - Một HS đọc. - Trả lời. - Tự làm bài vở nháp. - Đọc nối tiếp 4 câu hỏi mình đặt đựơc. - Chú ý nghe, nhìn. - 3 HS đọc. - Làm bài cá nhân. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - Suy nghĩ, chọn nội dung kể (kể theo trình tự, kể theo lời nhân vật) - Thi kể. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp các đoạn. - Chú ý nghe. - 3 HS đọc toàn bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 TOáN Góc vuông, góc không vuông I./. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản. II./. Đồ dùng dạy học: Ê ke III./. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc): 5’ 2/ Giới thiệu góc vuông, góc không vuông: 5’ 3/ Giới thiệu ê ke: 5’ 4/Thực hành: - Bài 1: 5’ Biết kiểm tra góc vuông và vẽ được góc vuông. - Bài 2: 6’ Nêu được tên đỉnh và cạnh các góc vuông, các góc không vuông. - Bài 3: 5’ - Bài 4: 6’ 4/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Cho HS xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành góc vuông. - Mô tả biểu tượng góc gồm hai cạnh cùng xuất phát từ một điểm. - Vẽ 1 góc vuông, giới thiệu đây là góc vuông. - Cho HS xem cái ê ke và giới thiệu đây là cái ê ke. - Nêu cấu tạo của ê ke. - Tác dụng của ê ke: Nhận biết, kiểm tra góc vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OA và OB. + Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng đỉnh O. vẽ cạnh OA, OB theo cạnh của ê ke - Cho HS vẽ góc vuông đỉnh M cạnh MC và MD, quan sát, uốn nắn. - Treo bảng phụ có vẽ hình như SGK. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Hướng dẫn tương tự bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét sửa sai. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS nhớ kĩ bài. - Quan sát kĩ. - Chú ý nghe. - Quan sát kĩ. - Nghe, quan sát. - Nghe, quan sát. - Một HS đọc. - HS tự kiểm tra. - Nghe, quan sát. - Tự vẽ. - Quan sát tìm góc vuông, góc khôngvuông - Làm bài cá nhân. - Nêu tên đỉnh, cạnh mỗi góc. - Chú ý nghe. - Một HS đọc. - Tự làm bài. - 1 HS nêu. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Thứ ba, ngày 20/10/2009 Tiết 1 ĐạO ĐứC Chia sẻ buồn vui cùng bạn I./. Mục tiêu: HS hiểu - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - Hiểu ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui của bạn. - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền đựơc đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. - HS biết cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Quý trọng các bạn, biết quan tâm, chia sẻ buồn vui cùng bạn. II./ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: Vở bài tập. III./. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Thảo luận, phân tích tình huống: 10’ - HS biết 1 biểu hiện của quan tâm chia sẻ buồn vui cùng bạn. 2/ Đóng vai: 10’ - HS biết cách chia sẻ buồn vui cùng bạn trong các tình huống. 3/ Bày tỏ thái độ: 10’ - HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. 4/ Hướng dẫn thực hành: 7’ 5/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Giới thiệu tình huống. - Chia nhóm đôi, cho HS thảo luận theo nhóm. * Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên an ủi hoặc giúp đỡ bạn để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai. - Cho các nhóm thảo luận. - Cho các nhóm đóng vai. * Kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp đỡ bạn. - Đọc từng ý kiến. * Kết luận: + Các ý kiến: a, c, d, đ, e là đúng. + ý kiến b là sai. - Hướng dẫn cho HS: Quan tâm, chia sẻ buồn vui cùng bạn trong lớp, trong trường và nơi HS ở. - Dặn HS về nhà sưu tầm các chuyện nói về tình bạn. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS thực hành theo SGK. - Quan sát kĩ, nêu nội dung. - Chú ý nghe. - Thảo luận về cách ứng xử tình huống. - Chú ý nghe. - Về nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét. - Chú ý nghe. - Suy nghĩ, bày tỏ thái độ - Nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự với từng ý kiến - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 2 Tiếng việt Ôn tập tiết 3. đọc thêm bài mùa thu của em I./. Mục tiêu: - Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gì ? - Nghe - viết chính xác đoạn văn Gió heo may. - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp chép bài tập 2 . - Học sinh : Vở bài tập tiếng Việt - Bài 1 (Bỏ). III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ôn tập tiết 4. - Bài 2: 13’ - Củng cố về câu: Ai làm gì? - Bài 3: 14’ - Viết đúng đẹp bài: Gió heo may. 2/ Đọc thêm bài: Mùa thu của em: 10’ Đọc trôi chảy cả bài. 3/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hai câu này cấu tạo theo mẫu câu nào? - Cho HS làm bài. - Gọi học sinh đọc câu hỏi đã đặt. - Nhận xét, ghi câu đúng lên bảng. - Gọi HS đọc câu đúng. - Cho HS chữa bài vào vở. - Đọc đoạn văn 1 lần. - Gọi học sinh đọc đoạn văn . - Cho học sinh viết chữ khó - Đọc cho học sinh viết bài. - Chấm một số bài, nhận xét. - Đọc toàn bài 1 lần. - Chia đoạn, nêu cách đọc. - Cho học sinh đọc bài trước lớp. - Nhắc học sinh đọc đúng dấu câu. - Gọi HS đọc toàn bài. - Dặn học sinh xem lại bài. - Một học sinh đọc. - Trả lời. - Làm bài cá nhân. - Nhiều học sinh nêu. - Chú ý nghe, nhìn. - 2 học sinh đọc. - Tự chữa bài cá nhân. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tìm và viết vở nháp. - Nghe viết chính xác. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Đọc từng đoạn trước lớp. - 2 HS đọc cả bài. - Chú ý nghe. Tiết 3 TOáN Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông BằNG Ê KE I./.Mục tiêu: - Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II./. Đồ dùng dạy - học: Ê ke. III./. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ 2/ Thực hành - Bài 1: 8’ - Vẽ được góc vuông có đỉnh, cạnh cho trước. - Bài 2: 9’ Củng cố về góc vuông. - Bài 3: 8’ Củng cố về góc vuông. - Bài 4: 9’ Thực hành gấp được góc vuông. 3/ Củng cố dặn dò: 3’ - Vẽ 1 góc vuông lên bảng, gọi HS nêu tên góc.. - Nhận xét sửa sai . - Hướng dẫn vẽ góc vuông đỉnh O. - Cho học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh A và B. - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu học sinh quan sát, tưởng tượng. - Hình phải có mấy góc vuông? - Nhận xét sửa sai. - Cho học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa. - Làm mẫu. - Cho học sinh thực hành gấp góc vuông. - Nhắc học sinh có thể lấy góc vuông này kiểm tra góc vuông kia . - Nhắc lại nội dung bài . - Dặn học sinh làm bài vở bài tập. - Nêu tên góc . - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Hai học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. - Chú ý nghe, quan sát. - Tự kiểm tra, đếm số góc vuông. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Quan sát kĩ, tưởng tượng. - Quan sát kĩ. - Thực hành ghép 2 miếng bìa thành góc vuông . - Thực hành gấp góc vuông. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 Tiếng việt Ôn tập tiết 4. Đọc thêm bài Ngày khai trường I/. Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố: Lựa chọn từ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật - Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì . - Rèn kĩ đọc cho học sinh . II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Chép bài tập 2 ở bảng lớp, 4 tờ giấy trắng khổ A4 . -HS: ... i thiệu cách viết, kí hiệu. - Gọi HS đọc tên và ký hiệu. - Quy ước: 1hm=10dam=100m. - Gọi HS đọc mối quan hệ giữa hm, dam và m. - Gọi HS đọc tên 2 đơn vị mới học. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa hm và dam. - Cho HS làm bài. - Củng cố và ghi bảng. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Phân tích mẫu. 4 dam = 1dam x 4 = 10 m x 4 = 40 m - Vậy 4 dam = ? m - Cho HS làm các phần còn lại. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhắc HS : khi cộng, trừ các đơn vị đo độ dài thì 2 số phải cùng đơn vị đo. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài. - 2 HS kể. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe, nhìn. - Nhiều HS đọc. - Chú ý nghe, nhìn. - Nhiều HS đọc. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe, nhìn. - Nhiều HS đọc. - Chú ý nghe, nhìn. - 5 HS đọc. - Nhiều HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - 1HS nêu. - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhìn bảng. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Nghe, quan sát. - Trả lời. - Tự làm, nêu kết quả. - 1 HS đọc. - Quan sát mẫu, tự làm bài - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 Tiếng việt Ôn tập tiết 6. Đọc thêm bài Những chiếc chuông reo I./. Mục tiêu: - Giải đúng các ô chữ. - Đọc trôi chảy bài Những chiếc chuông reo. - Giáo dục HS tự giác học tập. II./. Đồ dùng Dạy - học: - GV: SGK. - HS: Vở bài tập tiếng Việt. - Bài 1 (Bỏ). III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Ôn tập tiết 7. - Bài 2 Giải đúng các ô chữ. 2/ Đọc thêm bài: Những chiếc chuông reo. Đọc trôi chảy cả bài. 3/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc yêu cầu đầu bài. - Gọi HS giải từng dòng chữ. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS tìm từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in mầu. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm bài vào vở. - Đọc mẫu toàn bài. - Nêu cách đọc, chia đoạn. - Cho HS đọc bài trước lớp. - Nhắc HS nghỉ đúng dấu câu, cụm từ. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài. - 1 HS đọc. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Trả lời. - Chú ý nghe. - Làm bài cá nhân. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp các đoạn trước lớp (3 lần). - 2 HS đọc cả bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Thứ năm, ngày 22/10/2009 Tiết 1 mĩ thuật Tiết 2 ÂM NHạC Tiết 3 TOáN Bảng đơn vị đo độ dài I./. Mục tiêu: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài. II./. Đồ dùng Dạy – học: - GV: Bảng kẻ sẵn khung bài học chưa viết số, chữ. - HS : SGK. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra: 3’ 2/ Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: 10’ Nhớ được bảng đơn vị đo độ dài. 3/ Thực hành: - Bài 1: 8’ Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Bài 2: 9’ Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Bài 3: 8’ Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số với đơn vị đo độ dài. 4/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Yêu cầu HS nhìn bảng lớp. - Đưa bảng kẻ sẵn. - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Viết bảng lớp theo thứ tự HS kể. - Gọi HS nêu tên đơn vị đo cơ bản - Ghi mét vào cột giữa. - Nhỏ hơn m ghi vào cột phải, lớn hơn m ghi vào cột trái. - Gọi HS nêu lại tên các đơn vị đo độ dài để điền các đơn vị đo vào đúng vị trí. - Cho HS nhìn bảng lần lượt nêu quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau - Yêu cầu HS biết: 1km = 1000m; 1m = 1000mm. - Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát mẫu. - Cho HS làm bài, yêu cầu HS tính nhẩm. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Chú ý quan sát. - Nêu có thể không theo thứ tự. - Quan sát bảng lớp. - 1 HS nêu đơn vị mét. - Quan sát bảng lớp. - Quan sát bảng lớp. - 2 HS nêu. - Tự nêu. - Chú ý nghe, nhìn. - Nhiều HS đọc - 1 HS đọc. - Tự làm bài cá nhân. - Mỗi HS nêu 1 phép. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tự làm bài cá nhân. - Mỗi HS nêu 1 phép. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát kĩ. - Tự làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 Tự NHIÊN Và Xã HộI Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ I./. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: + Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. + Nên Làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan trên - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại: Thuốc lá, rượu, ma tuý. II./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Chơi trò: Ai nhanh ai đúng? 17’ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá về cấu tạo ngoài của các cơ quan nói trên. 2/ Vẽ tranh: 18’ Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh. 3/ Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu tên trò chơi. - Chia lớp thành 4 tổ. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi, quan sát, nhắc nhở các tổ chơi. - Nhận xét, cho điểm. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ. - Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương nhóm có ý tưởng hay, vẽ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Các tổ chơi. - Chú ý nghe. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận, vẽ tranh.. - Các nhóm treo sản phẩm. - Nhóm khác nhận xét. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Thứ sáu, ngày 23/10/2009 Tiết 1 Tiếng việt Ôn tập tiết 7 I./ Mục tiêu: - HS đọc và suy nghĩ làm bài độc lập. - Kiểm tra phần đọc hiểu qua bài Mùa hoa sấu. - Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS. II./. Đồ dùng Dạy - học: Vở bài tập tiếng Việt. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Giới thiệu: 2’ 2/ Tiến hành kiểm tra: 35’ 3/ Nhận xét, dặn dò: 3’ - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Cho HS mở vở bài tập tiếng Việt để trước mặt chuẩn bị làm bài. - Hướng dẫn HS: đọc kĩ bài trước khi làm. - Nhắc HS tự giác làm bài. - Cho HS làm bài. Quan sát nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kểm tra. - Dặn HS xem trước tiết ôn tập 9. - Chú ý nghe. - Mở vở bài tập để trước mặt. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Làm bài cá nhân. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 2 TOáN Luyện Tập I./. Mục tiêu: - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo dộ dài có 1 tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). II./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ 2/ Luyện tập: - Bài 1: 11’ Củng cố cách đổi các đơn vị đo độ dài. - Bài 2: 12’ Tính đúng các phép tính. - Bài 3: 12’ Điền đúng dấu vào chỗ trống. 3/ Củng cố dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét, cho điểm. - Nêu vấn đề của bài 1(a). - Gọi HS nêu lại. - Nêu lại mẫu ở dòng 1 trong khung bài 1(b). - Nêu mẫu trong khung dòng 2 bài 1(b). - Cho HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, sửa sai. - Goị HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét sửa sai - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại bài - 5 HS đọc. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - 2 HS nêu. - Chú ý nghe. - Nghe, quan sát. - Tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tự làm bài, 2 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - 1 HS đọc. - Tự làm bài 2 HS lên bảng làm. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 3 Tự NHIÊN Và Xã HộI Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ I./. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: + Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan trên - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý... II./. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS rút thăm. - HS: SGK. III./. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Chơi trò chơi: Ai nhanh? ai đúng? 17’ - Củng cố về cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. 2/ Vẽ tranh: 18’ - HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại: rượu, thuốc lá, ma tuý. 3/ Củng cố, dặn dò: 3’ - Nêu tên trò chơi. - Chia lớp thành 4 tổ. - Nêu luật chơi, cách chơi. - Đội nào lắc chuông trước trả lời trước. - Các đội khác trả lời theo thứ tự lắc chuông. - Cho HS hội ý trước khi chơi - Hội ý với ban giám khảo phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi nhận xét các tổ trả lời. - Lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (khống chế thời gian trả lời từng câu). - Nhận xét, kết luận đội thắng. - Chia nhóm, Yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. - Cho HS thực hành vẽ tranh, đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương nhóm có ý tưởng hay, vẽ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Các thành viên trao đổi thông tin đã học ở các bài trước. - Các tổ trả lời. Tổ khác nhận xét, bổ xung. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Các nhóm vẽ tranh. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận đưa ra các ý tưởng vẽ - Các nhóm treo sản phẩm cử đại diên nêu ý tưởng. - Nhóm khác bình luận, góp ý. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. Tiết 4 Tiếng Việt Ôn tập tiết 8 I./. Mục tiêu: - HS làm bài kiểm tra chính tả, tập làm văn tốt, - Giáo dục HS tự giác làm bài. II./. Đồ đùng dạy học: Vở bài tập. III./. Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3' 2/ Tiến hành kiểm tra: - Chính tả: 15’ - Tập làm văn: 20’ 3/ Nhận xét, dặn dò: 2’ - Kiểm tra vở bài tập của HS - Đọc bài: Nhớ bé ngoan. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Nhắc HS tự giác làm bài. - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét tiết kiểm tra. - Dặn HS ôn lại các bài đã học. - Chú ý nghe. - Nghe - viết đúng, đẹp cả bài. - Chú ý nghe. - Tự làm bài. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe. - Chú ý nghe.
Tài liệu đính kèm: